Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2017 - Đề minh họa - Đề số 02 (Có đáp án)

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2017 - Đề minh họa - Đề số 02 (Có đáp án)

âu 1: Cho các thành tựu:

 1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

 2. Tạo giống dâu tầm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

 3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

 4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là

 A. 3,4 B.1,2 C. l,3 D.1,4.

Câu 2: Ở tằm, người ta tiến hành phép lai . Biết tần số hoán vị là 10%.

Tỉ lệ tằm là bao nhiêu?

 A 0,225 B. 0,1125 C. 0,0225 D. 0,01125

Câu 3: Để các định số lượng cá thể của quần thể cá chép trong sao nuôi, người ta tiến hành bắt cá thể, đánh dấu rồi thả xuống hồ. Tháng sau người ta bắt được 40 cá thể trong đó có 20 cá thể được đánh dấu. Số cá chép trong ao là:

 A.200 B.100 C. 80 D.50

Câu 4: Trong giảm phân ở mẹ, lần phân bàol, cặp NST giới tính phân li bình thường. Ở giảm phân II có 50% tế bào không phân li ở cặp XX. Biết giảm phân

doc 12 trang phuongtran 3630
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2017 - Đề minh họa - Đề số 02 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho các thành tựu:
 1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
 2. Tạo giống dâu tầm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
 3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
 4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
 A. 3,4	B.1,2	C. l,3	D.1,4.
Câu 2: Ở tằm, người ta tiến hành phép lai ♀♂. Biết tần số hoán vị là 10%.
Tỉ lệ tằm là bao nhiêu? 
 A 0,225	B. 0,1125	C. 0,0225	D. 0,01125
Câu 3: Để các định số lượng cá thể của quần thể cá chép trong sao nuôi, người ta tiến hành bắt cá thể, đánh dấu rồi thả xuống hồ. Tháng sau người ta bắt được 40 cá thể trong đó có 20 cá thể được đánh dấu. Số cá chép trong ao là:
 A.200	B.100	C. 80	D.50
Câu 4: Trong giảm phân ở mẹ, lần phân bàol, cặp NST giới tính phân li bình thường. Ở giảm phân II có 50% tế bào không phân li ở cặp XX. Biết giảm phân ở bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng sinh con bị tơcnơ là:
 A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: Hóa thạch của động vật cổ nhất xuất hiện ở
 A. Kỉ ocđovic	B. Đại tiền Cambri	C. Kỉ Cambri	 D. Kỉ phân trắng 
Câu 6: Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa chất dưới dạng
 A. Các hợp chất hữu cơ	B. Muối cacbonat thông qua quang hợp
 C. CO2 thông qua quang hợp	D. Than bùn, than đá thông qua các hóa thạch
Câu 7: Một bệnh di truyền do đột biến gen trội nằm trên NST thường gây ra. Nếu bố mẹ bình thường, hai bên nội ngoại không ai bị bệnh. Họ có 1 người con mắc bệnh. Nguyên nhân là do:
 A. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng bị át chế không được biểu hiện
 B. Do đột biến gen xuất hiện ở trạng thái đồng hợp
 C. Đã phát sinh 1 đột biến mới làm xuất hiện bệnh trên 
 D. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng do đột biến mất đoạn mang gen đột biến 
Câu 8: Cho khoảng cách giữa các gen trên 1 NST như sau AB=l,5cM, AC=14cM, BC=12,5cM, BD=9,5 cM trật tự các gen trên NST là
 A. ABDC	B.ABCD	C.BACD	D. BCAD
Câu 9: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là:
 A. 6 hoặc 7 hoặc 8.	B. 12 hoặc 13 hoặc 14.
 C. 11 hoặc 12 hoặc 13.	D. 24 hoặc 26 hoặc 28.
Câu 10: Cho các sự kiện dưới đây:
 (1) Hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
 (2) Hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.
 (3) Hình thành tế bào sơ khai.
 (4) Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
 (5) Hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay.
Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện....(I)..., giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện....(II)... và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện ...(III)... .
