Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 38 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 38 (Có đáp án)

Câu 1(NB): Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

 A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành.

Câu 2(NB): Enzim pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng

 A Phân giải protein B. Phân giải lipit

 C. phân giải cacbonhidrat. D. phân giải axit amin.

Câu 3(NB): Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?

A. rARN. B. mARN. C. AND. D. tARN.

Câu 4(NB): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

 A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

 C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến mất đoạn.

Câu 5(NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau

đây có đường kính 11nm?

 A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc).

 C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.

Câu 6(NB): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng

 

doc 9 trang phuongtran 6350
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 38 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020
Đề số 38 - Lần 2
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC 
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
Câu 1(NB): Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
 A. miền lông hút. 	B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. 	D. miền trưởng thành.
Câu 2(NB): Enzim pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng
 A Phân giải protein 	B. Phân giải lipit 
 C. phân giải cacbonhidrat. 	D. phân giải axit amin.
Câu 3(NB): Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit? 
A. rARN. 	B. mARN. 	C. AND. 	D. tARN. 
Câu 4(NB): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? 
	A. Đột biến lặp đoạn.	B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
	C. Đột biến đảo đoạn.	D. Đột biến mất đoạn.
Câu 5(NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau
đây có đường kính 11nm?
 A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). 	B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc).
 C. Crômatit. 	D. Sợi cơ bản.
Câu 6(NB): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
 A. 20.	B. 22.	C. 23. 	D. 25.
Câu 7(NB): Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
 A. Đại Tân sinh.	B. Đại Cổ sinh. 	C. Đại Trung sinh 	D. Đại Nguyên sinh.
Câu 8(NB): Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
 A. AABB	B. aaBB 	C. AaBB 	D. AaBb
Câu 9(NB): Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
 A. Sinh vật ăn sinh vật.	B. Kí sinh. 	C. Cạnh tranh. 	D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 10(NB): Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
 A. Nằm trên NST thường. 	B. Nằm trên NST X.
 C. Nằm trên NST Y. 	D. Nằm trong ti thể.
Câu 11(NB): Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
 A. Nguồn thức ăn thay đổi. 	 B. Nhiệt độ môi trường thay đổi,
 C. Độ ẩm môi trường thay đổi. 	 D. Kiểu gen bị thay đổi.
Câu 12(NB): Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?
 A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. 	B. Hô hấp bằng mang.
 C. Hô hấp bằng phổi. 	D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 13(NB): Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
 A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người.	B. Tạo ra cừu Đôli.
 C. Tạo giống dâu tằm tam bội.	D. Tạo giống ngô có ưu thế lai cao.
Câu 14(NB): Nếu kích thước của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì
 A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
 B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm đi.
 C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
 D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 15(NB): Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
 Cỏ -> Sâu -> Gà -> Cáo -> Hổ
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
 A. cáo 	B. gà 	C. thỏ 	D. hổ
Câu 16(NB): Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? 
A. Aa × Aa. 	B.Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA.
Câu 17(NB): Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể? 
 A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. 
 C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 18(NB ): Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật
 A. Chim ở lũy tre làng.
 B. Các con cá sống trong cùng một ao. 
 C. Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. 
 D. Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. 
Câu 19(NB): Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?
	A. Di-nhập gen 	B. Chọn lọc tự nhiên	C. Đột biến	D. Giao phối gần
Câu 20(NB): Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu
đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông
có kiểu gen là
 A. XA Xa. B. Xa Y. 	 C. Xa Xa. 	 D. XA XA. 
Câu 21(NB): Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
 B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
 C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
 D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 22(NB): Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
	A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa 	B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
	C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa	D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 23(TH): Đối với quá trình quang hợp, nước có bao nhiêu vai trò sau đây?
I.Nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp. II. Điều tiết đống mở của khí khổng.
III. Môi trường của các phản ứng. IVGiúp vận chuyển các ion khoáng cho quang hợp.
V. Giúp vận chuyển các sản phẩm quang hợp.
 A. 2	B. 3 	C. 4 	D. 5.
Câu 24(TH): Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 
I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. 
II. Chống xâm nhập mặn cho đất. 
III. Tiết kiệm nguồn nước sạch. 
IV. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. 
A. 1. 	B. 2.	C. 4.	D. 3. 
Câu 25(TH): Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
	A. 5’- AUGGXAUXA -3’ 	B. 5’- UGAUGXXAU -3'
	C. 5’- TAXXGTAGT -3' 	D. 5'- UAXXGUAGU -3'.
