Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 12 - Chuyên đề 15: Thức giả định
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Thức giả định:
* Thức giả định dùng với tính từ
* Thức giả định dùng với động từ
* Thức giả định dùng với danh từ
* Thức giả định dùng với các cụm từ đặc biệt
- would rather
- wish
- if only
- as if/ as though
A. LÝ THUYẾT
Định nghĩa
* Câu giả định là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh mức độ khẩn cấp hoặc tầm quan trọng với dạng động từ được sử dụng một cách đặc biệt diễn tả một mong muốn, một gợi ý, một giả thiết hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế.
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 12 - Chuyên đề 15: Thức giả định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 15: THỨC GIẢ ĐỊNH (SUBJUNCTIVE MOOD) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Thức giả định: * Thức giả định dùng với tính từ * Thức giả định dùng với động từ * Thức giả định dùng với danh từ * Thức giả định dùng với các cụm từ đặc biệt - would rather - wish - if only - as if/ as though A. LÝ THUYẾT Định nghĩa * Câu giả định là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh mức độ khẩn cấp hoặc tầm quan trọng với dạng động từ được sử dụng một cách đặc biệt diễn tả một mong muốn, một gợi ý, một giả thiết hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế. * Trong câu giả định, động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức. * Câu giả định là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. * Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có “to” của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến ngoại trừ động từ “to be”. Thông thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. 1. Thức giả định dùng với các động từ diễn đạt sự cầu khiến, gợi ý, yêu câu mong muốn... Công thức: Ví dụ: * Dạng khẳng định: Chủ ngữ 1 + động từ (ask/demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2 + Động từ nguyên mẫu * The doctor suggested that his patient stop smoking. (Bác sỹ khuyên bệnh nhân của ông nên bỏ thuốc lá.) * Dạng phủ định: Chủ ngữ 1 + động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2 + not + động từ nguyên mẫu * The teacher insists that her students not be late for class. (Cô giáo yêu cầu sinh viên của mình không đi học muộn.) * Dạng bị động: Chủ ngữ 1 + động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2+ be + phân từ quá khứ * Kevin demanded that I be allowed to take part in the negotiations. (Kevin muốn tôi được phép tham gia vào cuộc đàm phán.) Ta thường gặp một số động từ sau: to ask that: yêu cầu to demand that: yêu cầu to determine that: quyết định to insist that: đòi hỏi to move that: gợi ý to order that: yêu cầu to pray that: cầu mong to prefer that: muốn to recommend that: gợi ý to request that: yêu cầu to require that: yêu cầu to suggest that: gợi ý to advise that: khuyên to command thai: yêu cầu to desire that: mong muốn to propose that: đề xuất to urge that: thúc giục Lưu ý: Trong công thức trên, với một số động từ nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp Ví dụ: * They asked the workers to finish building earlier. (Họ yêu cầu công nhân phải hoàn thành việc xây dựng sớm hơn.) * He advised me to leave early in order not to miss the train. (Anh ta khuyên tôi nên đi sớm để không bị nhỡ tàu.) 2. Thức giả định dùng với tính từ Công thức: Ví dụ: * Dạng khẳng định: It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + động từ nguyên mẫu * It is important that you wait there when he gets off the plane. (Điều quan trọng là bạn phải đợi ở đây khi anh ấy xuống máy bay.) * Dạng phủ định: It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + not + động từ nguyên mẫu * After the landing, it will be vital that every soldier not use a radio. (Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mỗi người lính không được sử dụng đài.) * Dạng bị động: It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + be + phân từ quá khứ * It is obligatory that all the letters be put in Tim’s apartment when he returns. (Điều bắt buộc là tất cả các lá thư phải được để trong phòng của Tim khi anh ấy quay lại.) Ta thường gặp các tính từ sau đây dùng trong thức giả định: It is important that It is recommended that It is urgent that It is vital that It is best that It is crucial that It is mandatory that It is necessary that It is obligatory that It is desirable that It is essential that It is advisable that It is imperative that Ví dụ: * It is necessary that you should have some familiarity with computers. (Bạn cần phải quen với việc sử dụng máy tính). * It is imperative that everyone know what to do when there is a fire. (Việc tất cả mọi người nên biết phải làm gì khi xảy ra đám cháy là rất cần thiết.) 3. Thức giả định với cụm danh từ Công thức: Ví dụ: * It is + Cụm danh từ+ that + Chủ ngữ + (not) + Động từ nguyên thể * It is a recommendation that the secretary phone the boss before the meeting. (Lời khuyên ở đây là cô thư ký nên gọi cho giám đốc trước khi cuộc họp diễn ra.) * Cụm từ danh từ + is that + Chủ ngữ + (not) + Động từ nguyên thể * Our suggestion is that he be elected group- leader. (Gợi ý của chúng tôi là nên bầu anh ấy làm thủ lĩnh của nhóm.) Các cụm danh từ thường gặp: It is a good idea (that) It is a bad idea (that) It is a demand (that) It is a suggestion (that) It is a request (that) It is a wish (that) It is an insistence (that) It is a proposal (that) It is a recommendation (that) It is a preference (that) 4. Thức giả định với “would rather” 4.1. Would rather diễn tả sự việc hành động trái với thực tế ở hiện tại Công thức: Dạng khẳng định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + chủ ngữ 2 + động từ quá khứ Dạng phủ định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + chủ ngữ 2 + didn’t + động từ nguyên mẫu Ví dụ: * Owen would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (Owen muốn bạn gái cùng làm chung trong phòng ban anh ấy đang làm.) * Jane would rather that it were winter now. (Jane ước gì bây giờ là mùa đông.) Lưu ý: nếu trong vế thứ 2 là động từ to be thì phải chia là were ở tất cả các ngôi. 4.2. Would rather diễn tả sự việc trái với thực tế ở quá khứ Công thức: Dạng khẳng định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + động từ quá khứ hoàn thành Dạng phủ định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + hadn’t + phân từ quá khứ Ví dụ: * Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Bob ước rằng Jill đã đi học ngày hôm qua.) * Jim would rather that his wife hadn’t divorced him. (Jim ước gì vợ mình không ly dị.) Lưu ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng “would rather”. 5. Thức giả định dùng với “it is time” Thông thường ta nói: It is time (for smb) to do smth (đã đến lúc phải làm gì - thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time). (Đã đến lúc tôi cần phải ra sân bay.) Nhưng: It is (high/ about) time + s + Vsimple past (đã đến lúc - giả định thời gian đến trễ một chút) Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (Đã đến lúc phải ra sân bay rồi.) (Hơi muộn rồi.) Lưu ý: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh 6. Thức giả định với wish a. Wish + to (do/ wish somebody something/wish somebody to do something Ví dụ: * I wish to pass the entrance exam. (Tôi mong muốn qua được kỳ thi đầu vào.) * I wish you happy birthday. (Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ.) * I wish you to become a good teacher. (Tôi muốn trở thành một giáo viên giỏi.) Lưu ý: Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like” Ví dụ: I wish to speak to Ann = I would like/want to speak to Ann b. Wish (that) + subject + past tense (thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại) Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ to be cho tất cả các ngôi. Ví dụ: * I wish I knew his address. (Ước gì tôi biết được địa chỉ của anh ta.) (Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta.) Lưu ý: Trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ to be cho tất cả các ngôi. Ví dụ: I wish I were rich. (Ước gì tôi thật giàu có.) (Thực tế tôi không giàu.) c. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ Ví dụ: * I wish I hadn’t spent so much money. (Ước gì tôi đã không tiêu nhiều tiền như vậy). (Thực tế tôi đã tiêu nhiều tiền trong quá khứ). d. Chủ ngữ 1 + wash (that) + Chủ ngữ 2 + would do something (phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại) Ví dụ: * I wish they would stop making noise. (Tôi ước gì họ đừng ầm ĩ như thế nữa) * I wish it would stop raining hard in summer. (Ước gì vào mùa hè trời không mưa to.) 7. Thức giả định với “If only”: giá như ... a. If only + present tense/future tense (diễn tả hi vọng trong tương lai) Ví dụ: * If only he comes in time. = We hope he will come in time. (Hi vọng anh ấy đến đúng giờ.) * If only he will listen to her. = we hope he will be willing to listen to her. (Hi vọng anh ta sẽ nghe cô ta.) b. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại Ví dụ: * If only there were snow in summer. We could go skiing. (Giá mà mùa hè cũng có tuyết nhỉ. Chúng ta có thể đi trượt tuyết.) * If only he would join our party. (Giá mà anh ấy có thể đến dự tiệc của chúng tôi.) c. If only past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ Ví dụ: * If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed. (Giá mà chính phủ của ông Bush không gây ra chiến tranh ở Irak, thì đã có nhiều người không phải chết.) 8. Thức giả định với “As if/as though” a. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại Ví dụ: * It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now. (Hôm nay lạnh thật. Cứ như đang là mùa thu vậy.) (Thực ra bây giờ đang là mùa hè.) b. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ Ví dụ: * The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (Toàn bộ khu vực đã bị phá hủy. Nó như thể có vụ nổ bom vậy.) (Thực ra đó là do động đất.) c. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật Ví dụ: * It looks as if he is running from a fierce dog. (Có vẻ như anh ấy đang chạy khỏi con chó dữ.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges. Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”) if Martin were here now, he________us to solve this difficult problem. A. would help B. helps C. will help D. has helped Hướng dẫn: Câu bắt đầu bằng liên từ “if’ nên đây là câu điều kiện. Động từ trong mệnh đề “if” là “were” được chia ở quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 2. Vì vậy, động từ trong mệnh đề chính có cấu trúc “would + V”. Chọn A. Câu 2. My nephew didn’t pass his exam. I wish he________it. A. passed B. had passed C. will pass D. would pass Hướng dẫn: Câu thứ 2 sử dụng động từ “wish” nên đây là câu giả định và động từ ở vế sau phải lùi thời. Trong câu thứ nhất, động từ “didn’t pass” chia ở thời quá khứ đơn nên câu 2 là giả định cho quá khứ. Vì vậy, động từ ở mệnh đề sau “wish” phải chia thời quá khứ hoàn thành. Chọn B. Câu 3. It is important that you________too much alcohol before driving. A. drink B. not drink C. don’t drink D. won’t drink Hướng dẫn: Mệnh đề thứ nhất sử dụng cấu trúc “It is important that...” là cấu trúc giả định với tính từ nên động từ ở mệnh đề sau để nguyên thể. Xét về nghĩa, việc uống nhiều rượu trước khilái xe là không tốt nên ta dùng dạng phủ định. Chọn B. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG I - Read the situations and choose the appropriate wishes for the situations. Choose the correct answer A, B, or C 1. I can’t give up smoking but I’d like to. A. I wish I can give up smoking. B. I wish I could give up smoking. C. I wish I would give up smoking. 2. George isn’t here and I need him. A. I wish George had been here. B. I wish George is here. C. I wish George was here. 3. I’ve just painted the door red, now I think it doesn’t look very nice. A. I wish I hadn’t painted the door red. B. I wish I didn’t paint the door red. C. I wish I doesn’t paint the door red. 4. I am walking in the country. I would like to take some photos, but I didn’t bring my camera. A. I wish I brought my camera. B. I wish I had brought my camera. C. I wish I would bring my camera. 5. Tina can’t come to the party and she’s my best friend. A. I wish Tina could come to the party. B. I wish Tina comes to the party. C. I wish Tina can come to the party. 6. I’ve eaten too much and now I feel sick. A. I wish I didn’t eat so much. B. I wish I hadn’t eaten so much. C. I wish I haven’t eaten so much. 7. I have to work tomorrow (but I would rather stay in bed). A. I wish I won’t have to work tomorrow. B. I wish I don’t have to work tomorrow. C. I wish I didn’t have to work tomorrow. 8. When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this. A. I wish I learned to play a musical instrument when I was younger. B. I wish I had learned to play a musical instrument when I was younger. C. I wish I learn to play a musical instrument when I was younger. 9. I am looking for a job - so far without success. Nobody will you me a job. A. I wish somebody will give me a job. B. I wish somebody had given me a job. C. I wish somebody would give me a job. 10. I don’t know anything about cars (and my car has just broken down). A. I wish I knew something about cars. B. I wish I know something about cars. C. I wish I had known something about cars. II - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 1. - Could you lend me some money? - I wish I________you some money, but I’m broke myself A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend 2. - Are we lost? - I think so. I wish we________a map with us today. A. were bringing B. brought C. had brought D. would bring 3. - What are you doing later this afternoon? - I wish I________the answer of that question. A. knew B. know C. could know D. would know 4. - I told your mother that you had left your job. - Well, I wish you________her. It’s none of your business. A. wouldn’t tell B. didn’t tell C. hadn’t told D. doesn’t tell 5. - I wish you________making that noise. It’s bothering me. - Sorry, I’ll stop it right now. A. would stop B. are going to stop C. stop D. can stop 6. - These figures are too complicated to work out in your head. - Yes, ________a calculator. A. I wish we would have B.if only we had C. if only we had had D. I wish we have 7. - You look so tired. Yes, I’m really sleepy today. I wish I________Bob to the airport late last night. A. didn’t have to take B. weren’t taking. C. hadn’t had to take D. didn’t take 8. - It’s raining. I wish it - Me too. If only the sun________so that we could go swimming. A. stopped/ shined B. would stop/ were shining. C. had stopped/ had shined D. would stop/ would shine 9. - Did you study for that test? - No, but now I wish I________because I flunked it. A. had studied B. studied C. would study D. have studied 10. - My feet are killing me! I wish I________more comfortable shoes. - Yeah, me too. I wish I________that we were going to have to walk this much. A. had worn/ knew B. am wearing/ had known C. were wearing/ had known D. wore/ had known 11. It has been suggested that there________a tax exemption on the income of the poor. A. been B. is C. will be D. should be 12. The little boy demands that she________to buy a car in the toy store. A. allow B. allows C. allowed D. be allowed 13. It is necessary that he________the book in advance. A. read B. reads C. to read D. will read 14. The doctor suggests you________too much alcohol. A. drink B. should drink C. not drink D. be drinking 15. The manager insists that all employees________ when the President comes in. A. standing B. be standing C. are standing D. will be standing 16. It’s about time you________harder for the exam. A. work B. are working C. worked D. have worked 17. It is important that an efficient worker________his/her work on time. A. can finish B. finishes C. has finished D. finish 18. It’s important that he________to take her medicine twice a day A. remember B. remembering C. to remember D. remembered 19. I suggest that John________the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill. A. reading B. to read C. read D. have read 20. Mrs. Mary demanded that the heater________immediately. Her apartment was freezing. A. repaired B. be repaired C. repair D. repairing 21. It’s vital that the United States________on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come. A. focuses B. focus C. focusing D. to focus 22. The monk insisted that the tourists________the temple until they had removed their shoes. A. not entering B. not to enter C. not enter D. entered 23. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately________for what she just said. A. apologize B. apologizing C. to apologize D. apologized 24. Tom asked that we________her graduation ceremony next week. A. attended B. to attend C. attend D. attending 25. Was it really necessary that I________there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again. A. sits B. am sitting C. be sitting D. to sit 26. It is important to remember that Jenny________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company A. think B. to think C. thinks D. thinking 27. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all________together so that nobody gets lost along the way. A. is driving B. drive C. to drive D. driven 28. It is essential that Lucy________her multiplication tables. A. to learn B. learning C. learn D. learns 29. If only I________able to read Japanese! A. was B. were C. am D. will be 30. It is important that he________a gallon of water with him if he wants to hike to the top of the mountain. A. taking B. take C. took D. takes III - Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. 1. Everyone find it important for us to do something to save the environment. It is important that we_______________________________________ 2. He regrets applying for the job in that company. He wishes _______________________________________ 3. They recommended me to change my way of life. They recommended that I_______________________________________ 4. He wishes he hadn’t left school so young. He regrets _______________________________________ 5. She must find it important to take two medicines every day. It is important that_______________________________________ 6. He needs to pack enough food for the hiking trip. It is necessary that_______________________________________ 7. Experts advise that he should avoid being in strong sunlight for long periods. It is advisable that_______________________________________ 8. It’s time for us to leave now. It’s time_______________________________________ 9. I would prefer you deliver the television this afternoon. I’d rather you_______________________________________ 10. What a pity! You didn’t passed the exam. If only_______________________________________ ĐÁP ÁN I - Read the situations aod make up washes for the situations. 1. Đáp án. B Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dạng quá khứ của động từ can là could. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể bỏ hút thuốc. 2. Đáp án C Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dịch nghĩa: Ước gì George đang ở đây. 3. Đáp án. A Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc sơn cửa đã hoàn thành nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect). Dịch nghĩa: Tôi ước tôi đã không sơn cửa thành màu đỏ. 4. Đáp án. B Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc không mang máy ảnh xảy ra ở quá khứ nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect). Dịch nghĩa: Tôi ước mình đã mang máy ảnh của mình. 5. Đáp án. A Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dịch nghĩa: Ước gì Tina có thể đến dự bữa tiệc. 6. Đáp án. B Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc ăn nhiều là việc đã xảy ra trong quá khứ nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect). Dịch nghĩa: Tôi ước mình đã không ăn quá nhiều như vậy. 7. Đáp án. C Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dịch nghĩa: Tôi ước gì tôi không phải làm việc vào ngày mai. 8. Đáp án. B Giải thích: Vì tình huống cho thấy sự việc đã diễn ra trong quá khứ nên cần một điều ước ở quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect). Dịch nghĩa: Tôi ước gì mình đã học chơi một loại nhạc cụ khi tôi còn nhỏ. 9. Đáp án C Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dịch nghĩa: Tôi ước gì ai đó sẽ cho tôi một công việc. 10. Đáp án. A Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dịch nghĩa: Tôi ước gì tôi biết điều gì đó về ô tô. II - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 1. Đáp án. C Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ. Dịch nghĩa: Cậu có thể cho mình mượn ít tiền được không? - Mình ước gì có thể, nhưng hiện giờ mình không có đồng nào. 2. Đáp án. B Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ. Trạng từ today diễn tả sự việc đang diễn ra nên ta dùng thời quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: - Chúng ta bị lạc à?- Tôi nghĩ thế. Giá mà hôm nay chúng ta mang bản đồ theo. 3. Đáp án A. Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ đơn. Dịch nghĩa: - Chiều muộn hôm nay cậu sẽ làm gì?- Ước gì tôi có thể trả lời cậu. 4. Đáp án. C Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế xảy ra trong quá khứ nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: - Tớ đã kể cho mẹ cậu rằng cậu bỏ việc rồi. - Giá mà cậu không nói. Đó có phải việc của cậu đâu. 5. Đáp án. A Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại và mang nghĩa phàn nàn nên mệnh đề sau wish chia ở dạng would + V. Dịch nghĩa: Ước gì cậu sẽ không làm ồn nữa. Nó khiến tôi bị phiền phức quá. - Xin lỗi cậu. Tôi sẽ không làm ồn nữa. 6. Đáp án. B Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish hoặc if only chia ở thời quá khứ đơn. Dịch nghĩa: - Những con số này phức tạp quá không thể tính được. - Giá mà chúng ta có chiếc máy tính. 7. Đáp án. C Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nên động từ sau wish chia ở thời quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: - Bạn trông mệt mỏi thế. - Uhm, hôm nay tôi buồn ngủ thật. Giá mà đêm qua tôi không phải đưa Bob ra sân bay. 8. Đáp án. A Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên động từ sau if only chia ở thời quá khứ đơn. Dịch nghĩa: - Trời đang mưa đấy. Ước gì trời không mưa nữa. - Tôi cũng vậy, giá mà trời nắng để chúng ta đi bơi nhỉ! 9. Đáp án. A Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nên động từ sau wish chia ở thời quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: - Cậu có ôn bài cho kỳ thi vừa rồi không? - Mình không, nhưng giờ thì mình ước gì đã ôn vì mình đã thi trượt rồi. 10. Đáp án. C Giải thích: Câu đầu diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại đang diễn ra nên động từ wear chia ở thời quá khứ tiếp diễn. Câu sau diễn đạt một mong ước trái với thực tế của quá khứ nên động từ know chia ở thời quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: - Chân tớ đau quá. Ước gì mình đi đôi giày thoải mái hơn. - Tớ cũng thế đây. Tớ ước gì biết được là mình phải đi bộ nhiều như thế này. 11. Đáp án. D Giải thích: Thức giả định dùng với động từ suggest: suggest that S + (should) V (gợi ý ai nên làm gì). Dịch nghĩa: Người ta gợi ý rằng nên miễn thuế thu nhập với người nghèo. 12. Đáp án. A Giải thích: Thức giả định dùng với động từ demand: demand that S (should V) (yêu cầu ai làm gì). Dịch nghĩa: Cậu bé muốn rằng cô ta cho phép mua chiếc ô tô trong cửa hàng đồ chơi. 13. Đáp án. A Giải thích: Thức giả định dùng với tính từ necessary: It is necessary that S + (should V) (ai cần làm việc gì). Dịch nghĩa: Anh ta cần phải đọc cuốn sách đó trước. 14. Đáp án C Giải thích: Thức giả định dùng với động từ suggest: suggest that S + (should) (not) V (gợi ý ai (không) nên làm gì) Dịch nghĩa: Bác sỹ khuyên rằng cậu không nên uống nhiều rượu bia quá. 15. Đáp án. B Giải thích: Thức giả định dùng với động từ insist: insist that S + (should) V (yêu cầu ai làm gì) Dịch nghĩa: Ông chủ yêu cầu nhân viên phải đứng lên khi Chủ tịch bước vào. 16. Đáp án C Giải thích: Thức giả định dùng với it’s about time: It’s about time + S + V(quá khứ) (đã đến lúc ai đó cần làm gì ở hiện tại). Dịch nghĩa: Đã đến lúc cậu cần học hành chăm chỉ để chuẩn bị cho kì thi. 17. Đáp án. D Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is Important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) Dịch nghĩa: Mỗi công nhân làm việc hiệu quả rất cần phải hoàn thành công việc đúng hạn. 18. Đáp án. A Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) Dịch nghĩa: Anh ta cần phải nhớ uống thuốc này 2 lần mỗi ngày. 19. Đáp án. C Giải thích: Thức giả định với động từ suggest: suggest that S + (should) (not) V (gợi ý ai (không) nên làm gì) Dịch nghĩa: Tôi khuyên rằng John nên đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi lắp ráp chiếc xe đạp này. Anh ấy không muốn bánh xe rời ra khi đang xuống đồi. 20. Đáp án. B Giải thích: Thức giả định với động từ demand ở thể bị động: demand that st + be PII (yêu cầu việc gì phải được làm) Dịch nghĩa: Bà Mary yêu cầu lò sưởi phải được sửa chữa ngay lập tức. Căn hộ của bà đang lạnh như đóng băng. 21. Đáp án. B Giải thích: Thức giả định với tính từ vital: It is vital that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) Dịch nghĩa: Rõ ràng nước Mỹ cần phải đầu tư hơn để cải thiện hệ thống giáo dục. Những gì chúng ta làm bây giờ sẽ ảnh hưởng đến thế hệ con cháu mai sau. 22. Đáp án. C Giải thích: Thức giả định với động từ insist: insist that S + (should) (not) V (nhấn mạnh rằng ai cần làm gì) Dịch nghĩa: Vị linh mục yêu cầu khách tham quan không vào trong đền khi chưa bỏ giày dép ở ngoài. 23. Đáp án. A Giải thích: Thức giả định với động từ demand: demand that S + (should) (not) V (yêu cầu ai làm gì) Dịch nghĩa: Tôi sẽ không ngồi đây để cô ấy xúc phạm tôi. Tôi yêu cầu cô ta phải xin lỗi về những gì cô ấy nói ngay lập tức. 24. Đáp án. C Giải thích: Thức giả định với động từ ask: ask that S + (should) (not) V (yêu cầu ai làm gì) Dịch nghĩa: Tom muốn chúng tôi có mặt tại lễ tốt nghiệp của cậu ấy vào tuần tới. 25. Đáp án. C Giải thích: Thức giả định với tính từ necessary: It is necessary that S + (should) be + V-ing (cần thiết phải làm gì). Trong ngữ cảnh này, người nói diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta dùng be V-ing. Dịch nghĩa: Có cần thiết rằng tôi phải ngồi đây quan sát cậu trong suốt thời gian cậu tập kịch không? Thật là chán khi xem đi xem lại. 26. Đáp án. A Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) Dịch nghĩa: Phải ghi nhớ rằng Jenny suy nghĩ rất khác cậu. Cô ấy có thể không đồng tình với những thay đổi với công ty mà cậu đã làm đâu. 27. Đáp án. B Giải thích: Thức giả định với động từ propose: propose that S + (should) (not) V (đề nghị ai làm gì) Dịch nghĩa: Có chút khó khan nhỏ khi tìm nhà hàng đó. Tôi cho rằng tất cả chúng ta nên đi cùng nhau để không bị lạc. 28. Đáp án. C Giải thích: Thức giả định với tính từ essential: It is essential that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) Dịch nghĩa: Rất cần thiết để Lucy học bảng tính nhân. 29. Đáp án. B Giải thích: Thức giả định với If only: If only + S + V(quá khứ đơn) (diễn đạt một giả định trái với sự thật của hiện tại) Dịch nghĩa: Giá mà tôi biết đọc tiếng Nhật. 30. Đáp án. B Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) Dịch nghĩa: Điều quan trọng là anh ấy phải mang theo 1 ga-lông nước nếu muốn đi bộ lên đỉnh núi. III - Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. 1. It is important that we do something to save the environment. Giải thích: cấu trúc It is important that S + V(nguyên thể) (Cần thiết phải làm gì). Dịch nghĩa: Điều quan trọng là chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường. 2. He wishes he hadn’t applied for the job in that company. Giải thích: Cấu trúc wish (that) S + had PII (ước rằng ai đó đã làm gì trong quá khứ) Dịch nghĩa: Anh ấy ước mình đã không ứng tuyển vào công ty đó. 3. They recommended that I change my way of Safe. Giải thích: cấu trúc recommend that sb (should) + V(nguyên thể) (khuyên ai nên làm gì). Dịch nghĩa: Họ khuyên tôi nên thay đổi cách sống. 4. He regrets leaving school so young. Giải thích: cấu trúc regret + Ving/ having PII (tiếc là đã làm gì). Dịch nghĩa: Anh ấy hối hận khi rời trường quá sớm. 5. It is important that she take two medicines every day. Giải thích: cấu trúc It is important that S + (should) V (Cần thiết phải làm gì). Dịch nghĩa: Cô ấy cần phải uống hai loại thuốc mỗi ngày. 6. It is necessary that he pack enough food for the hiking trip. Giải thích: cấu trúc It is necessary that S + (should) V (Cần thiết phải làm gì). Dịch nghĩa: Anh ấy cần đóng gói đủ thực phẩm cho chuyến đi bộ đường dài. 7. It is advisable that he avoid being in strong sunlight for long periods. Giải thích: cấu trúc It is advisable that S + (should) V (Khuyên ai nên làm gì). Dịch nghĩa: Anh ấy nên tránh ánh sáng mặt trời mạnh trong
Tài liệu đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_on_thi_mon_tieng_anh_lop_12_chuyen_de_15.doc