Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa

A. Công dân với pháp luật B. Nhà nước với pháp luật

C. Nhà nước với công dân D. Công dân với Nhà nước và pháp luật

Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 20 Hiến pháp 2013 là

A. Quyền tự do nhất B. Quyền tự do cơ bản nhất

C. Quyền tự do quan trọng nhất D. Quyền tự do cần thiết nhất

Câu 3: Trừ trường hợp phạm tội quả tang, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Phê chuẩn của Viện kiểm sát, thì không ai

A. Bị khởi tố B. Bị xét xử C. Bị bắt D. Bị truy tố

Câu 4: Cơ quan nào sau đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam

A. Hội đồng nhân dân, Viện kiểm sát B. Uỷ ban nhân dân, Toà án

C. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân D. Viện kiểm sát, Toà án

Câu 5: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp nào?

A. Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng B. Phạm tội rất nghiêm trọng

C. Đang bị truy nã D. Phạm tội quả tang

Câu 6: Viện kiểm sát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo qui định pháp luật có quyền ra lệnh bắt ai để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.

A. Người phạm tội quả tang B. Bị can, bị cáo

C. Người bị truy nã D. Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng

Câu 7: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị

A. Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng B. Thực hiện tội phạm nghiêm trọng

C. Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng D. Thực hiện tội phạm

 

