Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - -Trường THPT Nguyễn Khuyến - Năm học 2020-2021
Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay 1 phân tử ARN
B. mang thông tin di truyền của loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử protein. D. chứa các bộ ba mã hóa axit amin.
Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
1. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
2. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ 5’ trên phân tử mARN.
3. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau
4. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
5. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ 3’ trên mạch khuôn của gen
6. Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau.
A. 3 B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 3: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin
TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 12 – HỌC KÌ I (2020 – 2021) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN A. mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay 1 phân tử ARN B. mang thông tin di truyền của loài. C. mang thông tin cấu trúc của phân tử protein. D. chứa các bộ ba mã hóa axit amin. Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? 1. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ). 2. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ à5’ trên phân tử mARN. 3. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau 4. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin 5. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’à 3’ trên mạch khuôn của gen 6. Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau. A. 3 B. 4. C. 5. D. 6. Câu 3: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG. B. UUU, UGA, UAG. C. UAA, UAG, UGA D. UUU, UAA, UGA. Câu 4: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN C. phiên mã. D. dịch mã. Câu 5: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ à 5’ B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Trên mạch khuôn 5’à3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãnng tạo nên các đoạn ngắn gọi là okazaki. Câu 6: phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN. B. protein. C. ARN D. ADN. Câu 7: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã. C. phiên mã và dịch mã D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. Câu 8: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ARN. B. ADN. C. protein D. mARN và prôtêin. Câu 9: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’à3’ trên phân tử mARN. B. khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’à5’ trên mARN C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiền ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. Câu 10: Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm có các thành phần theo trật tự sau A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc Z, Y, A B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động –nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. D. vùng khởi động - gen điều hòa –– vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. Câu 11: Khi nói về operon Lac của vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac 2. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. 3. Khi môi trường không có lactozơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã 4. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần. A. 2 B. 3. C. 1. D. 4. Câu 12: Thể đột biến là A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội. B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn. C. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình D. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian. Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? 1. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể 3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến 5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và diều kiện môi trường 6. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình. A. 1, 2, 3. B. 2, 4, 5 C. 3, 4, 6. D. 1, 3, 5. Câu 14: Dạng đột biến gen nào làm biến đổi phân tử prôtêin tương ứng nhiều nhất? A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ mã liền sau mã mở đầu B. Mất một cặp nuclêôtit ở liền trước bộ mã kết thúc C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ mã liền sau bộ mã mở đầu. D. Mất 3 cặp nuclêôtit ở hai bộ mã liền kề nhau. Câu 15: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nuclêôxôm B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu 16: Đột biến nhiễm sắc thể là gì? A. Là những biến đổi liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể. B. Là sự thay đổi về cấu trúc hay số lượng bộ nhiễm sắc thể C. Là những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc. D. là những biến đổi trong cấu trúc của ADN. Câu 17: Hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng tiếng mèo kêu C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 18: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây chắc chắn sẽ làm thay đổi số lượng hoặc thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? 1. Lặp đoạn 2. Mất đoạn 3. Đảo đoạn có chứa tâm động. 4. Đảo đoạn không chứa tâm động. 5. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau 6. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. A. 1, 2, 5 B. 1, 3, 4. C. 1, 4, 5. D. 2, 4, 5, 6. Câu 19: Đột biến dạng nào không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ. B. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể C. Các nhiễm sắc thể được tạo ra do trao đổi chéo không cân giữa 2 nhiễm sắc thể tương đồng. D. Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 20: Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là A. thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ. B. thể tứ bội là kết quả của tác nhân gây đột biến nhân tạo, thể song nhị bội là kết quả của lai xa và đa bội hóa tự nhiên. C. thể tứ bội có bộ nhiễm sắc thể là bội số của bộ nhiễm sắc thể đơn bội (đa bội cùng nguồn), thể song nhị bội gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (đa bội khác nguồn) D. chỉ có thể đa bội có khả năng duy trì nòi giống. Câi 21: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và giao tử (n+1) là do A. cặp nhiễm sắc thể tương đồng không xếp song song ở kì giữa của giảm phân. B. thoi vô sắc không được hình thành. C. một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không được nhân đôi. D. một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. Câu 22: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Thể đa bội lẻ thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường 2. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa 3. Thể tự đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 4. Dị đa bội là đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 4. B. 3 C. 1. D. 2. Câu 23: Có thể tạo ra cây dưa hấu 3n bằng cách lai như thế nào? A. Cây 3n và cây 3n. B. cây 2n và cây 4n C. Cây 4n và cây 6n. D. Cây 2n và cây 2n. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các qui luật di truyền? A. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là mỗi gen qui định tính trạng phải nằm trên mỗi nhiễm sắc thể khác nhau. B. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường. C. Để hiện tượng hoán vị gen tạo được 4 loại giao tử bằng nhau từng đôi một thì cá thể giảm phân phải có tối thiểu 2 cặp gen dị hợp. D. Trong trường hợp tương tác gen bổ sung, mỗi alen trội (bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện kiểu hình lên một chút Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa gen và tính trạng theo di truyền học hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Có trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng 2. Có trường hợp nhiều gen qui định một tính trạng 3. Có trường hợp một gen qui định nhiều tính trạng 4. Các gen cùng nhóm liên kết thường qui định cùng một loại tính trạng còn các gen khác nhóm liên kết thường qui định các loại tính trạng khác. A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 26: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền lai hai tính phân li độc lập và tương tác gen phân li độc lập là A. hai cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những nhiễm sắc thể khác nhau. B. thế hệ lai F1 dị hợp về hai cặp gen. C. tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới. Câu 27: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu D. gen tăng cường. Câu 28: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi A. bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng D. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Câu 29: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit ‘không chị em’ trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các NST tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 30: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp) được xác định bằng A. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị. B. tổng tỉ lệ các kiểu hình gống P. C. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị D. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền? A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động. B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen. C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN. D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên NST của một loài Câu 32: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết giới tính là A. dựa vào những tính trạng qui định giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. B. có thể đưa vào nhiễm sắc thể giới tính những gen qui định tính trạng tốt từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất. C. dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất D. có thể loại bỏ khỏi NST giới tính những gen qui định tính trạng xấu từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất. Câu 33: năm 1909, Coren đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀Cây lá đốm x ♂Cây lá xanh P: ♂Cây lá đốm x ♀ Cây lá xanh F1: 100% Cây lá đốm F1: 100% Cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% Cây lá xanh B. 75% Cây lá đốm : 25% Cây lá xanh. C. 50% Cây lá đốm : 50% Cây lá xanh. D. 100% Cây lá đốm. Câu 34: Muốn năng suất vượt giới hạng của giống hiện có ta phải chú ý đến việc A. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng B. cải tạo điều kiện môi trường sống. C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. tang cường chế độ thức ăn, phân bón. Câu 35: Mối quan hệ giữa kiểu gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ sau: A. Gen (ADN) à tARN à Pôlipeptit à Prôtêin à Tính trạng. B. Gen (ADN) à mARN à tARN à Prôtêin à Tính trạng. C. Gen (ADN) à mARN à Pôlipeptit à Prôtêin à Tính trạng D. Gen (ADN) à mARN à tARN à Pôlipepti à Tính trạng. Câu 36: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về mức độ biểu hiện của kiểu gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường? 1. Da người ở vùng ít nắng thì sáng màu, khi xuống vùng nhiều nắng thì da sẽ sạm đi 2. Tắc kè hoa đổi màu da theo môi trường sống. Mùa hè cây nhiều lá thì da nó có màu xanh, mùa thu cây rụng lá, da nó đổi thành màu nâu giống màu thân cây 3. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. 4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của mội trường đất A. 4. B. 3 C. 2. D. 1. Câu 37: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. tăng tỉ lệ thể dị hợp. B. duy trì tỉ lệ cá thể ở trạng thái dị hợp tử. C. phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau Câu 38: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng? A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể B. các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên. C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên. D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều. Câu 39: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại Adenin chiếm 30% và số nuclêôtit loại Guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750 B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. Câu 40: Từ phân tử ADN ban đầu được đánh dấu N15 trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14 đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và N15, và bao nhiêu phân tử chỉ chứa N14? A. 14 và 2. B. 2 và 14 C. 0 và 16. D. 8 và 8. Câu 41: Một phân tử ARN dài 2040 angstron được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là A. G = X = 320; A = T = 280. B. G = X = 280; A = T = 320. C. G = X = 240; A = T = 360 D. G = X = 360; A = T = 240. Câu 42: Một gen có tỉ lệ A/X = 6/9 và số liên kết hiđrô H = 2A + 3G = 3900. Gen đột biến có số liên kết hiđrô là 3901 và chiều dài gen không đổi. Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến trên? A. Tỉ lệ nuclêôtit không đổi. B. Tỉ lệ A/X tăng. C. Tỉ lệ A/X giảm D. Tỉ lệ G/X không đổi. Câu 43: Có hai nhiễm sắc thể có trình tự gen như sau: ABCDEF * GH và MNO * PQRS Dạng đột biến nào trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã tạo ra các nhiễm sắc thể sau? MNCDEF * GH và ABO * PQRS A. Chuyển đoạn giữa 2 NST B. mất đoạn và then đoạn trên cả 2 NST. C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai NST. D. trao đổi đoạn không cân giữa 2 NST. Câu 44: Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là: 1. ABCDEFG 2. ABCFEDG 3. ABFCEDG 4. ABFCDEG Giả sử NST số 3 là NST gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. 1ß 3 à4à2. B. 3à1à4à1. C. 2à1à3à4. D. 1ß2ß3à4 Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa tím, alen a qui định hoa trắng. Sự giao phấn giữa các cây đậu tứ bội (4n) cho thế hệ con có sự phân tính với các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Kiểu gen của bố, mẹ là A. AAaa x AAaa B. AAaa x Aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x aaaa. Câu 46: Dựa vào kết quả các phép lai, hãy sắp xếp thứ tự trội lặn về màu mắt ở loài côn trùng dưới đây Phép lai Bố mẹ đem lai Kiểu hình ở đời con Đỏ Vàng Xanh Trắng 1 Mắt đỏ x mắt đỏ 75% 0 25% 0 2 Mắt đỏ x Mắt vàng 50% 25% 0 25% 3 Mắt trắng x Mắt trắng 0 0 25% 75% A. Đỏ> vàng>trắng>xanh B. Vàng>đỏ>trắng>xanh. C. vàng>trắng>đỏ>xanh. D. vàng>xanh>trắng>đỏ. Câu 47: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba? 1. AaaBbDdEe 2. ABbDdEe. 3. AaBBbDdEe 4. AaBbDdEe. 5. AaBbDdEEe D. AaBbDddEe A. 5. B. 3. C.2. D. 4 Câu 48: Ở một loài thực vật, A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là A. AA x AA. B. AA x Aa C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 49: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn C. 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn : 1vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Câu 50: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu hình gồm 3 tính trạng trội được hình thành ở F1 là A. 3/16. B. 3/8 C. 1/16. D. 1/4. Câu 51: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở F1 bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10. B. 54. C. 28. D. 27 Câu 52: Ở loài đậu thơm, kiểu gen A-B- cho kiểu hình hoa đỏ, các tổ hợp gen khác là A-bb, aaB- và aabb đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết hai cặp gen này nằm trên những NST tương đồng khác nhau. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 toàn đậu có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn sẽ được kết quả phân tính ở F2 là A. 15 đỏ : 1 trắng. B. 13 đỏ : 3 trắng. C. 9 đỏ : 7 trắng D. 3 đỏ : 13 trắng. Câu 53: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a; B, b; D,d), chúng phân li độc lập, và cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, F1 có chiều cao bao nhiêu? A. 170cm. B. 150cm C. 160cm. D. 90cm. Câu 54: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là A. 44 cM. B. 22 cM C. 30 cM. D. 11 cM. Câu 55: Cho cây (P) có kiểu gen ABab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen ABaB chiếm tỉ lệ A. 8% B. 4%. C. 16%. D. 20%. Câu 56: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng. Cho cây có kiểu gen AbaB giao phấn với cây có kiểu gen abab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 chỉ có thể là A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ D. 9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp, quả đỏ. Câu 57: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được hình thành từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AbaB là A. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40% B. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%. C. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. Câu 58: Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa x XAY. B. XAXa x XaY C. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY. Câu 59: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY. Câu 60: Ở một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau Quần thể 1 2 3 4 Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84% Quần thể nào có tần số kiểu gen Aa lớn nhất? A. Quần thể 1. B. Quần thể 2. C. Quần thể 3 D. Quần thể 4. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: XXX: Prolin; GXU: Alanin; XGA: Arginin; UXG: Serin; GUA: Valin; AUG: Mêtionin. Hoàn thành bảng sau: Mạch gốc 3’ TAXGGGXATAGXXGAGXTATT 5’ Mạch bổ sung mARN Chuỗi pôlipeptit Câu 2: a. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp. b. Mức độ có lợi hoặc có hại của gen đột biến phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa và trong chọn giống. Câu 3: a. Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Gồm những dạng nào? b. Nêu đặc điểm và vai trò của đột biến cấu trúc NST trong quá trình tiến hóa. c. Ứng dụng của đột biến cấu trúc NST trong nghiên cứu di truyền học và trong chọn giống? Câu 4: a. Phân biệt đột biến lệch bội và đột biến đa bội. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lệch bội và tự đa bội. b. Nêu các đặc điểm của thể tự đa bội.
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_truong_thpt_ngu.docx