Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa học Lớp 12

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa học Lớp 12

Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:

A. CnH2nO , n ≥ 2. B. CnH2nO2 , n ≥ 2. C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . D. CnH2n+2O , n ≥2.

Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?

 A.HCOOCH3 B.CH3COOH C.CH3COOCH3 D.HCOOC6H5

Câu 3: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?

 A. HCOOC3H7 B. C¬2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. CH3COOC2H5

Câu 4: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

A. Muối. B. Este đơn chức. C. Chất béo. D. Etylaxetat.

Câu 5: Chất thuộc loại đisaccarit là:

A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.

Câu 6: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:

A. đisaccarit. B. monosaccarit . C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.

Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường

A. saccarozơ B. fructozơ C. mantozơ D. glucozơ

Câu 8: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.

Câu 9: Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là:

 

docx 4 trang phuongtran 6310
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I SỐ 1
Họ và tên: . .Lớp: .	 
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là: 
A. CnH2nO , n ≥ 2. 	B. CnH2nO2 , n ≥ 2. 	 C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . 	D. CnH2n+2O , n ≥2.
Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?
	A.HCOOCH3	B.CH3COOH	 C.CH3COOCH3	D.HCOOC6H5
Câu 3: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
	A. HCOOC3H7	B. C2H5COOCH3	C. C3H7COOH	 D. CH3COOC2H5
Câu 4: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol? 
A. Muối. 	B. Este đơn chức. 	C. Chất béo. 	D. Etylaxetat.
Câu 5: Chất thuộc loại đisaccarit là:
A. fructozơ.	B. glucozơ.	C. saccarozơ.	D. xenlulozơ.
Câu 6: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:
A. đisaccarit.	B. monosaccarit	.	C. polisaccarit.	D. cacbohiđrat.
Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường
A. saccarozơ	B. fructozơ	C. mantozơ	D. glucozơ
Câu 8: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Xenlulozơ.	B. Saccarozơ.	C. Tinh bột.	D. Fructozơ.
Câu 9: Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là:
A. saccarozơ.	B. glucozơ.	C. fructozơ.	D. mantozơ.
Câu 10: Hợp chất chiếm thành phần chủ yếu trong củ cải đường có tên là:
A. glucozơ.	B. fructozơ.	C. sacarozơ.	D. mantozơ.
Câu 11: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2NH2	B. CnH2n+3N	C. CnH2n+1N	D. CnH2n+2N
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin thơm?
A. etyl amin.	B. anilin.	C. đimetyl amin.	D. metyl amin.
 Câu 13: Tên thay thế của amin có công thức C2H5-NH-C2H5 là
A. đietyl amin	B. N-etyl etanamin	C. butan-2-amin	D. đimetyl amin
Câu 14: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit :
A. HOOC CH(NH2)CH2COOH B. CH3CONH2 C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH
Câu 15: Công thức tổng quát của các Aminoaxit là :
A. R(NH2) (COOH). 	 B. (NH2)x(COOH)y. 	C. (NH2)x R (COOH)y. 	D. H2N-CxHy-COOH. 
Câu 16: Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức:
A. Cacboxyl và amoni B. Cacbonyl và amino. C. Hidroxyl và amino. D. Cacboxyl và amino.
Câu 17: Sản phẩm phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat có chứa:
	A. CH2=CHCl	B. C2H2	C. CH2=CHOH	 D. CH3CHO
Câu 18: Khi thủy phân este C4H8O2 trong môi trường axit thu được axit axetic. Este đó là
A. Etyl propionat.	B. Etyl axetat.	C. Metyl axetat.	D. Metyl propionat.
Câu 19: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
	A.C4H9OH	B.C3H7COOH	 C.CH3COOC2H5	D.C6H5OH
Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic.	B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
C. Tráng gương, tráng ruột phích.	D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 21: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là: A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. 
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. 
(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. 
(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO .
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 24: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?
	(1) C6H5NH2	(2) C2H5NH2	(3) (C6H5)2NH	(4) (C2H5)2NH	(5) NaOH	(6) NH3
A. 5>4>2>1>3>6	B. 6>4>3>5>1>2	C. 1>3>5>4>2>6	D. 5>4>2>6>1>3
Câu 25: Một amin đơn chức trong phân tử có chứa 45,16% N về khối lượng. Amin này có công thức phân tử là:
A. CH3NH2	B. C4H9N	C. C6H5NH2	D. C2H5NH2
Câu 26: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin (H2NCH2COOH).	 B. Lysin (H2N[CH2]4CH(NH2)–COOH).
C. Metyl amin CH3NH2.	 D. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH).
Câu 27: 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của X có dạng là.
A. (H2N)2RCOOH	B. H2NRCOOH.	C. H2NR(COOH)2.	D. (H2N)2R(COOH)2.
Câu 28: Có 3 chất hữu cơ gồm NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. quỳ tím.	B. NaOH.	C. CH3OH/HCl.	D. HCl.
Câu 29: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. CH3COO-C2H5	D. C2H5COO- CH3
Câu 30: Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét đúng là :
A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2	B. X có tráng bạc
C. X thủy phân cho anđehit	 D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2.
Câu 31: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là 
A. 16,2.	B. 9 gam.	C. 18.	D. 36.
Câu 32: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam.	B. 184 gam.	C. 276 gam.	D. 92 gam.
Câu 33: Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2(đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là :
A. 20,16	B. 26,88	C. 25,536	D. 20,832
Câu 34: Một dung dịch amin đơn chức X tác dung vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của X?
A. C3H7NH2	B. C3H5NH2	C. C2H5NH2	D. C6H5NH2
Câu 35: X là một a-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 17,55g X tác dụng với dd HBr dư, thu được 29,7g muối của X. CTCT của X là
A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 36: A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức nào khác. Biết 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35g muối. Mặt khác, 22,05g A khi tác dụng với một lượng NaOH dư, tạo ra 28,65g muối khan. Biết A có cấu tạo mạch không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. HOOC–CH(NH2)COOH. B. HOOC–[CH2]2CH(NH2)COOH. C. HOOC–CH2CH(NH2)–COOH. D. CH3CH2CH(NH2)–COOH
Câu 37: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: 
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. 
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8–10 phút trong nồi nước sôi (65oC–70oC). 
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3–4 ml nước lạnh. 
Cho các phát biểu sau: 
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. 
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. 
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp. 
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. 
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. 
Số phát biểu đúng là A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 38: Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là 
A. 19,90%. 	B. 20,11%. 	C. 20,33%. 	D. 20,55%. 
Câu 39: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 52,61%. 	B. 47,37%. 	C.44,63%. 	D. 49,85%.
Câu 40: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là 
	A. 24,57%. 	B. 54,13%. 	C. 52,89%. 	D. 25,53%.
----------------------Hết------------------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I SỐ 2
Họ và tên: . .Lớp: .	 
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
	A. số mol CO2 = số mol H2O	B. số mol CO2 > số mol H2O
	C. số mol CO2 < số mol H2O	D. không đủ dữ kiện để xác định.
Câu 2: Chất nào sau đây là este ?
A. CH3CH2OCH3. 	B. CH3CH2CHO. 	C. CH3CH2COCH3. 	D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 3: Este có mùi dứa là:
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl propionat.	D. metyl fomiat
Câu 4: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? 
A. 5	B. 4	C. 3	D. 2	 
Câu 5: Chất nào sau đây là monosaccarit?
	A. Saccarozơ.	B. Xenlulozơ.	C. Aminozơ.	D. Glucozơ.
Câu 6: Amilozơ được tạo thành từ các gốc
A. α-glucozơ.	B. β-fructozơ.	C. β-glucozơ.	D. α-fructozơ.
Câu 7: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol.	B. xeton.	C. amin.	D. anđehit.
Câu 8: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc a-glucozơ và một gốc b-fructozơ.	B. một gốc b-glucozơ và một gốc b-fructozơ.
C. hai gốc a-glucozơ.	D. một gốc b-glucozơ và một gốc a-fructozơ.
Câu 9: Cacbohiđrat ở dạng polime là
A. glucozơ.	B. xenlulozơ.	C. fructozơ.	D. saccarozơ.
Câu 10: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
	A. saccarozơ.	B. glucozơ.	C. xenlulozơ.	D. tinh bột.
Câu 11: Amin nào dưới đây là amin bậc ba?
A. CH3CH2NH2.	B. CH3–NH–CH3.	C. CH3NH2.	D. (CH3)3N. 
Câu 12: Anilin phản ứng được với dung dịch:
A. Br2	B. NaOH	C. NaCl	D. KOH
 Câu 13: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 3	B. 5	C. 4	D. 2
Câu 14: Trạng thái và tính tan của các amino axit là:
A. Chất lỏng không tan trong nước	B. Chất lỏng dễ tan trong nước
C. Chất rắn dễ tan trong nước	D. Chất rắn không tan trong nước
Câu 15: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất có tính :
A. bazơ.	B. trung tính.	C. lưỡng tính.	D. axit.
Câu 16: Alanin có công thức là
A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. C6H5-NH2. C. H2N-CH2-CH2-COOH.	 D. H2N-CH2-COOH
Câu 17: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:
A. làm lạnh 	B. xà phòng hóa.	C. hiđro hóa (có xúc tác Ni). D. cô cạn ( ở t0 cao).
Câu 18: Chất X Có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là:
 A. HCOOC3H5. 	B. HCOOC3H7. 	C. CH3COOC2H5. D.C2H5COOCH3.
Câu 19: Este có mùi chuối chín là:
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl fomiat
Câu 20: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là :
A. glucozơ, C2H2, CH3CHO.	B. C2H2, C2H4, C2H6.
C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO.	D. C2H2, C2H5OH, glucozơ.
Câu 21: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. 
(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. 
(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO .
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 22: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là
A. Xenlulozơ.	B. Glucozơ.	C. Saccarozơ.	D. Tinh bột.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
A. Saccarozơ và fructozơ.	B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ.	D. Tinh bột và saccarozơ.
Câu 24: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribromanilin là:
A. 16,41ml.	B. 146,1ml.	C. 164,1ml.	D. 49,23ml.
Câu 25: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O ® Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ 	B. C6H5NH2 + HCl ® C6H5NH3Cl
C. CH3NH2 + H2O ® CH3NH3+ + OH-	D. CH3NH2 + HNO2 ® CH3OH + N2 + H2O
Câu 26: Dung dịch của chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. Glyxin (H2NCH2COOH).	B. Lysin (H2N[CH2]4CH(NH2)–COOH).
C. Metyl amin CH3NH2.	D. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH).
Câu 27: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3NH2 CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 28: Axit a-aminopropionic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy
A. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH, Cu
B. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH, NaCl
C. HCl, NaOH, C2H5OH có mặt HCl, K2SO4, H2NCH2COOH
D. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). CTPT X là 
A. C2H4O2. B. C3H6O2. 	C. CH2O2. 	D. C4H8O2.
Câu 30: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: 
 A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.	B. 16,2.	C. 21,6.	D. 43,2.	
Câu 32: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam.	B. 184 gam.	C. 276 gam.	D. 92 gam.
Câu 33: Cho 18g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 211,23 gam.	B. 201,8 gam.	C. 36,25 gam.	D. 16,825 gam.
Câu 34: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
H2NC2H3(COOH)2. 	B. H2NC3H5(COOH)2. 	C. (H2N)2C3H5COOH. 	D. H2NC3H6COOH
Câu 35: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 14,025 gam 	B. 8,775 gam 	C. 11,10 gam 	D. 19,875 gam
Câu 36: thành phần % khối lượng của Nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc 1 thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 3	B. 1	C.4	D. 2
Câu 37: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm 
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm 
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm 
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp 
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1 
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng X trong E là:
A. 29,63%	B. 30,30%	C. 62,28%	D. 40,40%.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có dZ/H2 là 18,3. Khối lượng muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam. B. 2,12 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.
----------------------Hết------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12.docx