Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 47 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 47 (Có đáp án)

Câu 1 (NB). Trong hô hấp tế bào, đường phân xảy ra ở đâu?

A. Màng sinh chất. B. Mạng lưới nội chất. C. Chất nền ti thể. D. Tế bào chất.

Câu 2 (NB): Cân bằng nội môi là gì?

A. Duy trì sự ổn định áp suất thẩm thấu của máu. B. Điều chỉnh thân nhiệt ổn định.

C. Ổn định môi trường trong cơ thể. D. Điều hoà lượng đường trong máu ổn định.

Câu 3 (NB): Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở?

A. Tim. B. Động mạch. C. Mao mạch. D. Tĩnh mạch.

Câu 4 (NB). Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

 

doc 14 trang phuongtran 4070
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 47 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020
Đề số 47 – Lần 2
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC 
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
Câu 1 (NB). Trong hô hấp tế bào, đường phân xảy ra ở đâu?
A. Màng sinh chất.	 B. Mạng lưới nội chất.	C. Chất nền ti thể.	D. Tế bào chất.
Câu 2 (NB): Cân bằng nội môi là gì?
A. Duy trì sự ổn định áp suất thẩm thấu của máu.	 	B. Điều chỉnh thân nhiệt ổn định.	
C. Ổn định môi trường trong cơ thể.	 	D. Điều hoà lượng đường trong máu ổn định.
Câu 3 (NB): Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở?
A. Tim.	B. Động mạch.	C. Mao mạch.	D. Tĩnh mạch.
Câu 4 (NB). Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
	A. Các nuclêôtit tự do	B. Enzim ligaza	C. Axit amin	D. ADN pôlimeraza
Câu 5 (NB). Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
	A. Mất đoạn.	B. Chuyển đoạn.	C. Đảo đoạn.	D. Lặp đoạn.
Câu 6 (NB). Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
	A. Axit amin.	B. Ribônuclêôtit.	C. Nuclêôtit.	D. Phôtpholipit.
Câu 7 (NB): Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
	A. 24	B. 9	C. 18	D. 17
Câu 8 (NB). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
	A. 25%.	B. 12,5%.	C. 50%.	D. 75%.
Câu 9 (NB). Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
	A. AabbDd ´ AaBbdd.	B. AaBbDd ´ AaBbDd.	C. Aabbdd ´ AaBbdd.	D. aabbDd ´ AaBbdd.
Câu 10 (NB): Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
	A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
	B. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
	C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
 	D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng 
	của NST giới tính Y. 
Câu 11 (NB): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
	A. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau
	B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
 	C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
 	D. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng xuất của giống vật nuôi và cây trồng.
Câu 12 (NB). Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
	A. 15 cm.	B. 10 cm.	C. 30 cm.	D. 20 cm.
Câu 13 (NB): Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò:
	A. Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào. 	B. Nhuộm màu NST.
	C. Tách rời các NST. 	D. Cố định NST.
Câu 14 (NB). Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
	A. 0,4	B. 0,6	C. 0,7	D. 0,3
Câu 15 (NB). Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 16 (NB). Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I
Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3730
3870
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
	A. Quần thể I.	B. Quần thể III.	C. Quần thể II.	D. Quần thể IV.
Câu 17 (NB): Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
	A. Sinh vật phân hủy. 	B. Động vật ăn thực vật.	C. Động vật ăn thịt.	D. Sinh vật sản xuất.
Câu 18 (NB). Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
	A. thành 	B. N2 thành NH3.	C. thành N2.	D. NH3 thành 
Câu 19 (NB): Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
	A. Biến dị tổ hợp 	B. Đột biến gen	C. Thường biến	D. Biến dị cá thể.
Câu 20 (NB): Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển tốt nhất. 	B. có sức sống giảm dần.
C. chết hàng loạt. 	D. có sức sống kém.
Câu 21 (NB). Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
	A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
	B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài sinh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên.
	C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
	D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 22 (NB): Trong quá trình phát sinh sự sống, sự hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa	
	A. hóa học và tiền sinh học.	B. hóa học và sinh học.
	C. tiền sinh học và sinh học.	D. sinh học.
Câu 23 (TH): Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
Axit amin
Anticodon của tARN
Arg
3’UUA5’
Gly
3’XUU5’
Lys
3’UGG5’
Ser
3’GGA5’
 Gly – Arg – Lys – Ser Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:
	A. 5’TXXXXATAAAAG3' 	B. 5’XTTTTATGGGGA3’.
	C. 5’AGGGGTATTTTX3’.	D. 5’GAAAATAXXXXT3’.
Câu 24 (TH): Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là
	A. RiDP 	B. AOA	C. PEP 	D. APG