Câu 26(TH): Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
 B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
 C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. 
 D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Câu 27(TH): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). 	B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). 
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). 	D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 28(TH): Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
	A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. 
	B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.	
	C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
	D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 29(TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
	A. Aa × Aa và Aa × aa 	 B. Aa × Aa và AA × Aa.	
 C. AA × aa và AA × Aa 	D. Aa × aa và AA × Aa.
Câu 30(TH): Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 31(TH): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, Giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
	A. 20%.	B. 40%.	C. 25%.	D. 10%.
Câu 32(VD): Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
 A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 33(VD): Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1
gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây
thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết
mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
 B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
 C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
 D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
Câu 34(VD): Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
	A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
	B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
	C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
	D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
Câu 35(VDC): Một loài thực vật có A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là . Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: 
	A. hoặc 
	B. hoặc 
	C. hoặc 
	D. hoặc 
Câu 36(VDC): Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
	A. 1,25%.	 B. 12,5%.	 C. 25%.	 D. 2,5%.
Câu 37(VDC): Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 2:2:2:2:1:1:1: 1. 	II. 1: 1: 1: 1.
III. 3: 3: 2: 2: 1: 1. 	IV. 1: 1: 2: 2.
V. 1: 1 : 1. 	VI. 2: 1.
	A. 6	 	B. 3	 	C. 5	 	 D. 4
Câu 38(VDC): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 39(VDC): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,6.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484. 
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 40(VDC): Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người có kiểu gen dị hợp. II. Người số 4 có kiểu gen đồng hợp với xác suất 50%.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu A với xác suất 1/10.
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu A với xác suất 80%. 
	A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
-----------HẾT----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Câu 1; Câu 2; Câu 12
Câu 23; Câu 26; Câu 28
6
Di truyền và biến dị
Câu 3; Câu 4; Câu 5; Câu 6;
Câu 25; Câu 27; Câu 31
Câu 34
Câu 37
9
Quy luật di truyền
Câu 8; Câu 10; Câu 11; Câu 16; Câu 20
Câu 29; câu 30
Câu 32; Câu 33
Câu 35; Câu 36; Câu 38
12
D truyền quần thể
Câu 22
Câu 39
2
Di truyền chọn giống
Câu 13
1
Di truyền học người
Câu 40
1
Tiến hóa
Câu 7; câu 17; Câu 19; câu 21
4
Sinh thái
Câu 9; Câu 14; Câu 15; câu 18;
Câu 24
5
Tổng
22
9
3
6
40
ĐÁP ÁN
1-A
2-A
3-B
4-D
5-D
6-B
7-B
8-C
9-D
10-D
11-D
12-A
13-A
14-A
15-A
16-A
17-A
18-D
19-D
20-C
21-C
22-B
23-D
24-C
25-B
26-C
27-D
28-B
29-A
30-A
31-B
32-D
33-D
34-B
35-D
36-D
37-A
38-D
39-D
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Miền lông hút ở rễ là nơi hút nước và các ion khoáng cho cây.
Câu 2: A
Enzim pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein.
Câu 3: B 
mARN là khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit.
Câu 4: D
Câu 5: D
Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn
ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 3 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và
một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm, sợi cơ bản cuộn xoắn
bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn liên tiếp một lần nữa tạo thành cromatic có đường kính 700 nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kẹp gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400 nm. Như vậy sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
Câu 6: B
Thể không nhiễm là 2n-2=24-2=22.
Câu 7: B
Câu 8: C
Cơ thể này có kiểu gen đồng hợp về cặp BB và dị hợp cặp Aa.
Câu 9: D
Tảo giáp nở hoa đã vô tình làm chết các loài cá, tôm.
Câu 10: D
Vì gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc ở lục lạp) thì mới di truyền theo dòng mẹ.
Câu 11: D
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới làm thay đổi mức phản ứng.
Câu 12: A
Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Châu chấu là một loài côn trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.
Câu 13: A
Vì giống cừu sản xuất sữa có prôtêin của người chứng tỏ giống cừu này có gen người.
Câu 14: A
Khi kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa thì các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh nhau.
Câu 15: A
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 16: A
Aa x Aa -> KG: 1AA : 2Aa : 1aa
Câu 17: A
Vì nhân tố đột biến làm xuất hiện các alen mới nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 18: D
Vì đây là tập hợp các cá thể cùng 1 loài.
Câu 19: D
Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử.
Câu 20: C
Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.
Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có
kiểu gen được kí hiệu là Xa Xa.
Câu 21: C
Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng
- CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLNT làm giảm tính đa dạng di truyền của quần
thể.
- Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một
