Các đề luyện thi môn Địa lý Lớp 12 - Mức độ nhận biết (Có đáp án)

Các đề luyện thi môn Địa lý Lớp 12 - Mức độ nhận biết (Có đáp án)

Câu 1. Cho bảng số liệu sau .GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước ta

Đơn vị: nghìn tỉ đồng

Thành phần 2005 2010 2014

Kinh tế Nhà nước 343,9 722,0 1255,0

Kinh tế ngoài Nhà nước 431,5 1054,1 1891,6

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 138,6 381,7 791,3

Tổng số 914,0 2157,8 3937,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Cột B. Tròn C. Đường D. Miền

 

docx 19 trang phuongtran 6880
Bạn đang xem tài liệu "Các đề luyện thi môn Địa lý Lớp 12 - Mức độ nhận biết (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức độ nhận biết 
Câu 1. Cho bảng số liệu sau .GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
Đơn vị: nghìn tỉ đồng
Thành phần
2005
2010
2014
Kinh tế Nhà nước
343,9
722,0
1255,0
Kinh tế ngoài Nhà nước
431,5
1054,1
1891,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
138,6
381,7
791,3
Tổng số
914,0
2157,8
3937,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Đường
D. Miền
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)
Khu vực kinh tế
1965
1980
1998
Nông - lâm - ngư nghiệp
10
7
5
Công nghiệp - xây dựng
40
37
34
Dịch vụ
50
56
61
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:
A. cột nhóm. 
B. cột đơn.
C. đường
D. tròn
Câu 3. Cho bảng số liệu:Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1990
1995
2000
2005
2008
2010
Xuất khẩu
27,4
62,1
148,8
249,2
762,0
1430,7
1577,8
Nhập khẩu
42,3
53,3
132,1
225,1
660,0
1132,6
13962,2
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột ghép.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
2005
2007
2009
2010
Tổng sản lượng
3466.8
4199.1
4870.3
5142.7
Khai thác
1987.9
2074.5
2280.5
2414.4
Nuôi trồng
1478.9
2124.6
2589.8
2728.3
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:
A. Tròn
B. Cột chồng
C. Miền
D. Đường biểu diễn
Câu 5. Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
Tổng số
Lúa đông xuân
Lúa hè thu và thu đông
Lúa mùa
2005
7329,2
2942,1
2349,3
2037,8
2016
7790,4
3082,2
2806,9
1901,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.	B. Cột.	C. Đường.	D. Miền.
Câu 6. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
Năm
Than (triệu tấn)
Dầu mỏ (triệu tấn)
Điện (tỉ kwh)
2000
11,6
16,3
26,7
2005
34,1
18,5
52,1
2010
44,8
15,0
91,7
2014
41,1
17,4
141,3
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ
A. Cột.
B. Kết hợp.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 7. Cho bảng số liệu: Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của một số Quốc gia trên thế giới năm 2014
Đơn vị: %
Quốc gia
Hoa Kì
Việt Nam
Hàn Quốc
Nông - lâm - ngư nghiệp
1,3
17,7
2,3
Công nghiệp - xây dựng
20,7
33,3
38,1
Dịch vụ
78
39
59,6
(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Để thể hiện cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế của ba nước trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp
Câu 8. Cho bảng số liệu. GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985- 2010
Năm
1985
1995
2004
2010
GDP (tỉ USD)
239,0
697,6
1649,3
5880,0
Số dân (triệu người)
1070
1211
1299
1347
(Nguồn tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2012, NXB ĐH Sư Phạm)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985- 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp.
B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ cột ghép.
D. Biểu đồ đường.
Câu 9. Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm
1995
2000
2003
2005
Số dân thành thị (triệu người)
14.9
18.9
20.9
22.3
Tỉ lệ dân cư thành thị (%)
20.8
24.2
25.8
26.9
Biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ kết hợp cột và đường. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ cột.
Câu 10. Cho bảng số liệu: MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2014
2016
Hạt tiêu
421,5
889,8
1201,9
1428,6
Cà phê
1851,4
2717,3
3557,4
3334,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường.
Câu 11. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Lúa đông xuân
Lúa hè thu và thu đông
Lúa mùa
2005
35832,9
17331,6
10436,2
8065,1
2016
43609,5
19404,4
15010,1
9195,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn.
C. Kết hợp.
D. Cột.
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI PHÂN THEO CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 VÀ 2014 (đơn vị %)
Châu Lục
2005
2014
Châu Phi
13,8
15,7
Châu Mĩ
13,7
13,4
Châu Á
60,6
60,2
Châu Âu
11,4
10,2
Châu Đại dương
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục năm 2005 và năm 2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Câu 13. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
(Đơn vị: triệu người)
Năm
2000
2005
2009
2014
Tổng số
77,6
82,4
86,0
91,7
Thành thị
18,7
22,3
25,6
30,0
Nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ đường.
Câu 14. Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Độ bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