Câu 25 (TH): Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. 
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu. 
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
A. 2 B. 4 	C. 1 	D. 3
Câu 26 (TH): Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
Câu 27 (TH). Ở một loại giả định trên mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này?
	A. 1	B. 6	C. 36	D. 108
Câu 28 (TH). Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được , tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
	A. 6%.	B. 12%.	C. 10%.	D. 15%.
Câu 29 (TH): Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài
mới.
Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp
cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1),(5). 	 B. (2),(4) C. (3), (4). 	 D. (3), (5).
Câu 30 (VD). Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
	A. 100% hoa đỏ, quả dài.	B. 1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn.	
	C. 1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn.	D. 3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn.
Câu 31 (VD). Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I.	AAaa ´ AAaa	II. AAaa ´ Aaa	III. Aaa ´ Aaa
IV. Aaa ´ Aa	V. Aaaa ´ Aaa	VI. AAaa ´ Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 32 (VD): Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng
phiên mã 10 lần.
A. 4 	B. 1 	C. 3 	D. 2
Câu 33 (VD). Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được , 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho tự thụ phấn, đời sau thu được gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 34 (VD). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai , trong tổng số cá thể ; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể , có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
	A. 37,5%.	B. 63%.	C. 25,5%.	D. 49,5%.
Câu 35 (VD): Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2 mẹ giảm phân bình thường
Câu 36 (VD). Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D – thân thấp, d – thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
	A. 3,125%.	B. 28,125%.	C. 42,1875%.	D. 9,375%.
Câu 37 (VDC). Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:
	A. 72,5%.	B. 75,4%.	C. 64,8%.	D. 32,64%.
Câu 38 (VDC). Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
	A. 100% hoa đỏ, quả dài.	
	B. 1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn.	
	C. 1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn.	
	D. 3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn.
Câu 39 (VDC). Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 40 (VDC): Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen 
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là 
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN 
LỚP
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ TƯ DUY
TỔNG
NB
TH
VD
VDC
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
2
3
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
2
1
3
12
Cơ chế di truyền và biến dị
4
2
2
1
9
Quy luật di truyền
6
5
1
12
Ứng dụng di truyền học
1
1
Di truyền học quần thể
1
1
2
Di truyền học người
1
1
Tiến hóa
3
1
4
Sinh thái cá thể và quần thể
2
2
Sinh thái quần xã và hệ sinh thái
2
1
3
Tổng
22
7
7
4
40
ĐÁP ÁN
1-D
2-C
3-C
4-C
5-A
6-C
7-D
8-C
9-B
10-D
11-B
12-B
13-B
14-C
15-B
16-D
17-D
18-C
19-D
20-A
21-D
22-A
23-C
24-A
25-A
26-B
27-D
28-B
29-A
30-D
31-C
32-B
33-D
34-D
35-D
36-D
37-B
38-D
39-C
40-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn D.
- Đường phân xảy ra ở: tế bào chất.
- Chu trình Crep xảy ra ở chất nền ti thể.
Câu 2: Chọn C.
Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
 Tại sao phải duy trì cân bằng nội môi?
+ Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
+ Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường,...
Câu 3: Chọn C.
Câu 4: C.
Trong quá trình nhân đôi của ADN không có axit amin tham gia vì axit amin tham gia vào quá trình dịch mã. 
Câu 5: A. 
ABCDEF.HI → là CDEFG.HI (NST bị mất đoạn AB) 
Câu 6: C
Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN là nuclêôtit.
Câu 7: Chọn đáp án D
Loại này có 8 nhóm gen liên kết 
Thể ba có bộ NST 
Khi tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, mỗi tế bào có bộ NST 2n kép. Thể ba thì có bộ NST NST kép.
Câu 8: C
Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao tử: aB = 0,5
Câu 9: B
Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất khi phép lai chứa nhiều cặp gen dị hợp đem lai với nhau nhất. Nhận thấy phép lai: AaBbDd ´ AaBbDd (chứa nhiều cặp dị hợp đem lai với nhau nhất).
Câu 10: Chọn đáp án D
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận D không đúng vì đoạn không tương đồng của NST giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gẹn lặn nằm trên NST X quy định. 
Các kết luận khác đều đúng.
Câu 11: Chọn đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường sống. 
Các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các tính trạng khác nhau, có mức phản ứng khác nhau, mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất. 
Câu 12. Đáp án B
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 10 cM.