hình thức của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định
chiều hướng tiến hóa.
Câu 22: B
Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 23: D
Câu 24: C
Câu 25: B
Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có
Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’
mARN 5'- UAXXGUAGU -3 '
Câu 26: C
A – Sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
B – Sai. Vì ở tế bào rễ không xảy ra quang hợp.
C – Đúng.
D – Sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 27: D
Giao tử 2n x giao tử n -> thể tam bội 3n-> thể đa bội lẻ.
Câu 28: B
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì thức ăn được tiêu hóa nội bào.
VD: Trùng biến hình, trùng giày 
Câu 29: A
Để cho cây quả vàng thì 2 bên P phải có alen a → Loại B,C,D
Câu 30: A
Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép cho đời con 100% kiểu hình trội
Các phương án còn lại đời con đều phân tính 
Câu 31: B
 mà tổng 
Câu 32: D
Vì phép lai giữa F1 với cơ thể đồng hợp lặn thu được tỉ lệ 1: 2: 1 = 4 THKH -> F1 dị hợp 2 cặp gen. Giả sử KG F1 AaBb và tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung 9 dẹt : 6 tròn : 1dài. Cho F1 tự thụ phấn AaBb x AaBb -> Quả tròn ở F2 : 1/6AAbb, 2/6Aabb, 1/6aaBB, 1/6aaBb-> tỉ lệ giao tử Ab = 1/3; aB =1/3; ab = 1/3 -> Ở F3 xác suất thu được cây có KH quả bầu dục là 1/3 ab x 1/3ab = 1/9.
Câu 33: D
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là
trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) " Các gen phân li độc lập.
- F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
->A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2
loại giao tử là aB và ab.
-> B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
-> C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb " Dị hợp tử về 1 cặp gen.
-> D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb
Câu 34: B
TB AaBbDd tham gia nguyên phân
Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia)
Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B
Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 35: D
A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng 
Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta có: 
Trong đó tỉ lệ chỉ xuất hiện ở cặp gen 
Câu 36: D
F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: 
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25%
Mà XD Xd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ . → sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: 
Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích: , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 
Câu 37: A
♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh tinh:
Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen, 2 tế bào tạo ra các loại giao tử giống nhau, tế bào còn lại tạo ra 4 loại giao tử khác với các loại giao tử do 2 tế bào kia tạo ra thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen và tạo ra các loại giao tử giống nhau thì tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 2 đúng.
Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 2AbD, 2aBd, 2ABD, 2abd. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 1AbD, 1aBd, 1ABd, 1abD. Tỉ lệ giao tử tạo ra là: 3AbD : 3aBd : 2ABD : 2abd : 1ABd : 1abD. Nội dung 3 đúng.
Nếu các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen. 2 tế bào giảm phân tạo ra các loại giao tử giống nhau. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử tạo ra là: 2 : 2 : 1 : 1. Nội dung 4 đúng.
♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh trứng:
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân không hoán vị gen và sự sắp xếp của NST hoàn toàn giống nhau thì tạo ra tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1. Nội dung 5 đúng. 
Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra giao tử giống nhau, tế bào còn lại giảm phân tạo 1 loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử là 2 : 1. Nội dung 6 đúng.
Vậy cả 6 nội dung đều đúng.
Câu 38: D
P cao, ngọt(A-;B-) tự thụ phấn cho F1 KH A-B- = 0,54 --> KH aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab
--> đây là giao tử hoán vị 2 bên --> f = 0,4 
--> Phép lai P: x HVG 2 bên f = 40%
--> thấp, ngọt = 0,21; thấp, ngọt đồng hợp = 0,09 --> tỉ lệ = 0,09/0,21 = 3/7
Câu 39: D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì tần số alen A1 = 1 - = 0,6.
Tần số alen A4 = . Tần số alen A3 = = 0,1.
Tần số alen A2 = = 0,2.
II đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 = 
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng (A3A3) chiếm tỉ lệ = → Đúng.
III đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = .
→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = → Đúng.
IV đúng. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = .
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 
Câu 40: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Người số 2 có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB; Người số 1 có nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBIO
→ Người số 3 có nhóm máu A có kiểu gen IAIO; Người số 1 có kiểu gen IBIO.
Người số 5 có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB; Người số 11 có nhóm máu O có kiểu gen IOIO;
→ Có 4 người có kiểu gen dị hợp: 1 IBIO; 2 IAIB; 3 IAIO; 5 IAIB. (I sai)
- Cặp số 1-2 có kiểu gen IBIO × IAIB sẽ sinh ra người số 4 (máu B) có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO. (II đúng)
Ta có: (4) có kiểu gen là (1/2 IBIB; 1/2 IBIO) x (5) IAIB.
→ Người số 8 (máu B) có xác suất kiểu gen là 3/4 IBIB ; 1/4 IBIO. 
- Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O.→ Tần số IO = 0,2; Tần số IA = 0,4; IB = 0,4.
Người số 9, 10 có bố mẹ 6,7 đều máu A có các kiểu gen với xác suất 1 IAIA : 1 IAIO. → Người số 9, 10 có máu A có các kiểu gen với xác suất 3/5 IAIA : 2/5 IAIO. 
→ Xác suất cặp vợ chồng 9-8 ((3/4 IBIB ; 1/4 IBIO) x (3/5 IAIA : 2/5 IAIO)) sinh con có nhóm máu A (IAIO) là = 1/8 × 4/5 = 1/10. (III đúng)
- Ta có: (10) (3/5 IAIA : 2/5 IAIO) x (11) IOIO → Cặp vợ chồng 11-10 sinh con có máu A với xác suất = 4/5. (IV đúng)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc