Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập phương pháp gi liên kết gen và hoán vị gen
Câu 1. Kiểu gen nào sau đây viết là không đúng?
A. B. C. D.
Câu 2. Hoán vị gen xảy ra có hiệu quả với kiểu gen nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 3. Kiểu gen , khi giảm phân có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra đột biến và hoán vị gen:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 4. Kiểu gen ,khi giảm phân có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra đột biến?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 5. Phép lai nào dưới đây sẽ cho giống kết quả phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập?
A. B. C. D.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập phương pháp gi liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT LIÊN KÊT GEN VÀ HVG Câu 1. Kiểu gen nào sau đây viết là không đúng? A. B. C. D. Câu 2. Hoán vị gen xảy ra có hiệu quả với kiểu gen nào sau đây? A. B. C. D. Câu 3. Kiểu gen , khi giảm phân có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra đột biến và hoán vị gen: A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 4. Kiểu gen ,khi giảm phân có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra đột biến? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5. Phép lai nào dưới đây sẽ cho giống kết quả phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập? A. B. C. D. Câu 6. Những phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1: 2 :1 A. B. C. D. Câu 7. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ phân tính là 3 :1 A. B. C. D. Tất cả đúng Câu 8. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ phân tính là 1 :1 A. B. C. D. Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1: A. 1 cao-đỏ : 1 thấp-trắng B. 3 cao-trắng : 1 thấp-đỏ C. 1 cao- trắng : 3 thấp-đỏ D. 1 cao- trắng : 2 cao-đỏ : 1 thấp đỏ Câu 10. Ở Lúa gen H qui định thân cao,h :thân thấp,E : chín sớm, e: chín muộn các gen liên kết hoàn toàn 1.Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1 A. B. C. D. 2. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1 :1 :1 A. B. C. D. 3.Tỉ lệ 75% thân cao, chín sớm : 25% thân thấp , chín sớm là kết quả của phép lai A. B. C. D. Câu 11. Cơ thể mang kiểu gen mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1 B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 Câu 12. Trong một tế bào, xét ba cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường với cặp gen Bb phân li độc lập với hai cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là A. hoặc B. hoặc C. hoặc D. hoặc Câu 14. Cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là A. 75% : 25% B. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% C. 25% : 25% : 25% : 25% D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5% Câu 15. Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, gen a: thân thấp, gen B: lá dài, gen b: lá ngắn. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và không xuất hiện tính trạng trung gian. Kết quả về kiểu hình của phép lai là A. 75% thân cao, lá dài : 25% thân cao, lá ngắn B. 75% thân cao, lá ngắn : 25% thân thấp, lá dài C. 50% thân cao, lá dài : 50% thân thấp, lá ngắn D. 50% thân thấp, lá ngắn : 50% thân cao, lá ngắn Câu 16: Phép lai giữa cà chua F2 sẽ cho tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 25%: 25%: 25%: 25% trong kết quả lai: A. B. C. D. Câu 17. Một cây có kiểu gen được lai phân tích với cây có kiểu gen . Nếu hai locut cách nhau 10cM, hãy xác định tỷ lệ các cây có kiểu gen ? A. 10% B. 5% C. 45% D. 20% Câu 18. Khi cho ruồi cái thân xám – cánh dài lai phân tích được thế hệ lai gồm: 41.4%xám – dài : 41.5% đen – cụt : 8.5% xám – cụt : 8.5% đen – dài. Ở ruồi cái xảy ra hoán vị gen với tần số là A. 8.5% B. 17% C. 41.5% D. 20.25% Câu 19. Cho biết một cơ thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ như sau: . Kiểu gen của cơ thể trên là A. AaBb B. C. D.AABb Câu 20. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1: A. 1 cao-đỏ : 1 thấp-trắng B. 3 cao-trắng : 1 thấp-đỏ C. 1 cao- trắng : 3 thấp-đỏ D. 9 cao- trắng : 7 thấp-đỏ HOÁN VỊ GEN Câu 1: Biết: A : quả tròn, a: quả dài; B: quả ngọt, b quả chua. Phép lai sau đây cho tỉ lệ ở con lai có 3 quả tròn, chua : 3 quả dài, ngọt : 1 quả tròn, ngọt : 1 quả dài, chua là: A . (tần số hoán vị 50%) x B B. (tần số hoán vị 25%) x C. (tần số hoán vị 50%) x D . (tần số hoán vị 25%) x Câu 2: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tươr F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là: A. , 18 % B. , 9 % C. , 18 % D. , 9% Câu 3: Ở một loài TV, gen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp, gen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b - hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. Ab/aB x ab/ab B. AaBB x aabb C. AaBb x aabb D. AB/ab x ab/ab Câu 4: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là A. , 10 % B. , 20 % C. , 20 % D. , 10 % Câu 5: ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng Cho cà chua thân cao, quả tròn lại với nhau lai với cà chua thân thấp- bầu dục ở F1 thu được 81 cao-tròn, 79 thấp - bầu dục, 21cao-bầu dục, 19 thấp- tròn, hãy cho biết kiểu gen của cây thân cao quả trong A. , 10 % B. , 20 % C. , 20 % D. , 10 % Câu 6 :ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với nhau F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ? A. , f = 40% B. , f = 20% C. , f = 20% D. , f= 40% Câu 7: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là A. 4,5%. B. 9%. C. 20,5%. D. 18%. Câu 8: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. xác định % cây thân cao, hoa đỏ ở F2? A. 56,25% B .51% C. 24% D .1% Câu 9: Một cơ thể đực có kiểu gen khi giảm phân có 10% số tế bào xảy ra hoán vị. Xác định tần số hoán vị gen. A. 20% B. 5% C. 10% D. 1% Câu 10. Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1. A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%. C. Ab = aB = 35%; AB = ab = 15%. D. AB = ab = 42,5%; Ab = aB = 7,5%. Câu 11. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là: A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%. Câu 12: Ở lúa, A- Thân cao, a – thân thấp. B – lá dài, b – lá ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi cho cây thân cao lá dài AB/ab tự thụ phấn ở F1 người ta thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, lá ngắn chiếm tỉ lệ 16%. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen A và B trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu? A. 16cM. B. 10cM. C. 20cM. D. 40cM. Câu 13: Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là: A. f ở cả hai bên 40%. Ruồi cái có KG : B. f ở ruồi đực 20%. Ruồi cái có KG : C. f ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG : D. f ở ruồi cái là 20%.Ruồi cái có KG : Câu 14: ë mét loµi thùc vËt A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi a quy ®Þnh hoa tr¾ng, B quy ®Þnh th©n cao tréi hoµn toµn so víi b quy ®Þnh th©n thÊp. Cho c©y dÞ hîp vÒ hai cÆp gen nãi trªn tù thô phÊn, ®êi F1 cã 4 lo¹i kiÓu h×nh trong ®ã c©y th©n cao ,hoa tr¾ng chiÕm 9%. BiÕt r»ng qu¸ tr×nh gi¶m ph©n t¹o no·n hoµn toµn gièng víi qu¸ tr×nh gi¶m ph©n t¹o h¹t phÊn. KiÓu gen cña c©y dÞ hîp nãi trªn vµ tÇn sè ho¸n vÞ gen lµ A. AB/ab tÇn sè 20% B. AB/ab tÇn sè 40% C. Ab/aB tÇn sè 20% D. Ab/aB tÇn sè 40% Câu 15: Gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen b qui định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn đã xảy ra hoán vị trong quá trình hình thành hạt phấn, thu được 15% số cây cho hoa trắng, thân thấp thì số cây hoa đỏ, thân cao thu được chiếm tỉ lệ: A. 56,25% B. 65% C. 24% D .10% Câu 16: Ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội so với alen b qui định thân đen, alen V qui định cánh dài trội so với alen v qui định cánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và đen cụt thu được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 phân ly theo tỉ lệ : 66% xám dài : 9% xám cụt : 9% đen dài : 16% đen cụt. Tần số hoán vị gen là A. 36%. B. 32% C. 20%. D. 16% . Câu 17. Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%. Câu 18. Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.Ở một phép lai khác thu được F2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là A. 4%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 19. Pt/c: lúa thân cao – hạt dài lai với lúa thân thấp – hạt tròn. F1 toàn cây thân cao hạt tròn. F1 tự thụ phấn , F2 thu được 18000 cây gồm 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 4320 cây thân cao, hạt dài. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Xác định kiểu gen F1 và f = ? A. B. C. D. Câu 20 Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: cái x đực , nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là A. 35% B. 25% C. 20% D. 18% Câu 21: Phép lai x với tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa D và d là 40% (xảy ra ở cả 2 giới). Kiểu gen ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: A. 0,96% B. 1,28% C. 2,34% D. 1,92% Câu 22. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 30% B. 45% C. 35% D. 33% HOÁN VỊ GEN Câu 23. Cho F1 thân cao hạt đỏ tự thụ phấn, F2 thu được 30.000 cây, trong đó có 48 cây thấp vàng còn lại 3 loại kiểu hình khác nữa. Biềt diễn biến của NST của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen là A. 40% B. 4% C. 8%. D. 16% Câu 24. Ở hoa phấn AA: tròn, Aa: bàu dục; aa: dài , BB: hoa đỏ Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn ở F2 có 1% dài, trắng. Tỉ lệ cây hoa tròn, đỏ thu được ở F2 là A. 1% B. 8%. C. 16% D. 9% Câu 25. Khi lai thứ lúa thân cao hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp hạt gạo đục .F1 toàn thân cao hạt đục .Cho F1 tự thụ phấn ,F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình ,trong đó có 3744 cây thân cao hạt trong.Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau.Tần số hoán vị gen là A. 24% B. 20% C. 18% D. 12% Câu 26. Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen ? A. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau. B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen. C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. D. Tần số hoán vị gen không quá 50%. Câu 27. Có 7000 tế bào AB//ab giảm phân có 280 tế bào có trao đổi đoạn. Tần số hoán vị gen là: A. 1% B. 10% C. 2% D. 15%. Câu 28. F1 dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau F2 thu được 4000 cây tong đó có 640 cây thấp ,dài. Biết A: cao, a: thấp; B: dài, b: tròn diễn biến của tế bào sinh noãn và hạt phấn giống nhau. F1 có HVG với tần số: A. 30% B. 10%. C. 40% D. 20% Câu 29. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%. Câu 50. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là A. 5% B. 20% C. 15% D. 10%. Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%. Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab. Câu 33: F1 có kiểu gen, các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là A. 20 B. 100 C. 256 D. 81 Câu 34: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. Aa; f = 30%. B. Aa; f = 40%. C. Aa; f = 40%. D. Aa; f = 30%. Câu 35: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%. Câu 36: Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%. Câu 37: Ở một phép lai khác thu được F2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là A. 4%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. (38 à 40) khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau. Câu 38: hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ? A. AB/ab, f = 40% B. AB/aB, f = 20% C. AB/ab, f = 20% D. Ab/aB, f= 40% Câu 39: Tần số của kiểu gen AB/AB ở F2 trong kết quả phép lai là bao nhiêu? A. 4% B. 16% C. 8% D. 20% Câu 40: Tần số của kiểu gen aB/ab ở F2 trong kết quả của phép lai trên là bao nhiêu? A. 45 B. 9% C. 12% D. 6% Câu 41: Một cá thể có kiểu gen . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau? A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 BÀI TẬP HOÁN VỊ VÀ NHỮNG DẠNG BÀI TẬP HOÁN VỊ LIÊN QUAN I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ - Bài tập hoán vị chia là 3 dạng co bản - Hs hệ thống lại 3 dạng công thức giải bài tập hoán vị. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ LIÊN QUAN 1. Hoán vị + PLĐL 2. Hoán vị + di truyền liên kết giới tính 3. Hoán vị + PL + Tương tác gen 4. Liên kết gen + PL + Tương tác gen III. BÀI TẬP VẬN DỤNG. Câu 1: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD B. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd C. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD Câu 2: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. , , hoặc , , , B. ,,, hoặc , ,, C. , , , hoặc , , , D. , , , hoặc , , , Câu 3: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen XDXd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là: ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD. 1. Bài tập hoán vị gen Câu 1§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A.1% B. 66% C. 59% D. 51% Câu 2 (§H 2011):Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A.x B. x C. x D.x Câu 3 (§H 2011)::Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1? A. x , tần số hoán vị gen bằng 40%. B. x , tần số hoán vị gen bằng 25%. C. x , tần số hoán vị gen bằng 25%. D. x ,tần số hoán vị gen bằng 12,5%. Câu 5: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ? (1) AaBB x AaBB. (2) x , hoán vị gen một bên với tần số 20%. (3) AaBb x AABb. (4) x , hoán vị gen một bên với tần số 50%. (5) x , liên kết gen hoàn toàn. (6) x , hoán vị gen một bên với tần số 10%. (7) x , liên kết gen hoàn toàn. (8) x , hoán vị gen hai bên với tần số 25%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? I. F2 có 10 loại kiểu gen. II. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. V. Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5). Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 45,25%. B. 4,75%. C. 20,25%. D. 12,5%. Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) thu được F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau: I. F1 có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32% II. F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau. III. F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb. IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%. V. Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn. Số kết luận đúng: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) ® F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau: I. Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. II. F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau. III. F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%. III. Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%. Số kết luận đúng: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 50% B. 20% C. 10% D. 5% Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. Câu 12: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100% (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 13: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? A. và , tần số hoán vị gen bằng 25% B. và , tần số hoán vị gen bằng 25% C. và , tần số hoán vị gen bằng 12,5% D. và , tần số hoán vị gen bằng 12,5% Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? F2 có 9 loại kiểu gen F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 15: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2% Câu 16: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng Câu 17: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) P: Dd × Dd. (2) P: Dd × DD. (3) P: DD × dd. (4) P: Dd × Dd. (5) P : Dd × Dd. (6) P: Dd × Dd. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là A. 10cM. B. 20cM C. 30cM D. 40cM Câu 19: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBbDd x AaBbDd. B. x . C. Dd x Dd. D. XdXd x XDY. Câu 20: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai: (1) x ; (2) x ; (3) x ; (4): x Những phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2); (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd x AaBBdd, (2) AaBbDd x aabbDd, (3) AAbbDd x aaBbdd, (4) aaBbDD x aabbDd, (5)AaBbDD x aaBbDd, (6) AABbdd x AabbDd, (7) AabbDD x AabbDd, (8) AABbDd x Aabbdd. Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ? A. 5 phép lai. B. 3 phép lai . C. 4 phép lai . D. phép lai 6. Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tim trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả
Tài liệu đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_tap_phuon.doc