Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 14 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 14 (Có đáp án)

Câu 1. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?

 A. C, H, O, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P.

Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức

 A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.

 C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.

Câu 3. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

 A. polinucleoxom. B. poliriboxom. C. polipeptit. D. polinucleotit.

Câu 4. Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là

 A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.

Câu 5. Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một

 

doc 13 trang phuongtran 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 14
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? 
	A. C, H, O, S. 	B. C, H, Ca, Hg. 	C. Mo, Mg, Zn, Ni. 	D. Cl, Cu, H, P. 
Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức 
	A. tiêu hoá nội bào. 	B. tiêu hoá ngoại bào.
 	C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. 	D. túi tiêu hoá. 
Câu 3. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là 
	A. polinucleoxom. 	B. poliriboxom. 	C. polipeptit.	 	D. polinucleotit. 
Câu 4. Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là 
	A. 16. 	B. 17. 	C. 18. 	D. 19. 
Câu 5. Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây? 
	A. AaaBbDD. 	B. AaBbEe. 	C. AaBbDEe. 	D. AaBbDdEe. 
Câu 6. Cho hai gen A, a và B, b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7. Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng? 
	A. Aa × AA. 	B. AA × Aa. 	C. Aa × aa. 	D. Aa × AA.
Câu 8. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 
	A. AABb. 	B. AaBb. 	C. AABB. 	D. aaBB. 
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm 
	A. 100% cây hoa đỏ. 	B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng. 
	C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng. 	D. 100% cây hoa trắng. 
Câu 10. Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật: 
	A. tương tác cộng gộp. 	B. tương tác bổ sung. 	C. tương tác át chế. 	D. phân li độc lập. 
Câu 11. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 thân cao chiếm 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 
	A. 25% 	B. 12,5% 	C. 5%.	 	D. 20%. 
Câu 12. Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất? 
	A. Gây đột biến. 	B. Lai tạo. 	C. Công nghệ gen. 	D. Công nghệ tế bào. 
Câu 13. Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật? 
	A. Chọn lọc tự nhiên. 	B. Cách li địa lý và sinh thái. 
	C. Đột biến và giao phối. 	D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên. 
Câu 14. Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai? 
	A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. 
	B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác 
	C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.	
 	D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người. 
Câu 15. Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
	A. Cộng sinh.	B. Kí sinh.	C. Hợp tác.	D. Hội sinh.
Câu 16. Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây? 
	A. Quần thể. 	B. Quần xã. 	C. Vi sinh vật.	 	D. Hệ sinh thái. 
Câu 17. Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? 
	A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP. 
	B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp. 
	C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2. 
	D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật. 
Câu 18. Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai? 
	A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung. 
	B. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp. 
	C. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, nên tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi. 
	D. Ở hầu hết các loài động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. 
Câu 19. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là: 3’ TGTGAAXTTGXA 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là 
	A. 5’ TGTGAAXXTGXA 3’. 	B. 5’ AAAGTTAXXGGT 3’. 
	C. 5’ TGXAAGTTXAXA 3’. 	D. 5’ AXAXTTGAAXGT 3’. 
Câu 20. Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ 
	A. 87,5%. 	B. 12,5%. 	C. 93,75%. 	D. 6,25%. 
Câu 21. Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ: 
	A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục 
	B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.
 	C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục.
 	D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục.
Câu 22. Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này. 
	A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý. 
	B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ. 
	C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. 
	D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật. 
Câu 23. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
	A. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
	B. Do nhu cầu sống khác nhau.
	C. Do mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
	D. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.
Câu 24. Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, phát biểu nào sau đây đúng? 
	A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi. 
	B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
 	C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước. 
	D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. 
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen xảy ra ở các loài động vật mà ít gặp ở các loài thực vật. 
II. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến bằng nhau. 
III. Những biến đổi trong cấu trúc của protein được gọi là đột biến gen.
IV. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. 
V. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao.
	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 26. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? 
	A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.	
 	B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST. 
	C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST. 
	D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen trên NST. 
Câu 27. Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
	A. 1/3. 	B. 3/16. 	C. 2/3.	 	D. 1/8. 
Câu 28. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là 
	A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
 	B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. 
	C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. 
	D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%. 
