Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 56 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 56 (Có đáp án)

Câu 81: Phép lai , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ?

 A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.

Câu 82: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,1AA : 0,8Aa : 0,laa. Sau 3 thế hệ tự thụ thì cấu trúc di truyền của quần thể đó là ?

 A. 0,10AA : 0,8Aa : 0,10aa. B. 0,35AA : 0,30Aa : 0,35aa.

 C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,45AA : 0,1 Aa : 0,45aa.

Câu 83: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hoá?

 A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.

 

doc 26 trang phuongtran 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 56 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
	A. Dd × Dd	B. DD × dd	C. dd × dd	D. DD ×DD
Phép lai, thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ?
	A. 30%.	B. 40%.	C. 10%.	D. 20%.
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,1AA : 0,8Aa : 0,laa. Sau 3 thế hệ tự thụ thì cấu trúc di truyền của quần thể đó là ?
	A. 0,10AA : 0,8Aa : 0,10aa.	B. 0,35AA : 0,30Aa : 0,35aa.
	C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.	D. 0,45AA : 0,1 Aa : 0,45aa.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hoá?
	A. Các yếu tố ngẫu nhiên.	B. Chọn lọc tự nhiên.
	C. Giao phối ngẫu nhiên.	D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
	B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
	C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.	
	D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là?
	A. tế bào tụy.	B. gan.	C. tim	.	D. thận.
Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng? 
	A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
	B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
	C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
	D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng?
	A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
	B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
	C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
	D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Trong lịch sử phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, cây hạt trần ngự trị ở?
	A. kỉ Than đá thuộc Cổ sinh.	B. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
	C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.	D. kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
Động vật nào dưới đây có quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào?
	A. Trùng roi xanh, ngựa.
	B. Trùng đế giày, chim.
	C. Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình.
	D. Trùng biến hình, hổ.
Một phương pháp tạo giống bò được mô tả như hình dưới đây
Với phương pháp tạo giống này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đây là kỹ thuật cấy truyền phôi.
II. Các con bò con được sinh ra đều có cùng kiểu gen.
III. Các bò con được sinh ra đều là bò đực hoặc bò cái.
IV. Phương pháp này áp dụng đối với thú quý hiếm hoặc đối với vật nuôi sinh sản chậm và ít
	A. 2	B. 1	C. 4	D. 3
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. AaBb × aabb.	B. AaBb × AaBb.	C. AaBB × aabb.	D. Aabb × Aabb.
Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
	A. CaSO4	B. Ca(OH)2	C. CaCO3	D. Ca2+
Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là ?
A. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.” 
B. “Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”. 
C. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”. 
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”. 
Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN thế nào?
	A. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ.
	B. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.
	C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.
	D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa số loại kiểu gen và kiểu hình là bao nhiêu?
	A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 
	B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
	C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. 
	D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
	B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
	C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
	D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
	B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
	C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
	D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
Cho lưới thức ăn như hình dưới đây.
Nhìn vào lưới thức ăn trên em hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
II. Tảo lục tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
III. Vạc tham gia vào ba chuỗi thức ăn.
IV. Khi số lượng chim bói cá tăng lên thì cá gai sẽ được hưởng lợi.
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Khi nói về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ là thành phần của prôtêin, axit nuclêic trong cơ thể thực vật.
II. Phôtpho là thành phần của axitnuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim.
III. Kẽm có vai trò trong quang phân li nước và hoạt hoá nhiều enzim.
IV. Clo có vai trò trong quang phân li nước và cân bằng ion.
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
	A. AAaBbb.	B. AaaBBb.	C.AaaBBb.	D. AaaBbb.
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ : 56,25% cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là ?
	A. .	B. .	C. 	.	D. .
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
	A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
	B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
	C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
	D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
	A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1.
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Tỉ lệ .	II. Tỉ lệ .
	III. Tỉ lệ .	IV. Tỉ lệ .
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo không hình thành lên loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
	B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
	C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
	D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất..
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
	A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 :1?
	I. 	II. 
III. 	IV. 
V. 
Số phương án đúng là?
	A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2:152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.
A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể thường thúc đẩy lẫn nhau.
II. Các loài khác nhau có phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
III. Trong tự nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động đồng thời lên cơ thể sinh vật.
IV. Mỗi cơ thể sinh vật đều có phản ứng như nhau với một nhân tố sinh thái nào đó trong bất cứ giai đoạn nào cùa đời sống cá thể
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129 A và 147 X. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
II. Ở mạch đơn thứ hai của gen có 535 nuclêôtit loại A.
III. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 316 nuclêôtit loại X.
IV. Mạch đơn thứ hai của gen, có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
I. Quá trình nhân đôi ADN cần nhiều enzim khác nhau, trong đó enzim tháo xoắn làm nhiệm vụ tháo xoắn và tách 2 mạch của ADN; enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới theo chiều từ 5’ đến 3’.
II. Mạch mới luôn được tổng hợp kéo dài chiều từ 5’ đến 3’ là vì enzim ADN polimeraza có chức năng gắn nucleotit tự do vào đầu 3’OH của mạch polinucleotit.
III. Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch nào cũng được tổng hợp gián đoạn (đầu này gián đoạn, đầu kia liên tục).
IV. Quá trình nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST, từ đó dẫn tới sự phân chia tế bào và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt: 76 bí quả dài. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng hình dạng quả bí chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung
II. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình bí quả dẹt.
III. Tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng thu được ở F2 trong phép lai trên là .
IV. Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 	
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 	
IV. Kiểu gen của P có thể là 
	A. 1.	B. 2	.	C. 3.	D. 4.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?
I. F2 Có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
III. Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64 72%
IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
	A. I, II và IV.	B. I, II và V.	C. II, III và V.	D. I, II và III.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ .
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Sau ba thế hệ tự phối, quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,5 AA : 0,1 Aa : 0,4 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động củá các nhân tố tiến hoá. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu?
	A. 0,15 AA : 0,8 Aa : 0,05 aa.	B. 0,18 AA : 0,8 Aa : 0,02 aa.
	C. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa.	D. 0,25 AA : 0,4 Aa : 0,35 aa.
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gen lặn quy định ở người như sau
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III hy vọng sinh con bình thường với xác suất là?
	A. 1/8.	B. 3/4.	C. 5/6. 	D. 1/6.
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến dị
83,84,85,86
90
105,107
111,114,117
10
Quy luật di truyền
88,91,96,100
109,110,112
113,115
116,118
11
Di truyền học quần thể
104
119
2
Di truyền học người
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
1
Tiến hóa
87,97,99
101
4
Sinh thái
89,94,95,98
102
5
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
82,92
108
3
Chuyển hóa VCNL ở TV
81,103
106
3
Tổng
22
9
6
3
40
Đáp án
81-A
82-D
83-D
84-C
85-B
86-B
87-D
88-D
89-D
90-C
91-C
92-D
93-D
94-B
95-B
96-B
97-D
98-C
99-D
100-B
101-A
102-D
103-A
104-D
105-B
106-D
107-D
108-B
109-D
110-C
111-A
112-A
113-A
114-D
115-B
116-D
117-D
118-B
119-A
120-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
þ Chọn A
þ Chọn D.
F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là 
þ Chọn D.
Áp dụng công thức: 
Sau 3 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp , nhìn vào các phương án ta chọn được ngay phương án D. 
Ÿ Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng . Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn. Ta có:
+ Tỉ lệ kiểu gen 
+ Tỉ lệ kiểu gen 
+ Tỉ lệ kiểu gen 
þ Chọn C.
+ Một nhân tố được xem là nhân tố tiến hoá khi nó làm thay đổi tần số alen hoặc thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.	.
· A, B, D là những nhân tố tiến hoá.
· C không phải là nhân tố tiến hoá vì “Giao phối ngẫu nhiên” không làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể. 
þ Chọn B.
C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
þ Chọn B.
Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là gan.
Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, kích thích tế bào ß tụy tiết ra hoocmôn insulin. Insulin có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan, đồng thời làm cho các tế bào tăng nhận sử dụng gulocôzơ. Do vậy, nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống và duy trì ở nồng độ ổn định 
Xa bữa ăn nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống, kích thích tế bào a tụy tiết ra hoocmôn glucagôn. Glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen có ở trong gan thành glucôzơ. Glucôzơ từ gan vào máu, làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ở nồng độ ổn định 
→ Gan có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng của nồng độ gulocôzơ trong máu
þ Chọn D.
Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào là cho nhiễm sắc thể không phân li. 
þ Chọn D.
Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào là cho nhiễm sắc thể không phân li. 
þ Chọn D.
Trong lịch sử phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, cây hạt trần ngự trị ở kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
þ Chọn C.
Tiêu hoá nội bào là hình thức tiêu hoá xảy ra ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật đơn bào). Vậy “Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình” là những động vật chưa có cơ quan tiêu hoá nên chúng tiêu hoá nội bào.
þ Chọn C.
(I) - đúng
(II) - đúng, bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi, người ta có thể tạo được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. 
(III) - đúng, vì các con bò con đều được sinh ra từ một phôi ban đầu nên chúng luôn có cùng giới tính.
(IV) - đúng	.
Vậy cả 4 kết luận đưa ra là đúng
þ Chọn D
Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1: Aabb × Aabb .
þ Chọn D
Cây hút canxi vào dưới dạng Ca2+. Canxi đóng vai trò kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các hợp chất tạo nên màng tế bào, làm cho cây trở nên cứng cáp hơn. Ca làm tăng hoạt tính một số men, trung hòa các axit hữu cơ trong cây.
þ Chọn B. 
Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
þ Chọn B. 
Ở sinh vật nhân thực, mARN sơ khai sau khi được phiên mã ra từ mạch gốc của phân tử ADN mẹ sẽ phải trải qua một số quá trình biến đổi để hình thành nên mARN trưởng thành sau đó mới thực hiện được chức năng sinh học của nó. mARN sơ khai gồm có các đoạn intron và các đoạn êxôn, các đoạn intron không tham gia vào việc mã hóa prôtêin sẽ bị cắt bỏ, các đoạn êxôn được nối lại tạo thành mARN trưởng thành.
þ Chọn B. 
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
3 kiểu gen, 2 kiểu hình
3 kiểu gen, 2 kiểu hình
2 kiểu gen, 1 kiểu hình
Vậy số kiểu gen ở đời con là : 3.3.2=18 kiểu gen.
Số kiểu hình : 2.2.1=4 kiểu hình
Vậy đáp án đúng là B.
þ Chọn D.
D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 
A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen trong trường hợp thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó. 
B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến. 
C đúng. Đột biến gen có thể làm tăng hoặc giảm số lượng liên kết hiđro của gen. Ví dụ: Đột biến mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hiđro của gen.
þ Chọn C.
Vì trong quá trình hình thành loài, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tăng tốc độ quá trình hình thành loài mới. 
A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật. 
B sai. Vì cách li địa lí chỉ đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí không gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 
D sai. Tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
þ Chọn D.
+ Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên chỉ có 4 mắt xích à I đúng
+ Tảo lục tham gia vào hai chuỗi thức ăn là: "tảo lục nòng nọc vạc" và "tảo lục tôm hùm rái cá" II sai
+ Trong lưới thức ăn trên, ta nhận thấy có 4 mũi tên hướng tới vạc có nghĩa là vạc sử dụng 4 nguồn thức ăn khác nhau vạc tham gia vào ít nhất 4 chuỗi thức ăn III sai
+ Cá tráp, cá dày, cá gai cùng sử dụng một nguồn thức ăn mà cá tráp và cá dày đều là thức ăn của chim bói cá nên khi số lượng chim bói cá tăng lên thì số lượng cá tráp, cá dày giảm đi nguồn thức ăn của cá gai tăng lên cá gai được hưởng lợi IV đúng.
+ Vậy có 2 phát biểu đúng. 
þ Chọn B.
I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng khi nói về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây.
þ Chọn A.
Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AaBb và giao tử O. 
Giao tử đột biến AaBb này kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo cơ thể AAaBbb.
þ Chọn D.
F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ : 56,25% cây hoa trắng = 7 đỏ : 9 trắng à số tổ hợp
giao tử Kiểu gen của P là : AaBb x AaBb và có hiện tượng tương tác bổ sung chi phối màu hoa
 F1 : 9A-B- (trắng); (lAAbb, laaBB, laabb : 2Aabb : 2aaBb) : đỏ số cây hoa đỏ không thuần chủng trong số những cây hoa đỏ là: .
þ Chọn A.
Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau:
Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau A. 
B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ. 
C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích: 
Thực vật Châu chấu Chim sẻ Cáo. 
D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
þ Chọn D. 
Xét các phát biểu:
I sai, VD: giun đất có hệ tuần hoàn kín
II sai, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở mao mạch
III sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi
IV đúng 
þ Chọn B.
Gen dài 408nm Tổng số 2400 nu.
 chiếm 20% .
.
.
- Tỉ lệ (I) đúng. 
