Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 5: Đại cương kim loại-Phương pháp giải bài tập điện phân - Năm 2021

Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 5: Đại cương kim loại-Phương pháp giải bài tập điện phân - Năm 2021

Câu 1: [Xem video] Sau một thời gian điện phân 100ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng

dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50

ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là

A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M. D. 0,750M.

Câu 2: [Xem video] Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi

ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dùng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khi cùng đo ở đktc):

A. 11,2 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít.

Câu 3: [Xem video] Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I =

9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng

kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

Câu 4: [Xem video] Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện

0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam.

Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là

A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M

pdf 4 trang phuongtran 8471
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 5: Đại cương kim loại-Phương pháp giải bài tập điện phân - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÓA LIVE S LUYỆN THI THPT QG NĂM 2021 Thầy Dương Minh Phong ( 
Học Off tại Trung Tâm Thanh Phong – Lý Nhân – Hà nam Thầy DƯƠNG MINH PHONG: 0988901112 
KHÓA: LIVE S LUYỆN THI THPT QG NĂM 2021 – MÔN: HÓA HỌC 
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN 
KHÓA: LIVE S LUYỆN THI THPT QG NĂM 2021 – MÔN: HÓA HỌC: Học phí 750K 
 Đăng ký học LIVE S: 
 Đăng ký học LIVE T: 
 Thầy Dương Minh Phong: ( : 0988901112) 
 Đăng ký KÊNH YOUTUBE : Dương Minh Phong Official của thầy để theo dõi nhiều bài giảng 
FREE nhé : 
 Tham gia GROUP của thầy để xem nhiều LIVE hay và TÀI LIỆU CHẤT NHÉ : 
Câu 1: [Xem video] Sau một thời gian điện phân 100ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng 
dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 
ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là 
A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M. D. 0,750M. 
Câu 2: [Xem video] Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi 
ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dùng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khi cùng đo ở đktc): 
A. 11,2 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít. 
Câu 3: [Xem video] Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 
9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng 
kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là: 
A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây. 
C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây. 
Câu 4: [Xem video] Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 
0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. 
Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 
A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M 
Câu 5: [Xem video] Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời 
gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x 
là 
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25. 
Câu 6: [Xem video] Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO2 aM đến khi thu được 1,12 lít 
khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn 
toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu: 
A. 0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M 
Câu 7: [Xem video] Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 
mol CuCl2; 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện 
không đổi là 2,5 ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là 
A. 1,78. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,08. 
Câu 8: [Xem video] Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện 
cực trơ, cường độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào 
catot và số lít khí (ở đktc) thoát ra ở anot là 
A. 3,20 và 0,896. B. 6,40 và 0,896. C. 6,40 và 1,792. D. 3,20 và 1,792. 
Câu 9: [Xem video] Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện 
cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dùng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng 
m gam. Giá trị của m là: 
A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam 
Câu 10: [Xem video] Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam 
Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dung dịch NaOH (ở 
nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay 
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là: 
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M 
KHÓA LIVE S LUYỆN THI THPT QG NĂM 2021 Thầy Dương Minh Phong ( 
Học Off tại Trung Tâm Thanh Phong – Lý Nhân – Hà nam Thầy DƯƠNG MINH PHONG: 0988901112 
Câu 11: [Xem video] Điện phan đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện 
phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? 
A. 6,4 gam B. 1,6 gam C. 18,8 gam D. 8,0 gam 
Câu 12: [Xem video] Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và 
NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 
17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là 
A. 0,5M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M. 
Câu 13: [Xem video] Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và 
NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá 
trị của a là. 
A. 0,125M B. 0,2M C. 0,129M D. 0,1M 
Câu 14: [Xem video] Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và 
NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 
10,4 gam. Giá trị của a là 
A. 0,129M B. 0,2M C. 0,125M D. 0,25M 
Câu 15: [Xem video] Điện phân dung dịch gồm 18,8g (CuNO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng 
ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 
400ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO3, KOH) là: 
A. 0,50M; 0,25M; 0,25M B. 0,25M; 0,25M; 0,25M 
C. 0,35M; 0,25M; 0,25M D. 0,25M; 0,50M; 0,25M 
Câu 16: [Xem video] Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 
0,15M với cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện 
phân là: 
A. 3,45g B. 2,80g C. 3,775g D. 2,48g 
Câu 17: [Xem video] Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có 
màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng 
thời tại anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện 
phân là: 
A. 12 B. 2 C. 13 D. 3 
Câu 18: [Xem video] Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, 
màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành 
hòa tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là: 
A. 2a 0,2 b− = B. 2a b= C. 2a b D. 2a b 0,2= − 
Câu 19: [Xem video] Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng 
thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở 
catot khối lượng tăng lên 12,8 g thì ở anot có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là: 
A. 2,24 lít B. 2,8 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít 
Câu 20: [Xem video] Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một 
thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. 
Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị 
của X là 
A. 1,25 B. 2,25 C. 1,50 D. 3,25 
Câu 21: [Xem video] Hòa tan 42,6 g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng 
dd HCl dư thu được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 
13,44 lit (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là: 
A. 33,0 B. 18,9 C. 11,7 D. 7,12 
Câu 22: [Xem video] Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 
0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây 
điện phân là 
A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít D. 9,856 lít 
Câu 23: [Xem video] Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi 
ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc): 
A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít 
KHÓA LIVE S LUYỆN THI THPT QG NĂM 2021 Thầy Dương Minh Phong ( 
Học Off tại Trung Tâm Thanh Phong – Lý Nhân – Hà nam Thầy DƯƠNG MINH PHONG: 0988901112 
Câu 24: [Xem video] Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện 
cực đều là 0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện 
phân là: 
A. 1,4 B. 1,7. C. 2,0. D. 1,2. 
Câu 25: [Xem video] Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít 
khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn 
toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu: 
A..0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M 
Câu 26: [Xem video] Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim 
loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu 
được dung dịch Z. Cô cạn hoàn toàn Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T 
với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khi (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m là 
A. 2,94 B. 3,56 C. 3,74 D. 3,82 
Câu 27: [Xem video] Cho dòng điện có cường độ I = 3 ampe đi qua một dung Cu(NO3)2 trong một giờ, 
số gam Cu được tạo ra là: 
A. 3,58gam. B. 1,79gam. C. 7,16gam. D. 3,82gam. 
Câu 28: [Xem video] Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung 
dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 
5%. Giá trị của C là: 
A. 5,85. B. 6,74. C. 8,14. D. 6,88. 
Câu 28: [Xem video] Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34 trong 15 
phút. Sau khi điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào? 
A. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 0,4 gam B. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 0,4 gam 
C. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 3,2 gam D. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 3,2 gam 
Câu 29: [Xem video] Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, 
màng ngăn xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung 
dịch có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là 
A. 0,0475 và 0,054 B. 0,0725 và 0,085 C. 0,075 và 0,0625 D. 0,0525 và 0,065 
Câu 30: [Xem video] Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính 
khối lượng Cu bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là 1t 200= giây và 2t 500= giây (giả thiết 
hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot). 
A. 0,64 gam và 1,6 gam B. 0,32 gam và 0,64 gam 
C. 0,32 gam và 1,28 gam D. 0,64 gam và 1,28 gam 
Câu 31: [Xem video] Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,3M trong thời gian 5790 giây với dòng điện 
một chiều cường độ I = 2A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với 
ban đầu là? 
A. 4,38 B. 7,50 C. 5,22 D. 6,82 
Câu 32: [Xem video] Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện 
một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch 
Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là? 
A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác. 
Câu 33: [Xem video] Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, 
màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. 
Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong 
nước. Khối lượng của dung dịch Y là? 
A. 80,7 B. 77,7 C. 62,8 D. 78,6 
Câu 34: [Xem video] Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện 
một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với 
ban đầu là? 
A. 18,93 B. 11,13 C. 15,22 D. 16,82 
Câu 35: [Xem video] Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 1M trong thời gian 46320 giây với dòng điện 
một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với 
ban đầu là? 
A. 38,4 B. 75,0 C. 43,8 D. 46,8 
KHÓA LIVE S LUYỆN THI THPT QG NĂM 2021 Thầy Dương Minh Phong ( 
Học Off tại Trung Tâm Thanh Phong – Lý Nhân – Hà nam Thầy DƯƠNG MINH PHONG: 0988901112 
Câu 36: [Xem video] Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 1M trong thời gian 23160 giây với dòng điện 
một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với 
ban đầu là? 
A. 32,4 B. 25,7 C. 39,3 D. 21,9 
Câu 37: [Xem video] Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M và NaCl 0,6M trong thời gian 11580 
giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện 
phân giảm so với ban đầu là? 
A. 13,42 B. 12,27 C. 10,59 D. 15,59 
Câu 38: [Xem video] Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều 
kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy 
kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 7,65. B. 5,10. C. 15,30. D. 10,20 
Câu 39: [Xem video] Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, thấy dung dịch 
vẫn có màu xanh và khối lượng giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là 
A. 5,12 gam B. 6,4 gam C. 5,688 gam D. 10,24gam 
Câu 40: [Xem video] Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 
và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau 
điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá 
trị của t là: 
A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5 
Câu 41: [Xem video] Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), 
thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là: 
A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_chuyen_de_5_da.pdf