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu biểu sau đây đúng?
	I. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
	II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
	III. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
	IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
	A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 30. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
	A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.	
	B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.	
	C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.	
	D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 31. Trong một hệ sinh thái
	A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
	B. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
	C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật tái sử dụng.
	D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được sinh vật tái sử dụng.
Câu 32. Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
	A. 1. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2. 
Câu 33. Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a. 
II. Gen A có G = X = 538; A = T = 362. 
III. Gen a có A = T = 360; G = X = 540. 
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X. 
	A. 1 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3. 
Câu 34. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. 
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
	A. 3. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 1. 
Câu 35. Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ: 
	A. 24/41. 	B. 19/54. 	C. 31/54. 	D. 7/9. 
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây Aa tự thụ phấn, thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tỉ lệ kiểu gen giống F1.
II. Trên mỗi cây F2 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có 1/2 số cây hoa trắng.
	A. 1. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3. 
Câu 37. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt mắt đỏ.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình mắt nâu có 4 loại kiểu gen quy định.
II. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 3 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt đỏ.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có 25% số cá thể mắt trắng.
	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1. 
Câu 38. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM.
IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 39. Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 64%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 3 thế hệ thì ở F3, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. 
	A. 48/65. 	B. 27/55. 	C. 50/65. 	D. 18/35. 
Câu 40. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? 
	A. 6/25 	B. 27/200 	C. 13/30. 	D. 4/75. 
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
3, 26
4, 5, 19, 25
20
33
8
Quy luật di truyền
6, 8
7, 10
9, 21, 27, 28, 35, 36
34, 37, 38
13
Di truyền học quần thể
11
39
2
Di truyền học người
40
1
Ứng dụng di truyền học
12
1
Tiến Hóa
13, 14
22, 29
4
Sinh Thái
16
15, 23, 24, 31
30, 32
7
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
2
18
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
1
17
2
Tổng
10
14
10
6
40
Đáp án
1-A
2-A
3-B
4-B
5-C
6-A
7-C
8-B
9-C
10-B
11-D
12-C
13-A
14-D
15-A
16-D
17-B
18-B
19-D
20-C
21-A
22-C
23-D
24-D
25-A
26-D
27-A
28-A
29-C
30-A
31-D
32-D
33-B
34-B
35-D
36-D
37-B
38-B
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 2: Đáp án A
Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế dày) có hình thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào hình thành không bào tiêu hoá để thuỷ phân thành các chất đơn giản.
Câu 3: Đáp án B
Trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. sự hình thành poliriboxom là sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì riboxom thứ 2 liên kết vào mARN.
Tiếp theo đó là riboxom thứ 3, 4 .... Như vậy, mỗi 1 phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy. Các riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.
Câu 4: Đáp án B
Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là: n = 8 → 2n = 16
Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba (2n +1) của loài này là: 16 + 1 = 17 NST
Câu 5: Đáp án C
Thể một là trường hợp 1 cặp NST bất kì trong bộ NST lưỡng bội có 1 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường → C là dạng thể một, cặp NST số 3 chỉ có 1 chiếc D
A là dạng thể ba
B là dạng thể không 
D là dạng lưỡng bội bình thường
Câu 6: Đáp án A
Trong các cách viết trên, A không đúng vì A, a là những gen alen lại cùng nằm trên 1 NST
Câu 7: Đáp án C
Thế hệ lai thu được tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử.
Cây hoa trắng sinh ra chiếm tỉ lệ 1/2aa = 1/2a × 1a
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử a. Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Câu 8: Đáp án B
Kiểu gen C, D là thuần chủng, kiểu gen A là dị hợp 1 cặp gen.
Câu 9: Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75% → Đáp án C đúng
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án D
Cấu trúc quần thể ban đầu: xAA: yAa:0,75 aa 
Mà xAA + yAa = 0,25 
Khi P tự thụ liên tiếp qua 2 thế hệ, thân thấp thế hệ 2 là aa= 1- 17,5 = 0,825
→ aa = 0,75 + yAa. 
→ yAa = 0,2. → AA = 1 – 0,2 – 0,75 = 0,05. 
Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: AA = 
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án A
Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới..
→ Đáp án A đúng.
Câu 14: Đáp án D
Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.
Câu 15: Đáp án A
Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 16: Đáp án D
Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. .
Câu 17: Đáp án B
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp án B. 
Câu 18: Đáp án B
Vì hoạt động của hệ dẫn truyền tim giúp tim có khả năng hoạt động tự động chứ không giúp tim hoạt động suốt đời. Nguyên nhân làm cho tim hoạt động suốt đời là do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi.
Câu 19: Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X ta có:.
Mạch mã gốc: 3’ TGTGAAXTTGXA 5’..
Mạch bổ sung: 5’ AXAXTTGAAXGT 3’..
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án A
P: × . → F1: .
F1 × F1: × . → F2: 1 : 2 : 1 .
3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn.
Câu 22: Đáp án C
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. .
→ Đáp án C.
Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 23: Đáp án D
Các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.
Câu 24: Đáp án D
Đáp án A, B, C đều sai quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi quần thể con mồi biến động số lượng thì quần thì vật ăn thịt sẽ biến động theo. Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho vật ăn thịt nên hai quần thể này có số lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và khống chế lẫn nhau (khống chế sinh học).
Câu 25: Đáp án A
Chỉ có V đúng → Đáp án A
I sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả động vật và thực vật.
II sai. Vì trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến khác nhau, có những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến, nó phụ thuộc vào cấu trúc của gen.
III sai. Vì những biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là đột biến gen
IV sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Câu 26: Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội mới có thể dùng để xác định vị trí của gen tên NST.
Câu 27: Đáp án A
P: AaBb × AaBb
F1: Cây thân cao, hoa trắng: 2Aabb, 1AAbb.
Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn AAbb chiếm tỉ lệ 1/3. 
Câu 28: Đáp án A
- Khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình nên trên mỗi cây chỉ có một loại hoa. Vì mỗi cây chỉ có một kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA; 2Aa, 1aa nên ở F2 sẽ có loại cây với 3 loại kiểu hình là: 
+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%
+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%
+ Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%
- Như vậy, trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 29: Đáp án C
Chỉ có phát biểu số III đúng.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó mới làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó CLTN không làm thay đổi một cách đột ngột thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không phải lúc nào cũng dẫn tới diệt vong quần thể, trong một số trường hợp do tác động của yếu tố ngẫu nhiên, khiến số lượng cá thể còn lại ít, vào thế “cổ chai” nhưng khi gặp điều kiện thuận lợi thì nó sẽ có thể phát triển số lượng cá thể và trở thành một quần thể lớn và qua đó hình thành nên quần thể mới. Mặt khác sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên còn phụ thuộc vào kích thước quần thể, nếu kích thước quần thể càng nhỏ thì sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng rõ rệt và ngược lại.
- Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, CLTN và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 30: Đáp án A
Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Câu 31: Đáp án D
Trong một hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được sinh vật tái sử dụng.
Câu 32: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.
IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.
Câu 33: Đáp án B
Ni tơ trong không khí
Nitơ trong đất
Dạng tồn tại
Chủ yếu dạng Nitơ phân tử (N2) ngoài ra còn tồn tại dạng NO, NO2
- Nitơ khoáng trong các muối khoáng như muối nitrat, muối nitrit, muối amôn 
– Nitơ hữu cơ trong xác động vật, thực vật, vì sinh vật.
Đặc điểm
- Cây không hấp thụ được Nitơ phân tử
 – Nitơ trong NO, NO2 trong không khí độc hại đối với cây trồng 
– Nitơ phân tử được các vi sinh vật cố định Nitơ chuyển hóa thành dạng NH3 – dạng cây sử dụng được 
 - Cây không hấp thụ được Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật 
– Nitơ hữu có biến đổi thành NO3- và NH4+ 
- Cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng từ trong đất dưới dạng NO3- và NH4+
Câu 34: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24 kiểu gen.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên thể ba có kiểu gen bbb.
- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 x 4 = 64.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b. Vì vậy có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Câu 35: Đáp án D
- F2 kiểu hình đều ở 2 giới → Gen trên NST giới tính
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng → tương tác bổ sung
Quy ước: A-B- : Mắt trắng; 
A-bb, aaB- : mắt vàng. 
aabb: mắt trắng.
P: aaXbY × AAXBXB.
F1: AaXBXb × AaXBY.
F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ; cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)
F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb) = 7/9. → Đáp án D.
Câu 36: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen giống F1. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 cũng cân bằng di truyền giống F1. → I đúng.
- II đúng. Vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; Kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = 1/4 = 25%.
- III đúng. Vì cây hoa đỏ F2 gồm có 1AA và 2Aa → Cây thuần chủng = 1/3.
- IV sai. Vì cây hoa đỏ F2 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
Câu 37: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra đỏ trội so với vàng; vàng trội so với trắng.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng.
→ Thứ tự trội lặn là nâu trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng; vàng trội so với trắng.
Quy ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
I đúng. Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do 4 kiểu gen quy định, đó là A1A1; A1A2; A1A3; A1A4).
II đúng. Cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt đỏ thì chứng tỏ cá thể đực mắt đỏ phải có kiểu gen A2A2; Các kiểu hình khác gồm vàng, trắng có số kiểu gen = 2+1 = 3. → Số phép lai = 1×3 = 3.
III đúng. Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A2A4 × A3A4 nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
IV sai. Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A4) giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A1A2) sẽ thu được đời con có kiểu gen là 1A1A2; 1A1A4; 1A2A2; 1A2A4 nên kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 đỏ : 2 nâu = 1:1.
Câu 38: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án B.
F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. 
→ Kiểu gen có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.
I đúng. Vì × cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 – 5 × 0,04) = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen có tỉ lệ = 0,16 = 0,4 × 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.
IV sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và Dd có tỉ lệ = (0,5 + 4× 0,16 -2√0,16) × 1/2 = 0,17.
Câu 39: Đáp án D
A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền → Cá thể thân đen chiếm tỉ lệ = 100% - 64% = 36%. → tần số alen a = .
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối với nhau thì áp dụng công thức giải nhanh, ta có: Ở F3, tỉ lệ con đen (aa) = .
Câu 40: Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh
+ : máu A, : máu B; : máu AB; : máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
∙ Xé

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc