Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020 - Mã đề: 01

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020 - Mã đề: 01

* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 1:(NB) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

 A. tính khử. B. tính oxi hoá và tính khử.

 C. tính oxi hoá. D. tính bazơ.

Câu 2:(NB) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

 A. Na+, K+. B. Ca2+, Mg2+. C. HCO3-, Cl-. D. SO42-, Cl-.

Câu 3:(NB) Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là

A. CO2. B. SO2. C. CO. D. Cl2.

Câu 4:(NB) Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este isoamyl axetat có mùi

A. Chuối chín. B. Hoa nhài. C. Hoa hồng. D. Dứa chín.

Câu 5:(NB) Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

 A. Fe2O3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe3O4.

Câu 6:(NB) Cặp chất nào sau đây tác dụng dung dịch Br2, tạo kết tủa trắng?

A. Metyl amin và phenol B. Anilin và glucozơ.

C. Metyl etyl amin và anilin. D. Anilin và phenol.

 Câu 7:(NB) Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3.

 

doc 4 trang phuongtran 4530
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020 - Mã đề: 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1.DT
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. 
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 
Câu 1:(NB) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
	A. tính khử. 	B. tính oxi hoá và tính khử.	
	C. tính oxi hoá. 	D. tính bazơ.
Câu 2:(NB) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
	A. Na+, K+. 	B. Ca2+, Mg2+. 	C. HCO3-, Cl-. 	D. SO42-, Cl-.
Câu 3:(NB) Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
A. CO2.	B. SO2.	 C. CO.	 D. Cl2.
Câu 4:(NB) Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este isoamyl axetat có mùi
A. Chuối chín. 	B. Hoa nhài. 	 C. Hoa hồng. 	D. Dứa chín.
Câu 5:(NB) Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
	A. Fe2O3. 	B. Fe(OH)2. 	C. FeO. 	D. Fe3O4.
Câu 6:(NB) Cặp chất nào sau đây tác dụng dung dịch Br2, tạo kết tủa trắng?
A. Metyl amin và phenol	 B. Anilin và glucozơ.
C. Metyl etyl amin và anilin.	 	 D. Anilin và phenol.
 Câu 7:(NB) Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
A. NaHCO3. 	B. CaCO3. 	 C. Ba(NO3)2. 	D. AlCl3.
Câu 8:(NB) Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ? 
A. HNO3. 	B. H2SO4. 	 C. FeCl3. 	 	D. HCl. 
Câu 9:(NB) Loại tơ thường để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là
A. Tơ capron	 B. Tơ nilon-6,6	 C. Tơ axetat	 D. Tơ nitron.
Câu 10:(NB) Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?
A. Sắt.	B. Kẽm.	 C. Canxi.	 D. Photpho.
Câu 11:(NB) Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là
A. Huyết thanh ngọt	B. Đường máu C. Huyết thanh	 D. Huyết tương
Câu 12:(NB) Thành phần chính của bột tecmit dùng để hàn đường ray xe hỏa gồm Al và chất nào sau đây?
A. Fe	B. Cu	 C. Fe3O4	 D. MgO
Câu 13:(TH) Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra như sau
A. Thấy xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không tan.
B. Thấy xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa tan.
C. Thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh và hoá nâu trong không khí.
D. Thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh.
Câu 14:(TH) Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được muối trung hòa. 
 B. Muối NaHCO3 tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2.
C. Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất. 	
D. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
Câu 15:(NB) Axit cacboxylic nào dưới đây có trong vết đốt của kiến?
A. axit benzoic.	B. axit fomic.	 C. axit axetic.	D. axit lactic.
Câu 16:(NB) Công thức của tristearin là
A. B. . C. . D. .
Câu 17:(NB) Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (tiếng Việt là natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của baking soda là 
A. NaCl. 	 B. NaHCO3. 	 C. Na2CO3. 	D. Na2CO3.10H2O. 
Câu 18:(NB): Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg. 	B. Cu. 	 C. Ag. 	 	D. Al.
Câu 19:(NB) Phân tử khối của axit glutamic là
A. 147 	B. 146 	 C. 117 	D. 89
Câu 20:(NB) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có 
A. Al. 	B. Al(OH)3. 	 C. O2. 	D. Al2O3. 
Câu 21:(VD) Cho 16,8 gam kim loại có hoá trị II tác dụng đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). Kim loại là
A. Mg.	B. Fe.	 C. Zn.	D. Ba.
Câu 22:(VD) Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54%.	B. 46%.	 C. 81%.	D. 19%.
Câu 23:(NB) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của nitơ là
A. +2.	 B. +3.	 C. +4.	 D. +5.
Câu 24:(TH) Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. 
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 25:(VD) Đốt cháy hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 53,76 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 41,4.	 B. 43,2.	 C. 37,8.	 D. 39,6.
Câu 26:(VD) Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,6.	B. 24,0.	 C. 22,3.	 D. 31,4.
Câu 27:(TH) Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brom.
(4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.
(5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. 	B. 6. 	 C. 3. 	D. 4.
Câu 28:(TH) Cho hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm hai kim loại. Hai kim loại đó là
A. Al, Ag.	B. Fe, Cu.	 C. Cu, Ag.	D. Fe, Ag.
Câu 29:(TH) Để hòa tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là
A. (1) bằng (2)	B. (1) gấp đôi (2)	 C. (2) gấp đôi (1)	D. (1) gấp ba (2)
Câu 30:(NB) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Câu 31:(VD) Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,48 gam. 	B. 42,58 gam. 	 C. 52,68 gam. 	D. 13,28 gam.
Câu 32:(VDC) Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,34. 	B. 5,64. 	 C. 4,56. 	D. 3,48.
Câu 33:(TH) Cho các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch phèn chua.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Số thí nghiệm xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt là
A. 2. 	B. 4. 	 C. 1. 	D. 3.
Câu 34:(VD) Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 7,9 	B. 9,3 	 C. 9,5 	D. 12,6
Câu 35(VD): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.	B. 0,08.	C. 0,20.	D. 0,16.
Câu 36:(TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ.
(b) Anilin tạo được kết tủa vàng khi phản ứng với dung dịch nước brom.
(c) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(e) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. 	B. 4. 	 C. 5. 	D. 2.
Câu 37:(VD) Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là	
A. 5. 	B. 2.	 	 C. 3. 	D. 4.
Câu 38:(VDC) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl
(d) X3 + X4 → X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X tham gia phản ứng tráng gương. 	 B. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
C. Phân tử khối của X6 là 104. 	 D. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Câu 39:(VDC) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở với 575 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 17,71 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,796 lít khí Hidro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi đem chất rắn này nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,28 gam một khí. Giá trị của m là
A. 39,68. 	B. 46,69. 	 C. 35,65. 	D. 23,50
Câu 40(VDC): Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0.	B. 8,5.	C. 10,0.	D. 8,0.
----------------HẾT------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_2020_ma_de_0.doc