 A. I- (2), (4); II- (1), (5); III- (5).	B. I- (2), (4); II- (1); III-(3), (5)
 C. I - (2), (4); II - (1), (3); III - (5)	D. I - (4), (2), (1); II - (3); III - (5)
Câu 11: Nguyên nhân làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp là
 A. Cạnh tranh cùng loài	B. Cạnh tranh trong mùa sinh sản
 C. Cạnh tranh khác loài	D. Cạnh tranh tìm nguồn sống
Câu 12: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
 A. l : 2 : l : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.	B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
 C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.	D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 13:1 gen dài 2040 A° có hiệu giữa 2 loại (nu) X và A là 15%. Mạch 1 có T=60 và G=30% số (nu) của mạch phân tử mARN do gen tổng hợp có U chiếm 10% số (nu) của mạch. Mạch làm khuôn và tỉ lệ A,U,G,X là
 A. Mạch 2 và 25%, 10%, 30%, 35%	B. Mạch 1 và 10%, 15%, 30%, 35%
 C. Mạch 2 và 25%, 10%, 35%, 30%	D. Mạch 1 và 25%, 10%, 35%, 30%
Câu 14: Để góp phần vào việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào sau đây?
 (1) Sử dụng tiết kiệm nguòn nước.
 (2) Giảm đến mức thấp nhất sự cạn kiệt tài nguyên không tái sinh.
 (3) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
 (4) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học,... trong nông nghiệp
 (5) Khai thác và sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản đang có.
 A. (1), (3), (5)	B. (2), (3), (4)	C. (l),(2), (3)	D.(3), (4), (5).
Câu 15: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, người vợ bị rối loạn giảm phân I. Ở cặp NST giới tính, chồng giảm phân bình thường. Xác suất thể tam nhiễm sống sót là bao nhiêu?
 A.	B.	C.	D.
Câu 16: Diễn thế nguyên sinh là
 A. Biểu hiện dựa trên 1 quần xã có sẵn nhưng bị suy thoái hay bị hủy hoại
 B. Diễn thế có chiều hướng phân hủy quần xã
 C. Diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn và kết quả cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định .
 D. Diễn thế bắt đầu từ ao hồ hoặc sông biển từ đó hình thành quần xã tương đối ổn định .
Câu 17: Ở đậu hà lan, trơn trội hoàn toàn so với nhăn 
 P:	Trơn x Nhăn
 F1:	 100% trơn
 F1 x F1 → F2 có cả trơn cả nhăn 
 F2 tự thụ thu được F3
Biết rằng mỗi quả F3 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F3 F3 3 trơn, 1 nhăn là:
 A.0,37	B.0,09	C.0,39	D.0,23 
Câu 18: Cho hình ảnh sau:
Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này có bao nhiêu nhận xét đúng?
 1. Hình ảnh trên diễn tả hiện tượng thoái hóa giống khi cho ngô tự thụ phấn qua các thế hệ.
 2. Việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
 3. Tự thụ phấn luôn làm quần thể bị thoái hóa.
 4. Kết quả của việc tự thụ phấn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
 5. Tự thụ phấn làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
 6. Lai giữa các dòng khác nhau là một trong những cách khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.
 A. 2	B.3	C. 4	D. 5
Câu 19: Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên là:
 A. 78%.	B.66%.	C.68%.	D.81%. 
Câu 20: Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?
 (1) Đặc điểm hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.
 (2) Hệ động thực vật ở đảo đại dương thường phong phú hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo đại dương là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của cách li địa lí.
 (3) Các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về nhiều đặc điểm chủ yếu là do chúng sống trong các điều kiện tự nhiên giống nhau hơn là do chúng có chung nguồn gốc.
 (4) Điều kiện tự nhiên giống nhau chưa phải là yếu tố chủ yếu quyết định sự giống nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau trên trái đất.
 A. 1	B. 4	C.3	D.2
Câu 21: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
 (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
 (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
 (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
 (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: 
 A. (1) và (2).	B. (1) và (4).	C.(3) và (4).	D. (2) và (3).
Câu 22: Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
 (1) Hội chứng Đao.
 (2) Hội chứng Tớcnơ.
 (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
 (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
 (5) Bệnh máu khó đông.
 (6) Bệnh ung thư máu.
 (7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
 A.(3), (4), (7)	B.(2),(6),(7).	C. (1), (3), (5).	D. (1), (2), (6).
Câu 23: Màu thân của 1 loài động vật có 1 cặp gen quy định trong đó A quy định thân đen, a quy định thân xám. Khi cho giao phối 2 dòng cùng loài thân màu đen với thân màu xám được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ:
 - Ở giới đực: 3 đen: 1 xám
 - Ở giới cái: 1 đen : 3 xám 
Từ kết quả trên kết luận:
 A. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính 	B. Sự biểu hiện trội lặn phụ thuộc vào giới tính
 C. Gen quy định nằm trong tế bào chất	 	D. Thân đen là trội hoàn toàn so với thân xám
Câu 24: Một người bị mắc hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản thấy NST 21 có 2 chiếc. NST 14 có chiều dài bất thường. Giải thích đúng là
 A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc 21 gán vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.
 B. Do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc bị tiêu biến 
 C. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể số 14
 D. Do lặp đoạn NST 21 và 14
Câu 25: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
 (1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.
 (2) Chim chích phao câu vàng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.
 (3) Do thuộc cùng một loài, nên quần thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giổng nhau.
 (4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
 (5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản.
 (6) Vì hai dạng chim chích trên có cùng chung nhu cầu về thức ăn và rất giống nhau về màu sắc nên chúng thuộc cùng một loài.
 A. 3	B.5	C.4	D.2
Câu 26: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18° là 17 ngày đêm còn ở 25° là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là :
 A. 6°C	B. 4°C	C.8°C	D.10°C
Câu 27: Để phân biệt quy luật liên kết gen và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp :
 A. Lai trở lại	B. Trao đổi chéo và gây đột biến
 C. Lai phân tích và lai tương đương	D. Lai trở lại và lai thuận nghịch
Câu 28: Cho một số khu sinh học:
 (1) Đồng rêu (Tundra).	(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
 (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga)	(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là 
 A. (2) → (3)→ (4)→ (1).	B. (2) → (3) → (1) → (4)
 C. (1) → (3) → (2) → (4).	D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 29: Để tạo ưu thế lai chiều cao của cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa 2 thứ thuốc lá, 1 thứ cao 120 cm, 1 thứ cao 72 cm. Thế hệ F1 là 108 cm, F1 x F1. Chiều cao cây F2 là :
 A. 102 cm	B. 112 cm	C. 110cm	D. 116 cm
Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
 A. 	B.	C. 	D.
Câu 31: Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.	37,5% chuột lông dài, quăn ít
12,5% chuột lông dài, thẳng.	6,25% chuột ngắn, thẳng.
6,25% chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét cac tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
 A.Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn.
 B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
 C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.
 D. Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử 