- Tỉ lệ (II) sai.
- Tỉ lệ (III) sai. 
- Tỉ lệ luôn (IV) đúng.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. 
þ Chọn D.
+ (1) đúng
+ (2) đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới. 
+ (3) sai lai xa và đa bội hoá có thể tạo ra loài mói có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau.	'
+ (4) đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới.
Vậy cả 3 phát biểu trên đều đúng
þ Chọn D.
A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh. 
B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau.
þ Chọn B.
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể /ha)
10
15
20
25
Kích thước của quần thể 
25.10=250
240.15=3600
193.20=3860
195.25=4875
Xét các ý trên, ta có:
■ I đúng, quần thể A có kích thước nhỏ nhất
■ II sai vì kích thước của quần thể C lớn hơn quần thể B
■ III sai vì kích thước ban đầu của quần thể B và D là khác nhau nên nếu cả 2 quần thể đều tăng 2% sau một năm thỉ không thể bằng nhau được. 
■ IV sai vì thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là:
A B CD
Vậy có 1 phát biểu đúng trong các phát biểu trên
þ Chọn D.
+ (I) AaBb x aaBB cặp BB x Bb cho một lại kiểu hình trội, cặp Aa x aa cho tỉ lệ 1:1 Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 1:1 loại (I)
+ (II) AABb x aaBb cặp AA x aa cho một loại kiểu hình trội, cặp Bb x Bb cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 nhận (II)
+ (III) XAXa x XaY 1XAXA : 1XAY: lXAXa: lXaYTỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3 : 1
 nhận (III)
+ (IV) Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 nhận (IV)
+ (V) Tỉ lê phân li kiểu hình chung: 2:1:1 loại (V)
Vậy có 3 phép lai thoả mãn đề bài.
þ Chọn C.
+ Pt/c: quả dẹt x quả dài F1 đều quả dẹt quả dẹt là tính trạng trội so với quả dài.
+ Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài = 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài Số tổ hợp giao tử = 4 +3 + 1 = 8 = 4 x 2, ta có sơ đồ lai F1 lai với bí quả tròn.
F1 : AaBb (dẹt) x aaBb (tròn) tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là: aaBB = aB x = 
þ Chọn A.
Gọi a là số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu, theo đề bài ta có:
a . 22 . 2 – 2a = 42 a = 7
Cả 4 ý đều đúng. 
þ Chọn A.
+ I sai vì các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm lẫn nhau
+ II sai vì các loài thường có phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái 
+ III đúng
+ IV sai vì trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố.
Vậy có 1 phát biểu đúng 
þ Chọn C.
L gen = 3332 → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu 
 2Agen + 2Ggen = 1960 (1) 
Gen có 2276 liên kết hidro 2Agen + 3Ggen = 2276 (2) 
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen = 316 Nu 
A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu 
Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664 x (21 – 1) = 316 Nu 
X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 X2 < A2.
I, II, III đúng .
þ Chọn C.
Cả 4 ý đều đúng 
þ Chọn B.
+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 I đúng
+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai: 
P : 	AABB x aabb
G :	AB ab	
F1:	AaBb x AaBb
G' : 	lAB;lAb;laB;lab lAB;lAb;laB;lab
F1 : 1AABB; 2 AaBB; 2 AABb; 4 AaBb; 2 Aabb; 2 aaBb; 1 aaBB; 1 AAbb; 1 aabb 
+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: III đúng
Ÿ Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb II đúng.
Ÿ Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ IV đúng.
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
þ Chọn B.
F1, có 4 loại kiểu hình, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng nên tỉ lệ 
ab = 0,1 "Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gen = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%. 
Kiểu gen của P là " IV sai. 
I sai. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. 
II đúng. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gen có tỉ lệ = tỉ lệ cây dị hợp tử về 1 cặp gen là: 
III đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% – 1%=24%. 
þ Chọn D.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.
+ Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.
+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là đây giao tử hoán vị giao tử liên kết hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số 8%.2=16%(IV) sai
+ Số kiểu gen ở F2 là: (I) đúng 
F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là (II) đúng
F1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo . Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ (III) đúng.
Vậy trong các ý đưa ra, những ý đúng là (1), (2) và (3)
þ Chọn B.
+ Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b
P : hoa hồng x hoa hồng F1 hoa đỏ (100%); F1 x F1 F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa
trắng (tỉ lệ của tương tác bổ trợ)
Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp F1 cho 4 giao từ (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F1 là AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb F2 : 9 A-B- (hoa đỏ) : 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) : laabb (hoa trắng) 
+ I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.
+ II sai VI trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ lệ là .
+ III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng 
F2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)
G F2 : ( AB : Ab : aB : ab) x ab
F3 : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Kiểu hình: 4 ho

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc