Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 570 (Có đáp án)

Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 570 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là :

A. etyl axetat. B. metyl fomiat. C. metyl axetat. D. propyl fomiat.

Câu 2: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh?

A. Tinh bột. B. Fructozo. C. Saccarozo. D. Glucozo.

Câu 3: Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là:

A. 75%. B. 80%. C. 70%. D. 85%.

Câu 4: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là :

A. Phản ứng thuỷ phân. B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng thế

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là:

A. 2,16 gam. B. 3,24 gam. C. 1,08 gam. D. 0,54 gam

 

doc 3 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 4480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 570 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT 
ĐỀ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017-2018
MÔN : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Mã đề thi 570
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; 
Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là :
A. etyl axetat.	B. metyl fomiat.	C. metyl axetat.	D. propyl fomiat.
Câu 2: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh?
A. Tinh bột.	B. Fructozo.	C. Saccarozo.	D. Glucozo.
Câu 3: Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là:
A. 75%.	B. 80%.	C. 70%.	D. 85%.
Câu 4: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là :
A. Phản ứng thuỷ phân.	B. Phản ứng trùng hợp.
C. Phản ứng cộng.	D. Phản ứng thế
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là:
A. 2,16 gam.	B. 3,24 gam.	C. 1,08 gam.	D. 0,54 gam.
Câu 6: Glucozo có công thức phân tử là:
A. C12H22O11.	B. C6H12O6.	C. (C6H10O5)n.	D. C5H10O.
Câu 7: Hình vẽ sau đây mô tả phản ứng nào xảy ra?
A. Thủy phân xenlulozo.	B. Phản ứng xà phòng hóa.
C. Điều chế tơ visco.	D. Điều chế xenlulozo trinitrat.
Câu 8: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là :
A. –CCl=CCl–.	B. –CH2–CH2–.	C. –CHCl–CHCl–.	D. –CH2–CHCl–.
Câu 9: Ở điều kiện thường, các amino axit
A. có thể là rắn, lỏng hoặc khí.	B. đều là chất khí.
C. đều là chất rắn.	D. đều là chất lỏng.
Câu 10: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 120.	B. 45.	C. 30.	D. 60.
Câu 11: Hợp chất nào sau đây là este ?
A. HCOOC6H5.	B. CH3OH.	C. CH3CH2ONO2.	D. CH3CH2Cl.
Câu 12: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ?
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 6.
Câu 13: Để nhận biết 3 dung dịch : glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là :
A. CH3OH/HCl.	B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. Na.	D. Cu(OH)2/OH-.
Câu 14: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
 Chất
X
Y
Z
T
 Nhiệt độ sôi (oC)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
 Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5NH2.	B. Y là C6H5OH	C. Z là CH3NH2.	D. X là NH3.
Câu 15: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5.	B. CH3COOC2H5.	C. CH3COOCH3.	D. HCOOCH3.
Câu 17: Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+1N.	B. CnH2n+3N.	C. CnH2n+2-2a+kNk.	D. CnH2n+2+kNk.
Câu 18: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX<MY) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:
A. CH3COOCH3.	B. C2H5COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3.	D. CH3COOC2H5.
Câu 19: Chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím ẩm?
A. H2NCH2COOH.	B. CH3NH2.	C. C6H5NH2.	D. (C6H5)2NH.
Câu 20: Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. C2H5NH2.	B. (CH3)3N.	C. CH3–NH–CH3.	D. CH3NH2.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hoá : 
CH4 → C2H2 → C2H3CN → Tơ olon. 
Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) :
A. 294,74.	B. 385,7.	C. 185,66.	D. 420.
Câu 22: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ.	B. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.	D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 23: Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
A. (2), (3), (6).	B. (1), (2), (6).	C. (2), (3), (5), (7).	D. (5), (6), (7).
Câu 24: Glucozo và fructozơ đều thuộc loại
A. polisaccarit.	B. đisaccarit.	C. Andehit.	D. monosaccarit.
Câu 25: Cho các phát biểu sau về Cacbohidrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccrit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Câu 26: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch bị đục, sau đó trong suốt.
B. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp.
C. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó phân lớp.
D. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp.
Câu 27: Chọn khái niệm đúng ?
A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime.
B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
D. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội.
Câu 28: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.	B. C6H5NHCH3 và C6H5C(OH)(CH3)2.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.	D. (CH3)3COH và (CH3)3N.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2017_2018_ma_de_thi_5.doc
  • xlsđáp án mã đề 3.xls