Câu 32: Ở mèo gen D nằm trên NST giới tính X, Y không alen
DD-đen	Dd-tam thế	dd-hung
Trong quần thể có 10% đực lông đen, 40% đực lông hung, còn lại mèo cái. Xác định tỉ lệ mèo tam thể :
 A.0,16	B. 0,32	C.0,02	D.0,1
Câu 33: Cơ thể có kiểu gen . Khi giảm phân có trao đổi chéo kép sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
 A.8	B. 4	C.3	D.2
Câu 34: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
 A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
 B. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát 
 C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
 D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Câu 35: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
 A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.	B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
 C. Sinh vật phân giải.	D. Sinh vật sản xuất
Câu 36: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
 A. 	B.	C.	D.
Câu 37: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu được F1 đồng loạt đuôi dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái ngắn thẳng, 18 chim mái ngắn xoăn, 42 chim mái dài xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim trống F1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn thẳng là bao nhiêu :
 A.17,5%	B.7,5%	C.35%	D. 15%
Câu 38:1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân trong đó 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B. 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép. Khoảng cách giữa A và B, B và D là:
 A. 10cM và 30cM	 B. 30cM và 10cM	C. 10cM và 20cM	D. 20cM và 10cM
Câu 39: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
 A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.	B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. 
 C. Sinh vật sản xuất 	D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 40: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
 B.Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
 C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. 
 D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
ĐÁP ÁN
1C
2B
3B
4A
5B
6C
7A
8A
9D
10D
11C
12B
13A
14C
15B
16C
17A
18C
19B
20D
21D
22D
23B
24A
25D
26C
27B
28C
29A
30B
31A
32A
33A
34B
35D
36C
37C
38A
39C
40D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
 Tạo giống dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội là thành tựu gây của hiện tượng đa bội hóa.
Câu 2: Đáp án B
Ở tơ tằm hoán vị chỉ xảy ra ở con đực
............
Xét cặp Dd x Dd
Xét cặp .. ♂...♀
Gp: AB = ab = 0,45 Ab = aB = 0,5
Ab = aB = 0,05
F1: Tỉ lệ 
=> Tỉ lệ 
Câu 3: Đáp án B
Kích thước quần thể cá:
Dạng bài đánh bắt rồi đánh dấu được nêu trong bài thực hành sách giáo khoa nâng cao sinh học lớp 12.
Câu 4: Đáp án A
Vì ở giảm phân 1 bình thường nên mẹ sẽ cho 2 loại tẽ bào là XX với tỉ lệ bằng nhau
Ở giảm phân 2, có 50% số tế bào bị rối loạn sẽ cho 25% giao tử XX, 25% giao tử O, còn lại là cho 50% giao tử X.
Tỉ lệ giao tử O là; Tỉ lệ giao tử X từ bố là 
Xác suất sinh con Tơcnơ XO là 
Câu 5: Đáp án B
 Xem thêm trong lịch sử phát sinh phát triển sự sống 
Câu 6: Đáp án C
 Cacbon đi vào chu trình qua quá trình quang hợp ở thực vật dưới dạng cacbonđioxit, rồi sau đó động vật ăn thực vật rồi hô hấp để trở lại môi trường một phần C sẽ lắng trong các lớp trầm tích.
Câu 7: Đáp án A
 Trường hợp này được giải thích nhờ tác động của quy luật tương tác át chế lặn
+A — bệnh	B- không át
-aa — bình thường 	bb - át
Bố mẹ bình thường Aabb x aaBB
Sinh con ra AaBb bị bệnh.
Câu 8: Đáp án A
 Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài
 Kiểu bài này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp ra ngoài.
Câu 9: Đáp án D
Thể ba nhiễm kép 2n+l+l = 26
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con tạo ra sẽ có bộ NST là:
Hoặc n kép và (n+1+1) kép 
Hoặc (n+1) kép và (n+1) kép
Ở kì sau II, khi các NST kép phân li về 2 cực nhưng chưa xảy ra sự chia tách thành 2 tế bào, số NST trong tế bào có thể là 24 hoặc 28 hoặc 26.
Câu 10: Đáp án D 
I - (4),(2), (1).
II - (3).
III - (5).
 Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện hình thành nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ, các chất hữu cơ đơn giản từ các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện hình thành nên tế bào sơ khai và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay.
Câu 11: Đáp án C
 Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của các loài, làm giảm sự cạnh tranh và tận dụng tối đa nguồn sống
 Cạnh tranh cùng loài sẽ làm mở rộng ổ sinh thái của loài do phải đi tìm nguồn thức ăn mới 
Câu 12: Đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 = 9 : 7 => xảy ra tương tác bổ sung 
=> Phép lai F1: AaBb x AaBb 
=> Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
 ( 1 : 2 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 
Câu 13: Đáp án A
 Số (nu) gen N = 2200 3,4: 2 = 1200
Ta có 
 => A = T= 210 
 G = X = 390 
=>T1 = A2 = 60,T2 = A1 = 150 
G1 = X2 = 180, G2 = X1 = 210 
U = 10% 600 = 60(Nu) = A2 
=> Mạch 2 làm khuôn 
Tỉ lệ từng loại (nu) trên mARN là:
+ U = A2 = 60 = 10% + A = T2 = 150 = 25%
+ G = X2 = 180 = 30% + X = G2 = 210 = 35%
Câu 14: Đáp án C 
Câu 15: Đáp án B
Vợ bị rối loạn ở giảm phân 1 sẽ cho 2 loại giao tử là XX và O
Chồng giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử là X và Y
P: XX XY => Sẽ tạo ra 1XXX : 1XXY : 1XO : 1YO 
Do cơ thể YO bị chết ở giai đoạn phôi (vì chứa quá ít gen) nên tỉ lệ thể 3 sống sót là 
Câu 16: Đáp án C
 Diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thể khởi đầu từ 1 môi trường chưa có sinh vật qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp hình thành quần xã đỉnh cực.
 Đáp án A, B nói về diễn thế thứ sinh, đáp án D sai.
Câu 17: Đáp án A
Bài này ta giải theo di truyền quần thể tự thụ 
P: AA aa
F1: Aa
F2: 
F3: 
(Do 2/4 Aa cho )
Xác suất gặp quả đậu 3 trơn, 1 nhăn là: 
Câu 18: Đáp án C
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Ý 3 sai vì với quần thể chỉ có thành phần kiểu gen đồng hợp thì tự thụ phấn không làm thoái hóa được.
Ý 4,5 đúng.
Lai các dòng khác nhau làm giàu vốn gen và tăng sự đa dạng về di truyền, giúp khắc phục hiện tượng thoái hóa giống. Ý 6 đúng.
Câu 19: Đáp án B
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu nói trên là:
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu là:
Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong 3 loại nu là 
100% -16% -18% = 66%
Câu 20: Đáp án D 
Các ý đúng là: (1) ,(4)
(2) sai, hệ động thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.
(3) sai, điều kiện tự nhiên chỉ đóng vai trò 1 phần chứ không phải là chủ yếu, điều này còn phụ thuộc vào thành phần kiểu gen của các loài.
Câu 21: Đáp án D
 Diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thế khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, các sinh vật phát tán đến hình thành nên quần xã tiên phong. Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và kết quả hình thành quần xã đỉnh cực.
 Diễn thế thứ sinh là diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã từng sống. Quần xã này do con người là hủy diệt, giai đoạn giữa ăn là giai đoạn hô hấp gồm các quần xã biến đổi tuần tự và kết quả là hình thành quần xã ổn định hoặc suy thoái.
Vậy sự giống nhau giữa diễn thễ nguyên sinh và thứ sinh là 2,3.
Câu 22: Đáp án D
 Bằng phương pháp tiêu bản tế bào, người ta có thể quan sát NST từ đó có thể phát hiện được các bệnh có liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST.
Có thể phát hiện : (1), (2), (6).
Câu 23: Đáp án B
Ở giới đực: đen : xám = 3 : 1 => đen là trội so với xám 
Ở giới cái : đen : xám = l : 3 => xám lại trội so với đen 
=> Như vậy đen là trội ở đực và lại lặn ở cái và ngược lại. Hay sự biểu hiện trội lặn phụ thuộc vào giới tính .
Câu 24: Đáp án A
 Đây là 1 dạng phát sinh khác của hội chứng đao, tuy nhiên trường hợp này là rất hiếm.
Câu 25: Đáp án D 
 Các ý đúng là 2 và 5.
Câu 26: Đáp án C 
là nhiệt độ môi trường
Tổng nhiệt hữu hiệu 
là số ngày để hoàn thành 1 chu kì sống.
là nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
Ở nhiệt độ 18°C : T = (18 - k). 17 
Ở nhiệt độ 25°C : T = (25 - k). 10 
Ta có : (18 - k). 17 = (25 - k). 10 => k = 8 
Câu 27: Đáp án B
 Gen đa hiệu là hiện tượng 1 gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Để phân biệt gen đa hiệu với gen liên kết ta chỉ cần gây đột biến. Nếu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau => gen đa hiệu, còn nếu chỉ ảnh hưởng 1 tính trạng => gen liên kết 
Câu 28: Đáp án C
 Sự phức tạp của các khu sinh học giảm dần từ xích đạo đến cực. Rừng ẩm thường xanh → Rừng lá rộng → rừng lá kim → đồng rêu
Câu 29: Đáp án A:
Ưu thế lai được thể hiện:
Chiều cao bố + mẹ 
2
= Chiều cao cây F1 -
=> Ưu thế lai được thế hiện = 
Sau 1 thế hệ, ưu thế lai lại giảm nên chiều cao cây F2 giảm 6 cm so với cây F1.
=> Chiều cao cây F2 là: 108 - 6 = 102 cm 
Câu 30: Đáp án B
Quy ước: A — B — dẹt,tròn, aabb - dài
D - đỏ, d - trắng 
Xét tổ hợp dài - đỏ: (aabbD_): suy ra P phải cho giao tử aD hoặc bD
Vậy chỉ có đáp án B cho được giao tử aD thỏa yêu cầu trên. 
Câu 31: Đáp án A
Bài này khá khó nhưng các em chịu khó phân tích một chút là ổn thôi.
Theo đề bài: P: ngắn, quăng nhiều dài, thẳng.
 => F1: 100% ngắn, quăng nhiều.
Chúng ta nên xét từng tính trạng riêng để xác định mỗi tính trạng tuân theo quy luật di truyền nào.
Đầu tiên, ta xét với tính trạng chiều dài lông.
Ta có : F2: 56,25% dài: 43,75% ngắn => 9 dài: 7 ngắn. 
Vậy tính trạng chiều dài lông được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: dài; A-bb, aaB-, aabb: ngắn.
Xét tính trạng hình dáng của lông.
Ta có: 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều 
=> 12 quăn ít: 3 thẳng: 1 quăn nhiều.
Từ đó, ta thấy rằng tính trạng quăn - thẳng được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác. 
Quy ước: ddee : quăn nhiều 
D-E-, D-ee: quăn ít 
eeD-: quăn thẳng.
Nếu như 4 gen nầm trên 4 NST khác nhau thì thế hệ lai sẽ được sinh ra từ 64 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái. Nhưng theo đề bài chỉ có 16 kiểu tổ hợp giao tử, do đó, 2 tính trạng sẽ được qui định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai.
Câu 32:Đáp án A
 Cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng là :
Đực lông đen XAY = p = 0,1
Suy ra p = 0,2 ; q = 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể mèo là:
0,02XAXA: 0.16XAXa: 0,32XaXa: 0,1XAY: 0,4 XAY 
Tỉ lệ mèo tam thể trong quần thể là 0,16 
Câu 33: Đáp án A 
Cơ thế khi trao đổi chéo kép sẽ cho 8 loại giao tử là: abD, aBd, AbD, ABd, Abd, aBD, ABD, abd
Lưu ý: đề bài hỏi 1 cơ thể nếu mà hỏi 1 tế bào thì đáp án sẽ khác
Câu 34: Đáp án D
 Nội dung như sách giáo khoa cả cơ bản và nâng cao.
Câu 35: Đáp án D
 Chỉ có sinh vật sản xuất tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua quá trình quang hợp.
Câu 36: Đáp án C 
Quy ước:
A bình thường; a bị điếc 
B bình thường; b mù màu
- Xét bệnh điếc
Người vợ bình thường, có em gái bị điếc nên kiểu gen vợ có dạng 
Người chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen Aa.
Xác suất để con họ không bi bệnh trên là
- Xét bệnh mù màu:
Người vợ bình thường có anh trai bị mù màu có dạng
Người chồng bình thường: XBY.
Ta có: XbY=
Xác suất họ sinh con trai đầu lòng không bị bệnh mù màu là 
Vậy xác suất để họ sinh con trai đầu lòng không bị 2 bệnh trên là: 
Câu 37: Đáp án C