Tp. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ
A. Đường.
B. Cột ghép.
C. Miền.
D. Tròn.
Câu 15. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI (Đơn vị: %)
Năm
Nhóm tuổi
2009
2014
0-14 tuổi
24,4
23,5
15-59 tuổi
67,0
67,2
60 tuổi trở lên
8,6
9,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ bào bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2009 và 2014 là
A. biểu đồ đường. B. biểu đồ cột C. biểu đồ miền. D. biểu đồ tròn.
Câu 16. Cho bảng số liệu: Số dân của Liên Bang Nga (Đơn vị: triệu người)
Năm
1991
1995
1999
2000
2001
2003
2005
Số dân
148,3
147,8
146,3
145,6
144,9
143,3
143,0
 (Nguồn: SGK Địa lí 11 ban Nâng cao - trang 97)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của Liên bang Nga qua các năm là
A. biểu đồ cột ghép. B. biểu đồ cột chồng. C. biểu đồ cột đơn. D. biểu đồ đường.
Câu 17. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM
(Đơn vị: %)
Năm
Nhóm nước
1975 - 1980
1985 - 1990
1995 -2000
2001 - 2005
Phát triển
0,8
0,6
0,2
0,1
Đang phát triển
1,9
1,9
1,7
1,5
Thế giới
1,6
1,6
1,4
1,2
 (Nguồn: SGK Địa lí 11 cơ bản, trang 13)
Để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển (1975 - 2005), loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp (cột, đường). B. Cột chồng. C. Cột ghép. D. Đường.
Câu 18. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: triệu người)
Năm
2005
2007
2009
2011
2013
2015
Thành thị
22,3
23,7
25,6
27,7
28,9
31,1
Nông thôn
60,1
60,4
60,4
60,1
60,9
60,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Đường.
Câu 19. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm
Tổng diện tích có rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943
14,3
14,3
0
43,8
1993
7,2
6,8
0,4
22,0
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2014
13,8
10,1
3,7
40,4
Để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ kết hợp
C. Biểu đồ miển 
D. Biểu đồ cột
Câu 20. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm
Tổng sản lượng (nghìn tấn)
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn)
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)
2010
5 143
2 728
5 017
2013
6 020
3 216
6 693
2014
6 333
3 413
7 825
2015
6 582
3 532
6 569
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất
A. Đường.
B. Miền.
C. Kết hợp.
D. Cột.
Câu 21. Cho bảng số liệu: TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1983-2014 (Đơn vị: triệu ha)
Năm
1983
2005
2010
2014
Tổng diện tích rừng
7,2
12,7
13,4
13,8
Diện tích rừng tự nhiên
6,8
10,2
10,3
10,1
Diện tích rừng trồng
0,4
2,5
3,1
3,7
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Câu 22. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995-2011
Năm
Diện tích cả năm (triệu ha)
Sản lượng lúa (triệu tấn)
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
1995
6,8
10,7
6,5
7,8
2000
7,7
15,6
8,6
8,3
2005
7,3
17,3
10,4
8,1
2011
7,6
19,8
13,4
9,2
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 1995-2011 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Cột.
C. Miền.
D. Tròn.
Câu 23. Cho bảng số liệu Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 (Đơn vị: nghìn người)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
2014
Tổng số
66017
71995
77631
82392
86947
90729
Naữm
32203
35237
38165
40522
42993
44758
Nữ
33814
36758
39466
41870
43954
45971
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ?
A. Biểu đồ cột nhóm B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ đường biểu diễn	 D. Biểu đồ kết hợp
Câu 24. Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực có hạt của nước ta
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Cả nước
44632.2
47235.5
48712.6
49231.6
59178.5
50498.3
Đồng bằng sông Hồng
7013.8
71732
7046.0
6829.8
6941.2
6939.1
Đồng bằng sông Cửu Long
21796.0
23486.8
24534.6
25248.8
25475
25924.9
Các vùng còn lại
15822.4
16575.5
17132.0
17153.0
17762.3
17634.3
Từ bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?
A. Cột.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Câu 25. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (đơn vị: Nghìn người)
Năm
2005
2009
2013
2015
Tổng số dân
82392,1
86025,0
89759,5
91709,8
Trong đó - Thành thị
223324,0
25584,7
28874,9
31067,5
 - Nông thôn
60060,1
60440,3
60884,6
60641,3
Để thể hiện dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2005 - 2015 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?
A. Kết hợp
B. Cột chồng
C. Tròn
D. Miền
Câu 26. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2015
Năm
2010
2013
2014
2015
Tổng sản lượng (nghìn tấn)
5153
6020
6333
6582
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn)
2728
3216
3413
3532
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)
5017
6693
7825
6569
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Đường.
Câu 27. Cho bảng số liệu: Dân số nước ta, giai đoạn 1990 – 2005 (Đơn vị:%)
Năm
Nông thôn
Thành thị
1990
80,5
19,5
2005
73,1
26,9
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005?
A. Tròn.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Cột chồng.
Câu 28. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014. Đơn vị: Nghìn tấn
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
2000
2 250,9
1 660,9
590,9
2010
542,7
2 414,4
2 728,3
2012
5 820,7
2 705,4
3 115,3
2014
6 333,2
2 920,4
3 412,8
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. 
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ đường
Câu 29. Cho bảng số liệu: Sản lượng cá khai thác Đơn vị: Nghìn tấn
Năm
1985
1990
1995
2000
2001
2003
Sản lượng
11411,4
10356,4
6788,0
4988,2
4712,8
4596,2
Để thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
Câu 30. Cho bảng số liệu: Giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014. Đơn vị: triệu USD
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2000
14482,7
15636,5
2005
32447,1
36761,1
2010
72236,7
84838,6
2012
114529,2
113780,4
2014
150217,1
147849,1
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Câu 31. Cho bảng số liệu sau: Xu hướng biến động dân số Nhật Bản thời kỳ 1950 -2010
Năm
1950
1970
1997
2010
Số dân (triệu người)
83,0
104,0
126,0
128,0
Dưới 15 tuổi (%)
35,4
23,9
15,3
13,2
Từ 15 - 64 tuổi (%)
59,6
69,0
69,0
63,7
65 tuổi trở lên (%)
5,0
7,1
15,7
23,1
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
Câu 32. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (2005-2010)
Năm
2005
2007
2009
2010
- Khai thác (nghìn tấn)
1 988
2 075
2 280
2 421
- Nuôi trồng (nghìn tấn)
1 479
2 125
2 590
2 707
Giá trị sản xuất (tỉ đồng)
38 784
47 014
53 654
56 966
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 -2010 là
A. miền.
B. cột
C. kết hợp.
D. đường.
Câu 33. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
(Đơn vị: triệu người)
Năm
2000
2005
2009
2014
Tổng số
77,6
82,4
86,0
90,7
Thành thị
18,7
22,3
25,6
30,0
Nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bán Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu kết hợp.
C. Biểu đồ cột 
D. Biểu đồ miền
Câu 34. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Nông-lâm-thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
2000
441,7
108,4
162,2
171,1
2005
839,1
175,9
344,2
319,0
2010
1980,9
407,6
814,1
759,2
2014
3452,1
679,0
1307,9
1537,2
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2014?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ tròn. 
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền.
Câu 35. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CAO SU CỦA ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1985
1995
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
9,0
Thế giới
4,2
6,3
12,0
Để thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường) D. Biểu đồ miền
Câu 36. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: trang trại)
Các loại trang trại
2006
2010
2015
Tổng số
113730
145880
29389
Trồng trọt
508817
68278
9178
Chăn nuôi
16708
23558
15068
Nuôi trồng thủy sản
34202
37142
4175
Các loại khác
12003
16902
968
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng trang trại của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biều đồ tròn
Câu 37. Dựa vào bảng số liệu sau: DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người)
Năm
1995
2000
2005
2010
2014
Tổng số dân
72,0
77,6
82,4
86,9
90,7
Số dân thành thị
14,9
18,7
22,3
26,5
30,0
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ
A. kết hợp.
B. miền.
C. đường.
D. cột chồng.
Câu 38. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 - 2013
Giá trị sản xuất
Năm
Trồng và nuôi rừng
Khai thác và chế biến lâm sản
Dịch vụ lâm nghiệp
2000
1 131,5
6 235,4
307,0
2005
1 403,5
7 550,3
542,4
2010
2 711,1
14 948,0
1 055,6
2013
2 949,4
24 555,5
1 538,2
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta thời kì 2000 - 2013, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ đường.
Câu 39. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
Năm
2000
2005
2010
2014
Than (triệu tấn)
11.6
34.1
44.8
41.1
Dâu thô (triệu tấn)
16.3
18.5
15
17.4
Điện (tỉ kwh)
26.7
52.1
91.7
141.3
Để thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Tròn.
D. Kết hợp.
Câu 40. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2000
2005
2009
2011
2014
Tổng số
77 631
82 392
86 025
87 840
90 729
Thành thị
18 725
22 332
25 585
27 888
30 035
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp cốt và đường. D. Biểu đồ cốt.
Câu 41. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016
Ngành
2008
2011
2013
2016
Công nghiệp khai thác
146607
274321
394468
365522
Công nghiệp chế biến, chế tạo
300256
371242
477968
642338
Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước
49136
81077
11528
188876
Tổng số
495999
72664
987716
1196736
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016)
Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Cột.
D. Kết hợp.
Câu 42. Cho bảng số liệu sau GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