docx 19 trang hoaivy21 6800
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6: Các quyền tự do cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa
A. Công dân với pháp luật 	B. Nhà nước với pháp luật
C. Nhà nước với công dân 	D. Công dân với Nhà nước và pháp luật
Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 20 Hiến pháp 2013 là
A. Quyền tự do nhất 	B. Quyền tự do cơ bản nhất
C. Quyền tự do quan trọng nhất 	D. Quyền tự do cần thiết nhất
Câu 3: Trừ trường hợp phạm tội quả tang, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Phê chuẩn của Viện kiểm sát, thì không ai
A. Bị khởi tố 	B. Bị xét xử 	C. Bị bắt 	D. Bị truy tố
Câu 4: Cơ quan nào sau đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam
A. Hội đồng nhân dân, Viện kiểm sát 	B. Uỷ ban nhân dân, Toà án
C. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân 	D. Viện kiểm sát, Toà án
Câu 5: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp nào?
A. Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng 	B. Phạm tội rất nghiêm trọng
C. Đang bị truy nã 	D. Phạm tội quả tang
Câu 6: Viện kiểm sát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo qui định pháp luật có quyền ra lệnh bắt ai để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
A. Người phạm tội quả tang 	B. Bị can, bị cáo
C. Người bị truy nã	D. Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 7: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng 	B. Thực hiện tội phạm nghiêm trọng
C. Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng 	D. Thực hiện tội phạm
Câu 8: Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được. Đó là bắt người trong trường hợp
A. truy nã 	B. khẩn cấp	C. nguy hiểm	D. đặc biệt
Câu 9: Đâu không phải là phạm tội quả tang?
A. Đang thực hiện tội phạm 	B. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt 	D. Có ý định thực hiện tội phạm thì bị phát hiện
Câu 10: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này, ông A khẳng định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Trong trường hợp này việc làm của công an xã là
A. đúng quy định pháp luật.	B. bắt kẻ gian kịp thời. C. bắt người trái phép.	 D. không đúng thẩm quyền.
Câu 11: “Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc 
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 12: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc 
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 13: Chủ tịch xã ra lệnh cho công an xã bắt giam 2 chủ hộ vì lí do chậm nộp tiền quỹ lao động công ích. Trong trường hợp này việc làm của chủ tịch xã là
A. đúng quy định pháp luật.	B. bắt người trái phép.	C. làm việc quyết đoán.	D. hơi quá đáng.
Câu 14: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể 
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt 
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội 
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án
D. Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 16: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 17: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 18: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 19: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 20: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 21: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã tát vào mặt học sinh B. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B? 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. Không vi phạm gì 
Câu 22. Trong thời gian gần đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn hại nghiêm trọng đến tâm sinh lí của người bị hại, đó là hành vi vi phạm quyền:
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. Bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm
C. Bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm 
D. Được pháp luật bảo vệ của công dân
Câu 23. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.	B. Phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.	D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 24. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.	B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.	D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 25: Việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự , nhân phẩm của người khác là:
A. Đánh người gây thương tích	B. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi
C. Bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà	D. Bắt người không có lí do
Câu 26: Theo pháp luật Việt Nam, Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
A. truy nã	B. quả tang	C. nghiêm trọng	D. nguy hiểm
Câu 27: Mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân đều trái với:
A. Lương tâm, đạo đức	B. Dư luận, chuẩn mực C. Đạo đức, pháp luật	 D. Pháp luật, chuẩn mực 
Câu 28:Bắt người trái phép là hành vi thực hiện khi
A. Nghi ngờ một người phạm tội	B. Bắt người phạm tội quả tang
C. Bắt người bị truy nã	D. Bắt người khi có phê chuẩn của viện kiểm sát
Câu 29. Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. nghi ngờ gây án. C. bao che người phạm tội. D. không tố giác tội phạm.
Câu 30 Trường hợp nào sau đây thì bất kì ai cũng có quyền bắt người?
A. Bắt người liên quan đến vụ án	B. Bắt người đang bị truy nã.
C. Bắt người bao che tội phạm. 	D. Bắt người đồng lõa với tội phạm.
Câu 31. Trường hợp bắt người nào sau đây được xem là bắt người trái phép?
A. Do nghi ngờ người này có hành vi phạm pháp.	B. Đang trèo tường vào nhà người khác.
C. Đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe của người khác.	D. Ngay sau khi thực hiện tội phạm bị phát hiện.
Câu 32. Trường hợp nào sau đây được xem là bắt người trong trường hợp khẩn cấp?
A. Bắt người phạm tội quả tang.
B. Bắt người đang bị truy nã.
C. Bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
D. Bắt người đang bẻ khóa vào nhà người khác lấy trộm đồ.
Câu 33. Trường hợp nào sau đây không phải là phạm tội quả tang?
A. Đang thực hiện tội phạm.	B. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt. 	D. Có ý định thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
Câu 34. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt .
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội. 
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án. 
D. Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật
Câu 35. Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự có nghĩa là tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được
A. bảo vệ, giữ gìn.	B. bất khả xâm phạm.	C. đảm bảo an toàn.	 D. tôn trọng, bảo mật
Câu 36. Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng, dù chưa hỏi rõ lí do chị B đã đánh nhân viên y tế. Chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế. 	B. Bất khả xâm phạm về thân thể. 
C. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. 	D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 37. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.	B. Khuyên T gỡ bỏ thông tin nói xấu, bịa đặt.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.	D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.
Câu 38. Bà N, hiệu trưởng trường NTY đi taxi vào sân trường trong giờ ra chơi và gây tai nạn cho một học sinh dẫn đến học sinh đó bị gãy chân, nhưng bà N lại che giấu sự việc. Bà N đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Được đến trường học tập và tự do vui chơi . 	B. Bất khả xâm phạm về thân thể. 
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 	D. Được chăm sóc tính mạng, sức khỏe. 
Câu 39.Ông A mất xe máy khẩn cấp báo công an xã. Ông khẳng định anh X là người đã lấy cắp. Căn cứ vào lời khai của ông A, công an xã ngay lập tức bắt X. Trong trường hợp này, hành vi của công an xã là
A. phù hợp luật định
B.vi phạm quyền bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C.vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
D.vi phạm quyền quyền tự do đi lại của công dân
Câu 40.Người bị khởi tố hình sự theo quyết định của cơ quan điều tra hoặc viện kiểm sát gọi là gì?
A.Bị can.	B.Bị cáo.	C.Người bị kết án	D.Đương sự.
Câu 41.Người đã bị tòa án đưa ra xét xử gọi là gì?
A.Bị can.	B.Bị cáo.	C.Người bị kết án	D.Đương sự.
Câu 42.Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính thông thường là
A. không quá 6h.	B. không quá 12h.	C. không quá 24h.	D. không quá 48h.
Câu 43.Tạm giữ người chưa thành niên cần thông báo cho cha mẹ, người giám hộ của họ biết khi thời gian tạm giữ
A. quá 3h.	B. quá 6h.	C. quá 12h.	D. quá 24h.
Câu 44. Do hiểu lầm H và T ( học sinh THPT) cãi nhau to tiếng ngoài đường. Mọi người cùng thôn tới xem và cổ vũ hai bên. Ông trưởng công an xã biết chuyện cho người bắt H và T về trụ sở giam 13 tiếng, không cho tiếp xúc với gia đình. Trong trường hợp này, hành vi của công an xã là
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm tính mạng công dân.
B. vi phạm quyền tự do ngôn luận.
C. sai, vì H và T chưa đủ tuổi bắt giam.
D. đúng, vì trưởng công an xã có thẩm quyền bắt người để ổn định trật tự.
Câu 45. Bắt người đúng pháp luật là bắt người theo đúng quy định của pháp luật về
A. quyền lực, trình tự, thủ tục.	B. thẩm quyền, thời gian, thủ tục.
C. thẩm quyền, trình tự, thủ tục.	D. thời gian , trình tự, thủ tục.
Câu 46.Khi viện kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp thì người ra lệnh bắt
A. tùy theo tình hình để giải quyết.	 	B. vẫn có thể tiếp tục điều tra nếu nghi ngờ.
C. phải trả tự do ngay cho người bị bắt.	 	D. xin ý kiến cấp trên trước khi trả tự do cho người bị bắt .
Câu 47. Phát hiện tên tội phạm bị truy nã đang ẩn nấp trong nhà ông T ,em cần phải làm gì?
A. Im lặng và tìm cách tránh xa.	B. Im lặng vì mình chưa đủ tuổi để giải quyết .
C. Báo ngay cho công an đến bắt.	D. Thông báo cho mọi người biết.
Câu 48.Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Bắt giam giữ người .	B. Trêu chọc làm người khác bực mình.
C. Rêu rao chuyện riêng tư của người khác.	D. Lén đọc thư của người khác vì tò mò.
Câu 49. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A.Nghe trộm điện thoại của người khác.
B.Điều khiển xe máy khi đang có biểu hiện say rượu.
C.Đe dọa giết người nhưng chưa ra tay hành động.
D.Trong lúc khống chế tên cướp có vũ khí, anh A làm hắn bị thương.
Câu 50. Chị H phát hiện và có bằng chứng về việc chị T có hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của mình. Trong trường hợp này chị H phải làm gì để bảo vệ quyền của mình?
A.Viết đơn kiện chị T và gửi lên tòa án có thẩm quyền.
B.Trực tiếp gặp chị T để cảnh cáo.
C.Thuê người dạy cho chị T một bài học.
D.Làm đơn trình báo vụ việc lên Ủy ban nhân dân huyện.
Câu 51. Người trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt?
A. Người chuẩn bị phạm tội.	B. Người bị nghi ngờ phạm tội 
C. Người phạm tội đang bị truy nã.	D. Người bị khởi tố hình sự.
Câu 52.Trong trường hợp cần thiết phải bắt người khẩn cấp cần phải báo ngay bằng văn bản cho cơ quan nào để phê chuẩn?
A.Tòa án cùng cấp.	B.Viện kiểm sát cùng cấp. 
C.Ủy ban nhân dân cùng cấp.	 	D.Cơ quan công an cấp trên.
Câu 53.Trong trường hợp bắt được người phạm tội quả tang, sau đó cần phải làm gì?
A.Trói, giam giữ để tra hỏi.	B.Giải ngay đến UBND nơi gần nhất.
C. Đánh cho một bài học để không tái phạm.	D.Yêu cầu trả lại đồ rồi thả.
Câu 54. Để đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe của công dân pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi nào sau đây?
A. Có suy nghĩ muốn giết người. B. Đe dọa giết người. C. Kết bè kéo cánh. D. Gây chia rẽ đoàn kết nội bộ.
Bài 6: Các quyền tự do của CD – phần 2
Câu 1. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn tạo. 	B. tôn trọng. 	C. bảo mật. 	D. bảo vệ.
Câu 2. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.	B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được phát biểu.	D. Quyền bình đẳng trong xã hội.
Câu 3. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm đối tượng trộm cắp là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. 	B. Được bảo hộ về tài sản riêng. 
C. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp. 	D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 4. Nghi ngờ ông A lấy cắp điện thoại của mình, ông B cùng em trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 5. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 6 Phát hiện tên tội phạm bị truy nã đang ẩn nấp trong nhà ông T ,em cần phải làm gì?
A. Im lặng và tìm cách tránh xa.	B. Xông vào bắt để tội phạm không trốn thoát. .
C. Báo ngay cho công an đến bắt.	D. Thông báo cho mọi người biết.
Câu 7. Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại, D tự ý xông vào phòng A khám xét. Khi A phản đối, D đã đánh A bị thương. Trường hợp này D đã xâm phạm
A. tính mạng và nhân phẩm người khác	B. thân thể và tính mạng, sức khỏe người khác.
C. chỗ ở và tính mạng, sức khỏe người khác.	D. chỗ ở và thân thể người khác.
Câu 8. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý
A. đến nhà người khác chơi.	B. vào chỗ ở của người khác.
C. đến thăm nhà người khác.	D. coi nhà người khác như nhà mình.
Câu 9. Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của một người khi chỗ ở của người đó có
A. người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.	B. dao, búa, rìu.
C. đồ vật đặc biệt quý hiếm.	D. tài liệu quan trọng.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật nước ta thư tín, điện thọai, điện tín của cá nhân được bảo đảm
A. an toàn và công khai.	B. an toàn trong quá trình vận chuyển.
C. an toàn và bí mật.	D. an toàn sau khi kiểm duyệt.
Câu 11. Hình thức xử lí cao nhất đối với người có hành vi tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là
A. xử phạt vi phạm hành chính.	B. xử phạt vi phạm kỉ luật.
C. xử phạt vi phạm dân sự.	D. truy cứu trách nhiệm hình sự.]
Câu 12. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín?
A. Truy câp và sử dụng wifi nhà hàng xóm 	
B. Tự đưa địa chỉ email của mình cho bạn sử dụng.
C. Dùng máy ghi âm để nghe lén điện thoại của bạn.
D. Đọc thư của mình cho người khác biết.
Câu 13. Công dân có quyền tự do ngôn luận có nghĩa là công dân có quyền tự do
A. nói những gì mình thích.	B. phát biểu ý kiến.	C. tố cáo.	D. chỉ trích
Bài 7: Quyền dân chủ
Câu 1. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bầu cử.	B. Quyền ứng cử.	
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.	D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 2. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.	B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.	D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 3. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang điều trị ở bệnh viện.	B. Mất năng lực hành vi dân sự.
C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.	D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
Câu 4. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.	B. Quyền dân chủ.	C. Quyền tố cáo.	D. Quyền khiếu nại.
Câu 5. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại.	B. Quyền tố cáo.	C. Quyền tự do ngôn luận.	D. Quyền nhân thân.
Câu 6. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A.Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên không vi phạm luật, có năng lực và tín nhiệm với cử tri
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, không vi phạm luật, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Mọi công dân Việt Nam, có năng lực và tín nhiệm với cử tri
Câu 7. Bầu cử là quyền dân chủ
A. trực tiếp. 	B. về quản lí. 	C. về văn hóa. 	D.gián tiếp.
Câu 8. Công dân được khiếu nại trong trường hợp quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
A. thu hồi. 	B. phát tán. 	C. xâm hại. 	D. ảnh hưởng
Câu 9. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. 	B. Bình đẳng. 	C. Tự quyết. 	D. Tập trung
Câu 10. Khi đến thăm trường phổ thông dân tộc nội trú B, anh M đã vô tình phát hiện việc giám thị A nhốt học sinh vi phạm kỉ luật trong phòng tối. Anh M cần thực hiện quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của học sinh?
A. Tố cáo. 	B. Khiếu nại. 	C. Bảo vệ. 	D. Chăm sóc.
Câu 11. Là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, ông T góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng. Ông T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Chia sẻ thông tin nội bộ. 	B. Triển khai kế hoạch liên ngành. 
C. Bàn bạc việc biểu quyết công khai. 	D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 12. Sau khi được Hạt trưởng hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, anh K đôi lần bắt gặp Hạt trưởng tiếp tay cho lâm tặc vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Trong trường hợp này, anh K cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Gửi đơn tố cáo. 	B. Làm đơn khiếu nại. 	C. Nhờ phóng viên viết bài. 	D. Im lặng vì nể nang.
Câu 13. Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân khác gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước. Trong trường hợp này công dân đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền tố cáo. 	B. Quyền khiếu nại. 	C. Quyền được bảo vệ. 	D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 14. Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là hình thức dân chủ nào sau đây?\
A. Dân chủ trực tiếp. 	B. Dân chủ gián tiếp.	C. Dân chủ tập trung. 	D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền tố cáo. 	B. Quyền đóng góp ý kiến. 	C. Quyền tự do. 	D. Quyền khiếu nại.
Câu 16. Quyền nào sau đây cho phép công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền đóng góp ý kiến. 	C. Quyền tự do. 	D. Quyền khiếu nại
Câu 17. Ngày 22/5/2021, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Xét về độ tuổi, công dân sinh ngày nào dưới đây không đủ điều kiện được bầu cử?
A. 21/4/2003 	B. 21/5/2003 	C. 21/5/2002. 	D. 21/4/2004
Câu 18. Theo quy định của Hiến pháp 2013, công dân có quyền bầu cử là công dân
A. đủ 18 tuổi trở lên.	B. đủ 21 tuổi trở lên. 	C. từ 18 tuổi trở lên.	D. từ 21 tuổi trở lên
Câu 19. Theo quy định của Hiến pháp 2013, công dân có quyền ứng cử là công dân
A. đủ 18 tuổi trở lên.	B. đủ 21 tuổi trở lên. 	C. từ 18 tuổi trở lên.	D. từ 21 tuổi trở lên.
Câu 20. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Trong trường hợp này công dân A đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền quyết định công việc của đất nước. 	B. Quyền kiểm tra, giám sát. 
C. Quyền tự do ngôn luận. 	D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 21. Mục đích của quyền tố cáo là
A. bù đắp quyền lợi ích bị xâm phạm. 	B. ngăn chặn việc làm trái pháp luật. 
C. chia sẻ quyền lợi ích bị xâm phạm. 	D. khắc phục quyền lợi ích bị xâm phạm
Câu 22. Nhằm phát hiện và ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân, pháp luật nước ta cho phép công dân được sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền đóng góp ý kiến. 	B. Quyền tự do.	C. Quyền khiếu nại.	D. Quyền tố cáo
Câu 23. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân?
A. Phổ thông. 	B. Bình đẳng.	C. Biểu quyết. 	D. Trực tiếp 
Câu 24. Để nhân dân tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở thì những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước là những việc
A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. 	B. dân làm và quyết định trực tiếp. 
C. dân bàn bạc trước khi chính quyền xã, phường quyết định.	D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 25. Để nhân dân tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở thì hoạt động của chính quyền xã, thu chi các loại quỹ, lệ phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo là những việc
A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. 	B. dân làm và quyết định trực tiếp. 
C. dân bàn bạc trước khi chính quyền xã, phường quyết định.	D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 26. Để nhân dân tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở thì các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là những việc
A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. 	B. dân làm và quyết định trực tiếp. 
C. dân đuợc bàn bạc trước khi chính quyền xã, phường quyết định.	D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 27. Để nhân dân tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở thì chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là những việc
A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. 	B. dân làm và quyết định trực tiếp. 
C. dân bàn bạc trước khi chính quyền xã, phường quyết định.	D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 28. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây là các quyền gắn liền với việc thực hiện
A. quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở. 	B. trật tự, an toàn xã hội. 
C. hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta. 	D. hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
Câu 29. Khi phát hiện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có hành vi gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước thì công dân có quyền
A. khiếu nại. 	B. tố cáo	C. bắt người. 	D. im lặng.
Câu 30. Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật, xâm hại tới lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là mục đích của quyền nào dưới đây ?
A. Tố cáo. 	B. Khiếu nại. C. Tự do. 	D. Bình đẳng.
Câu 31. Trong quá trình khiếu nại lần 2 của công dân thì công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật?
A. Đăng báo về vụ việc khiếu nại. 	B. Gây sự và đe dọa người giải quyết khiếu nại. 
C. Tố cáo người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của mình. 	D. Khởi kiện ra tòa hành chính.
Câu 32. Theo quy định của pháp luật, khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình, công dân được thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền tố cáo.	B. Quyền khiếu nại.	C. Quyền đóng góp ý kiến. 	D. Quyền kiện ra tòa.
Câu 32. Sau ngày bầu cử An khoe với bạn rằng mình không chỉ bỏ một phiếu bầu cử mà cả mẹ và bà đều “tín nhiệm” giao phiếu cho An bỏ vào thùng phiếu luôn. Nếu em là An, trong trường hợp này em có nhận bỏ phiếu giùm cho mẹ và bà không?
A. Sẵn sàng nhận vì được tín nhiệm.	B. Không thể từ chối vì đó là mẹ và bà của mình.
C. Từ chối vì như thế là vi phạm nguyên tắc bầu cử.	D. Vẫn nhận nhưng sẽ nhờ người khác bỏ giùm.
Câu 33. Bà N, hiệu trưởng trường NTY đi taxi vào sân trường trong giờ ra chơi và gây tai nạn cho một học sinh dẫn đến học sinh đó bị gãy chân, nhưng bà N lại che giấu sự việc. Khi biết sự việc trên, công dân được thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền khiếu nại.	B. Quyền tố cáo.	C. Quyền đòi bồi thường.	D. Quyền kiến nghị.
Câu 34. Do nghi ngờ T (lớp 8) - bạn cùng lớp lấy cắp xe của con mình, ông H – một cán bộ xã đã bắt rồi nhốt T vào phòng làm việc suốt cả ngày và mắng nhiếc, nhéo tai, dọa dẫm, ép T phải nhận tội. Đến cuối ngày, T được thả về trong trạng thái tinh thần hoảng loạn. Trong trường hợp này gia đình T cần phải làm gì để phòng ngừa những việc tương tự có thể xảy ra đối với những người khác?
A. Gửi đơn tố cáo hành vi của ông H.	B. Chia sẻ sự việc lên mạng xã hội.	
C. Đến trụ sở làm ầm lên để đòi bồi thường.	D. Gọi người tới nhà “dạy” cho ông H một bài học.
Câu 35: Trong dịp đại biểu Quốc Hội tiếp xúc cử tri, anh K đã kiến nghị với Quốc hội về vấn đề thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự vẫn còn nhiều kẻ hở, đề nghị Quốc hội nên nghiên cứu điều chỉnh nhằm tạo sự công bằng trong nhân dân. Trong trường hợp này anh K đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Chia sẻ thông tin nội bộ. 	B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. 
C. Quyết định công việc của Quốc hội. 	D. Bàn bạc việc biểu quyết công khai. 
Câu 36.Chị H phát hiện và có bằng chứng về việc chị T có hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của mình. Trong trường hợp này chị H phải làm gì để bảo vệ quyền của mình?
A.Viết đơn kiện chị T và gửi lên tòa án có thẩm quyền.	B.Trực tiếp gặp chị T để cảnh cáo.
C.Thuê người dạy cho chị T một bài học.	D.Làm đơn trình báo vụ việc lên Ủy ban nhân dân huyện
Câu 37. Trong quá trình giải quyết tố cáo nếu phát hiện có dấu hiệu phạm tội thì cơ quan tổ chức tiếp nhận giải quyết tố cáo phải
A. kiên quyết xử lí nghiêm.	B. chuyển hồ sơ lên cấp trên trực tiếp
C. chuyển hồ sơ đến tòa hành chính.	D. chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra
Câu 38. Trong quá trình khiếu nại nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết thì có quyền
A. gửi hồ sơ đến nhiều cơ quan cơ hội giải quyết sẽ cao hơn.	B. gửi hồ sơ lên cấp cao nhất.
C. khởi kiện ra tòa hành chính.	D. gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra.
Câu 39.Cơ quan nào là cơ quan đại biểu của nhân dân?
A. Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân.	B. Quốc hội và Chính phủ.
C. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.	D. Ủy ban nhân dân và Chính phủ.
Câu 40.Quyền dân chủ nào dưới đây giúp nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước?
A. Bầu cử và ứng cử	B.Tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Khiếu nại, tố cáo.	D. Tự do ngôn luận.
Câu 41.Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A.Phổ thông.	B.Bình đẳng.	C.Trực tiếp.	D.Bỏ phiếu kín.
Câu 42.Công dân có quyền tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương là quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Bầu cử và ứng cử	B.Tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Khiếu nại, tố cáo.	D. Tự do ngôn luận.
Câu 43.Trong quá trình sửa đổi Hiến pháp 2013 ở các địa phương đã họp tổ dân phố để lấy ý kiến góp ý của nhân dân. Trong trường hợp này công dân các tổ dân phố đã thực hiện quyền
A. dân chủ gián tiếp	B. quản lí nhà nước và xã hội	C. Khiếu nại, tố cáo.	D. Tự do ngôn luận.
Câu 44.Công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính, quyết định hành

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_6_cac_q.docx