Câu 13: Đáp án B
Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò Nhuộm màu NST.
Câu 14. Đáp án C
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. 
Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là = aa + Aa/2 = 0,4 + 0,6/2 = 0,7
Câu 15. Đáp án B
Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa số dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau = 2 (AABBDD; AABBdd)
Câu 16. Đáp án D
Mật độ = kích thước / diện tích
Mật độ quần thể I = 4270/3558 = 1,2 (cá thể/m2)
Mật độ quần thể II = 3730/2486 = 1,5 (cá thể/m2)
Mật độ quần thể III = 3870/1935 = 2 (cá thể/m2)
Mật độ quần thể IV = 4885/1954 = 2,5 (cá thể/m2)
Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể IV
Câu 17 (NB): Đáp án D
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sản xuất thường có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 18. Đáp án C
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa thành N2. (làm nghèo nito trong đất)
Câu 19: Đáp án D
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể
Câu 20. Chọn A. 
Câu 21: D. 
- A sai vì đây là bằng chứng của sinh học tế bào. 
- B sai vì đây là tài liệu về hóa thạch. 
- C sai vì đây là bằng chứng giải phẫu so sánh. 
- D đúng
Câu 22: Chọn đáp án A
 Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn là tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic, prôtêin, lipit,... Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, từ các đại phân tử hữu cơ sẽ tương tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ hình thành nên sinh vật đơn bào đầu tiên, có biểu hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa, sinh sản và di truyền, cảm ứng và vận động,...
Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên.
Câu 23: Đáp án C
Axit amin
Anticodon của tARN
Codon
Arg
3’UUA5’
5’AAU3”
Gly
3’XUU5’
5’GAA3’
Lys
3’UGG5’
5’AXX3’
Ser
3’GGA5’
5’XXU3’
Chuỗi polipeptit Gly – Arg – Lys – Ser 
mARN 5’ .GAA – AAU- AXX – XXU3’
Mạch mã gốc :3’ .XTT – TTA – TGG – GGA5’
Câu 24: Đáp án A
Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RiDP
AOA: Là sản phẩm đầu của chu trình C4
PEP: Chất nhận đầu của chu trình C4
APG: Chất nhận đầu của chu trình C3
Câu 25. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là:1,2
Ý 3 sai vì: Nếu huyết áp phụ thuộc tổng tiết diện thì ở mao mạch sẽ thấp nhất nhưng thực tế là tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất.
Ý 4 sai vì huyết áp ở người già cao hơn người trẻ
Câu 26. Chọn B.
Giải chi tiết:
Trong quá trình hạt nảy mầm, hạt hô hấp mạnh tiêu tốn oxi và thải ra cacbonic nên khi ta đưa que diêm đang cháy vào sẽ bị tắt
Câu 27: Đáp án D
Số kiểu gen tối đa 
Câu 28: Đáp án B
Ta có chuỗi: Tảo ® giáp xác ® cá mương ® cá quả
	Hiệu suất sinh thái giữa giáp xác và tảo .
Câu 29. Chọn A.
Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
Câu 30: Đáp án D
Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:
A. (đỏ, dài);
B. (đỏ, dài): (đỏ, tròn);
C. (đỏ, dài): (trắng, dài) và;
D. về kiểu hình.
Câu 31: Đáp án C
Để làm được dạng này, nhất thiết phải tính được tỉ lệ giao tử, nhân các giao tử chỉ chứa alen lặn sẽ được tỉ lệ kiểu hình lặn, phần bù sẽ là tỉ lệ kiểu hình trội.
Các phép lai III. Aaa ´ Aaa, cả 2 đều tạo tỉ lệ giao tử 1/6A : 2/6Aa : l/6aa : 2/6a, có 1/2 giao tử chỉ chứa alen lặn nên tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/2 ´ 1/2 = 1/4 ® tỉ lệ kiểu hình trội = 3/4.
Làm tương tự với các phép lai khác thấy rằng chỉ có III IV và V thỏa mãn.
Câu 32. Chọn B 
Phát biểu sai là I, Ôperon Lac không bao gồm gen điều hòa
Câu 33: Đáp án D
Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.
Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd ´ AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội .
Câu 34: Đáp án D
Dùng kỹ thuật tách riêng từng phép lai:
, tỉ lệ trội : lặn
 với tương quan và 
Theo đề bài và .
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng .
Câu 35. Chọn D.
Giải chi tiết:
Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY
Câu 36: Đáp án D
Mô hình tương tác 9A-B-: 7(3A-bb + 3aaB- + 1aabb). Phép lai AaBbDd aaBbDd sẽ tạo ra: 
3AaB-: 5(3aaB- :1Aabb : 1aabb) và 3D- :1dd.
Tỉ lệ cao, đỏ (AaB-dd) = 3/8 1/4 = 9,375%.
Câu 37: Đáp án B
Cấu trúc di truyền quần thể có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, trong đó q2 = 0,36 
 q = 0,6 và p = 0,4.
Cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số người thuận tay phải, 
Xác suất để 2 cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể sinh 2 con thuận tay phải:
Câu 38: Đáp án D
Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:
A. (đỏ, dài);
B. (đỏ, dài): (đỏ, tròn);
C. (đỏ, dài): (trắng, dài) và;
D. về kiểu hình.
Câu 39: Đáp án C
Ta có 
Theo nguyên tắc bổ sung %G + %A = 50% (2)
Từ (1) và (2) và Tỉ lệ 
Câu 40. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: → I sai
sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử 2 bệnh nên không sinh được con bị bệnh.
III đúng, vì người bố luôn cho giao tử 
IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc