Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 12 - Trường THPT Trần Quang Diệu - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Câu 1: Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Câu 2: Đặc điểm của điện trở nhiệt loại có
A. Hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
B. Hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm.
C. Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
D. Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0)
Câu 3: Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A. Điôt, tranzito, tirixto, triac.
B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt.
C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac.
D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm.
Câu 4:Ý nghĩa của trị số điện trở là:
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.
D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU TỔ CM: Lý - Công nghệ - Thể dục ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: Công nghệ . LỚP: 12 (Đề cương gồm có 7 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Công dụng của điện trở là: A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện. D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. Câu 2: Đặc điểm của điện trở nhiệt loại có A. Hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng. B. Hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm. C. Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng. D. Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0) Câu 3: Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực? A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt. C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm. Câu 4:Ý nghĩa của trị số điện trở là: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở. C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở. D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện. Câu 5: Công dụng của tụ điện là: A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng. C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua. D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. Câu 6: Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào A. Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện. B. Vật liệu làm vỏ của tụ điện. C. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện. D. Vật liệu làm chân của tụ điện. Câu 7: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Tụ điện có điện dung thay đổi được. B. Tụ điện có điện dung cố định. C. Tụ điện bán chỉnh. D. Tụ điện tinh chỉnh. Câu 8: Ý nghĩa của trị số điện dung là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện. Câu 9: Ý nghĩa của trị số điện cảm là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. Câu 10: Trên một tụ điện có ghi 160V - 100F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 11: Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác? A. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện. B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện. C. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ. D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều. Câu 12: Loại tụ điện nào chỉ sử dụng cho điện một chiều và phải mắc đúng cực? A. Tụ hóa B. Tụ xoay C. Tụ giấy D. Tụ gốm 007: Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều? A. Tụ hóa B. Tụ xoay C. Tụ giấy D. Tụ gốm Câu 13: Công dụng của cuộn cảm là: A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng. C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm. D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. Câu 14: Cuộn cảm được phân thành những loại nào? A. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. B. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần. C. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. D. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần. Câu 15: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm. Câu 16: Trong các nhận định dưới đây về cuộn cảm, nhận định nào không chính xác? A. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng dễ. B. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng khó. C. Cuộn cảm không có tác dụng ngăn chặn dòng điện một chiều. D. Nếu ghép nối tiếp thì trị số điện cảm tăng, nếu ghép song song thì trị số điện cảm giảm. Câu 17: Công dụng của điện trở: A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện. B. Phân chia điện áp trong mạch điện. C. Tất cả sai. D. Tất cả đúng. Câu 18: Cấu tạo của tụ điện: A. Dùng dây kim loại, bột than. B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn. C. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi. D. Câu a, b,c đúng Câu 19: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, vàng, xanh lục, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là. A. 34x102 KΩ ±5%. B. 34x106 Ω ±0,5%. C. 23x102 KΩ ±5%. D. 23x106Ω ±0,5%. Câu 20: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là. A. 18 x104 Ω ±0,5%. B. 18 x104 Ω ±1%. C. 18 x103 Ω ±0,5%. D. 18 x103 Ω ±1%. Câu 21: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là. A. 32 x104 Ω ±10%. B. 32 x104 Ω ±1%. C. 32 x104 Ω ±5%. D. 32 x104 Ω ±2%. Câu 22: Một điện trở có giá trị 72x108 Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là: A. tím, đỏ, xám, kim nhũ B. tím, đỏ, xám, ngân nhũ C. xanh lục, đỏ, xám, kim nhũ D. xanh lục, đỏ, ngân nhũ Câu 23: Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ D. xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ Câu 24: Vạch thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu có ghi màu kim nhũ thì sai số của điện trở đó là: A. 2% B. 5% C. 10% D. 20% Câu 25: Tranzito là linh kiện bán dẫn có A. Hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E). B. Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G). C. Một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K). D. Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E). Câu 26: Người ta phân Tranzito làm hai loại là: A. Tranzito PPN và Tranzito NPP. B. Tranzito PNP và Tranzito NPN. C. Tranzito PPN và Tranzito NNP. D. Tranzito PNN và Tranzito NPP. Câu 27: Tirixto chỉ dẫn điện khi A. UAK > 0 và UGK > 0. B. UAK 0 và UGK 0. Câu 28: Khi Tirixto đã thông thì nó làm việc như một Điôt tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi A. UAK 0. B. UGK 0. C. UAK 0. D. UGK = 0. Câu 29: Hãy chọn câu Đúng. A. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2. B. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K. C. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau. D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G. Câu 30: Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ: A. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở. B. Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa. C. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở. D. Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý. Câu 31: Thông thường IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có A. Hai hàng chân hoặc một hàng chân. B. Hai hàng chân hoặc ba hàng chân. C. Ba hàng chân hoặc bốn hàng chân. D. Bốn hàng chân hoặc năm hàng chân. Câu 32: Tirixto thường được dùng A. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. B. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung C. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều. D. Để ổn định điện áp một chiều. Câu 33: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Tranzito loại NPN B. Tranzito loại PNP C. Tranzito loại NNP D. Tranzito loại PPN Câu 34: Công dụng của Điôt bán dẫn: A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung. C. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển. D. Dùng để điều khiển các thiết bị điện Câu 35: Chức năng của mạch chỉnh lưu là: A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Ổn định điện áp xoay chiều. D. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều Câu 36: Trong mạch chỉnh lưu cầu phải dùng tối thiểu bao nhiêu điôt? A. Một điôt B. Hai điôt C. Ba điôt D. Bốn điôt Câu 37: Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn. B. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại. C. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ. D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. Câu 38: Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều có bao nhiêu khối? A. 3 khối B. 4 khối C. 5 khối D. 6 khối Câu 39: Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều, ta có thể bỏ bớt những khối nào mà vẫn đảm bảo mạch điện còn hoạt động được? A. Khối 4 và khối 5. B. Khối 2 và khối 4. C. Khối 1 và khối 2. D. Khối 2 và khối 5. Câu 40: Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn. B. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều. C. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ. D. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào. Câu 41: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không liên quan đến mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Điện áp ra và điện áp vào luôn có cùng chu kì, tần số và cùng pha. B. Tín hiệu Uvào được đưa tới đầu vào đảo thông qua điện trở R1. C. Đầu vào không đảo được nối mass (nối đất) D. Điện áp ra luôn ngược pha với điện áp vào. Câu 42: Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht). B. Thay đổi tần số của điện áp vào. C. Thay đổi biên độ của điện áp vào. D. Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi. Câu 43: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt. B. Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa. C. Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa. D. Các tranzito sẽ bị hỏng. Câu 44: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì? A. Chỉ cần chọn các tranzito, điện trở và tụ điện giống nhau. B. Chỉ cần chọn hai tụ điện có điện bằng nhau. C. Chỉ cần chọn các các điện trở có trị số bằng nhau. D. Chỉ cần chọn các tranzito và các tụ điện có thông số kĩ thuật giống nhau. Câu 45: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để tăng chu kì của xung đa hài thì phương án tối ưu nhất là: A. Tăng điện dung của các tụ điện. B. Giảm điện dung của các tụ điện. C. Tăng trị số của các điện trở. D. Giảm trị số của các điện trở. Câu 46: IC khuếch đại thuật toán có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu đầu ra? A. Hai đầu vào và một đầu ra. B. Một đầu vào và hai đầu ra. C. Một đầu vào và một đầu ra. D. Hai đầu vào và hai đầu ra. Câu 47: Hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA phụ thuộc vào A. Trị số của các điện trở R1 và Rht B. Chu kì và tần số của tín hiệu đưa vào. C. Độ lớn của điện áp vào. D. Độ lớn của điện áp ra. Câu 48: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, sự thông – khóa của hai tranzito T1 và T2 là do sự A. Phóng và nạp điện của hai tụ điện C1 và C2. B. Điều khiển của hai điện trở R1 và R2. C. Điều khiển của hai điện trở R3 và R4. D. Điều khiển của nguồn điện cung cấp cho mạch tạo xung. Câu 49: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, người ta đã sử dụng những loại linh kiện điện tử nào? A. Tranzito, điện trở và tụ điện. B. Tirixto, điện trở và tụ điện. C. Tranzito, đèn LED và tụ điện. D. Tranzito, điôt và tụ điện. Câu 50: Công dụng chính của IC khuếch đại thuật toán (OA) là: A. Khuếch đại dòng điện một chiều. B. Khuếch đại điện áp. C. Khuếch đại chu kì và tần số của tín hiệu điện. D. Khuếch đại công suất. Câu 51: Chức năng của mạch tạo xung là: A. Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu. B. Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu. C. Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu. D. Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số. Câu 52: Trong mạch khuếch đại điện áp dùng OA, tín hiệu ra và tín hiệu vào luôn A. Ngược dấu và ngược pha nhau. B. Cùng dấu và cùng pha nhau. C. Ngược dấu và cùng pha nhau. D. Cùng dấu và ngược pha nhau. Câu 53: Chọn phương án sai trong câu sau : Công dụng của mạch điện tử điều khiển A. Điều khiển các thông số của thiết bị B. Điều khiển các thiết bị dân dụng C. Điều khiển các trò chơi giải trí D. Điều khiển tín hiệu Câu 54: Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển: A. Mạch tạo xung B. Tín hiệu giao thông C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp D. Điều khiển bảng điện tử Câu 55: Phân loại mạch điện tử theo chức năng và nhiệm vụ thì có: A. 2 loại mạch B. 3 loại mạch C. 4 loại mạch D. 5 loại mạch Câu 56: Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử có chức năng thay đổi ... của các A. tín hiệu - tần số B. biên độ - tần số C. đối tượng - tín hiệu D. trạng thái – tín hiệu Câu 57: Mạch điều khiển tín hiệu đơn giản thường có sơ đồ nguyên lí dạng: A. Nhận lệnh à Xử lí à Tạo xung à Chấp hành B. Nhận lệnh à Xử lí à Khuếch đại à Chấp hành C. Đặt lệnh à Xử lí à Khuếch đại à Ra tải D. Nhận lệnh à Xử lí à Điều chỉnh à Thực hành Câu 58: Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau : A. Máy bơm nước. B. Tủ lạnh. C. Quạt bàn. D. Máy mài. Câu 59: Phương pháp điều khiển tốc độ của động cơ điện xoay chiều một pha đúng là: A. Thay đổi vị trí stato B. Thay đổi Roto C. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ D. Điều khiển điện áp và tần số dòng điện đưa vào động cơ Câu 60: Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha: A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ B. Điều khiển điện áp và tần số đưa vào động cơ C. Thay đổi số vòng dây Stator D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Nêu khái niệm, công dụng, lấy ví dụ minh họa cho mạch điện tử điều khiển? Câu 2: Nêu khái niệm, công dụng, lấy ví dụ minh họa cho mạch điện tử điều khiển tín hiệu? Câu 3: Điều khiển tự động các máy móc có ưu điểm gì so với điều khiển bằng tay? Câu 4: So với điều khiển động cơ quạt bằng phiếm bấm (kiểu cơ khí), thì điều khiển bằng điện tử có ưu và nhược điểm gì? III. ĐÁP ÁN VÀ GỢI Ý GIẢI: (Phần này để photo cho GV nên ra tách biệt với “I” và “II”) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án b a a a a a a a b a a a a a a Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án b d c a a a a a b a b a a a a Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 Đáp án a a a a a a a c a a a a a a a Câu 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp án a a a a a a a a a a a b c d b B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển gọi là mạch điện tử điều khiển * Công dụng: - ĐK tín hiệu - Tự động hóa máy móc và thiết bị - ĐK chò chơi giải trí - Đk các thiết bị dân dụng Câu 2: Mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu gọi là mạch điều khiển tín hiệu. * công dụng: - Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. - Thông báo nhưng thồng tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. - Làm các thiết bị trang trí bằng bảng diện tử. - Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. Câu 3: Điều khiển tự động các máy móc có ưu điểm so với điều khiển bằng tay: - Độ chính xác cao, tốc độ nhanh - nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm - giá thành sản phẩm được hạ xuống Câu 4: So với điều khiển động cơ quạt bằng phím bấm (kiểu cơ khí), thì điều khiển bằng điện tử có ưu và nhược điểm là: - Cơ khí : + Ưu điểm là rẻ tiền , bền , không tốn năng lượng và thân thiện với môi trường . + Khuyết điểm : Mẫu mã nhàm chán , không thuận tiện sử dụng nhất là trẻ em và những người làm biếng . - Điện tử : + Ưu điểm là đẹp , gọn có thể ứng dụng nhiều và thuận tiện khi sử dụng . + Khuyết điểm : Chi phí đầu tư cao , độ bền kém và tốn năng lượng làm ảnh hưởng môi trường . KIỂM DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG CÁC THÀNH VIÊN (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên)
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_lop_12_truong_thpt_tr.doc