 Theo đề tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới không giống nhau ở F2 nên có sự di truyền liên kết với giới tính, ta ngầm định gen nằm trên X không alen trên Y (trường hợp quen thuộc).
Ở loài chim XX - đực 
 XY - cái
Do F1 100% dài, xoăn nên dài, xoăn là các tính trạng trội
Quy ước A - dài, a- ngắn, B- xoăn, b- thẳng
Chim trống F1 : ; để chim trống F2 toàn là dài xoăn (A_B_) thì chim mái giao phối phải có kiểu gen: 
Ta có: xuất hiện kiểu hình mái ngắn xoăn
=> xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Trong phép lai trên, chim mái có 4 tổ hợp trong đó:
Mái ngắn thẳng () = mái dài xoăn ( ) = 42
Mái ngắn xoăn = mái dài thẳng = 18 ( đề chỉ cho một phần kết quả)
Mà tỉ lệ đực : cái = 1:1 suy ra số con lai:
 = 2 2 (42 + 18) = 240
Tần số hoán vị f%
Con trống F1 lai phân tích: 
=> Tỉ lệ con chim ngắn thẳng ( + ) là:
0,35 0,5 + 0,35 0,5 = 35%
Câu 38: Đáp án A
1 tế bào giảm phân → 4 giao tử 
1000 tế bào giảm phân → 4000 giao tử 
+ 100 tẽ bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm giữa A và B => 
+ 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D => 
+100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép => 
=> Khoảng cách giữa A và B 
=> Khoảng cách giữa B và D 
Câu 39: C
 Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 40: Đáp án D
Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ lớn hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. Tháp sinh khối lúc này bị đảo ngược.
MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý ĐỀ 5
1. Lý thuyết
Tạo giống dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội là thành tựu gây của hiện tượng đa bội hóa.
Cacbon đi vào chu trình qua quá trình quang hợp ở thực vật dưới dạng cacbonđioxit, rồi sau đó động vật ăn thực vật rồi hô hấp để trở lại môi trường một phần C sẽ lắng trong các lớp trầm tích.
Giai đoạn tiến hóa hóa học bao gồm các sự kiện hình thành nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ, các chất hữu cơ đơn giản từ các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm sự kiện hình thành nên tế bào sơ khai và giai đoạn tiến hóa sinh học gồm sự kiện hình thành nên tất cả các loài sinh vật trong sinh giới như ngày nay.
Việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Với quần thể chỉ có thành phần kiểu gen đồng hợp thì tự thụ phấn không làm thoái hóa được.
Lai các dòng khác nhau làm giàu vốn gen và tăng sự đa dạng về di truyền, giúp khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.
Bằng phương pháp tiêu bản tế bào, người ta có thể quan sát NST, từ đó có thể phát hiện được các bệnh có liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST.
Gen đa hiệu là hiện tượng 1 gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Để phân biệt gen đa hiệu với gen liên kết ta chỉ cần gây đột biến. Nếu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau => gen đa hiệu, còn nếu chỉ ảnh hưởng 1 tính trạng => gen liên kết.
Sự phức tạp của các khu sinh học giảm dần từ xích đạo đến cực. Rừng ẩm thường xanh → Rừng lá rộng → rừng lá kim → đồng rêu.
Chỉ có sinh vật sản xuất tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua quá trình quang hợp.
Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.
Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ lớn hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. Tháp sinh khối lúc này bị đảo ngược.
là nhiệt độ môi trường
2. Bài tập
là số ngày để hoàn thành 1 chu kì sống.
là nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
Tổng nhiệt hữu hiệu 
Chiều cao bố + mẹ 
2
Ưu thế lai được thể hiện = Chiều cao của cây F1 - 
Cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng là :
Cơ thể AbD/aBd khi trao đổi chéo kép sẽ cho 8 loại giao tử là: abD, aBd, AbD, ABd, Abd, aBD, ABD, abd. Lưu ý: đề bài hỏi 1 cơ thể nếu mà hỏi 1 tế bào thì đáp án sẽ khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2017_de_minh_ho.doc