Đơn vị: nghìn tỉ đồng
Thành phần
2005
2010
2014
Kinh tế nhà nước
343,9
722,0
1255,0
Kinh tế ngoài nhà nưóc
431,5
1054,1
1891,6
Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài
138,6
381,7
791,3
Tổng số
914,0
2157,8
3937,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống Kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Đường
C. Cột.
D. Miền.
Câu 43. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn) 
Năm
Tổng số
Chia ra
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
2005
17331,6
10436,2
8065,1
2010
19216,8
11686,1
9102,7
2014
20850,5
14479,7
9644,9
2015
20691,7
14991,7
9532,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Câu 44. Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HẰNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
2005
861,5
1633,6
2008
806,1
2716,2
2012
729,9
3097,7
2015
676,6
3245,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta năm 2005 và 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biều đồ đường.
Câu 45. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
Năm
Số dân thành thị (triệu người)
Tỉ lệ dân thành thị (%)
1990
12,9
19,5
1995
14,9
20,8
2000
18,8
24,2
2005
22,3
26,9
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước là:
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường biểu diễn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 46. Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014
Năm
1954
1960
1965
1970
1976
1979
1989
1999
2009
2014
Số dâm (triệu người)
23,8
30,2
34,9
41,1
49,2
52,7
64,4
76,3
86,0
90,7
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (%)
1,1
1,93
2,93
3,24
3,0
2,53
2,15
1,43
1,08
1,03
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua bảng số liệu trên là
A. Tròn.
B. Cột ghép.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Câu 47. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, 
GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Nhóm cây
1990
2000
2010
2014
Tổng số
9040,0
12644,3
14061,1
14804,1
Cây lương thực
6474,6
8399,1
8615,9
8992,3
Cây công nghiệp
1199,3
2229,1
2808,1
2844,6
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2015,8
2637,1
2967,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Tròn.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Câu 48. Cho bảng số liệu: Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1995
2000
2005
2010
2014
Tổng dân số
72,0
77,6
82,4
86,9
90,7
Dân số thành thị
14,9
18,7
22,3
26,5
30,0
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp	B. Tròn	C. Cột chồng	D. Miền
Câu 49. Cho bảng số liệu:
DẤN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
2014
Tổng số
66017
71995
77631
82392
86947
90729
Nam
32203
35237
38165
40522
42993
44758
Nữ
33814
36758
39466
41870
43954
45971
(Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1990 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.	B. Miền.	C. Đường.	D. Kết hợp.
Câu 50. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Sản phẩm
2010
2013
2014
2015
Than (triệu tấn)
44,8
41,0
41,1
41,7
Dầu thô (triệu tấn)
15,0
16,7
17,4
18,7
Điện (tỉ kwh)
91,7
124.4
141,3
157,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thích hợp nhất the tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là
A. biểu đồ kết hợp.	B. biểu đồ miền.	C. biểu đồ đường.	D. biểu đồ cột.
ĐÁP ÁN
1. B
2. D
3. B
4. B
5. A
6. B
7. C
8. D
9. B
10. D
11. B
12. A
13. A
14. B
15. D
16. C
17. C
18. A
19. B
20. C
21. D
22. C
23. B
24. B
25. B
26. C
27. A
28. D
29. A
30. C
31. C
32. C
33. D
34. D
35. A
36. D
37. D
38. D
39. D
40. C
41. A
42. A
43. D
44. B
45. D
46. D
47. D
48. C
49. B
50. C
51. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1. Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ và bảng số liệu đã cho, để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn (thể hiện quy mô và cơ cấu)
=> Chọn đáp án B
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu hay sự thay đổi tỉ trọng < 4 năm là biểu đồ tròn
=> Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua 3 năm là biểu đồ tròn
=> Chọn đáp án D
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền
=> Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ miền thích hợp nhất 
=> Chọn đáp án B
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng
=> Chọn đáp án B
Câu 5. Dựa vào biểu đồ đã cho cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng 
=> Chọn đáp án A
Câu 6. Dựa vào Bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp.
=> Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp, trong đó cột thể hiện sản lượng than, dầu thô (triệu tấn). đường đồ thị thể hiện sản lượng điện (tỉ kWh)
=> Chọn đáp án B
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP theo theo các khu vực kinh tế của ba nước trên là biểu đồ tròn (< 4 đối tượng hoặc < 4 năm vẽ biểu đồ tròn)
=> Chọn đáp án C
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
=> Chọn đáp án D
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp thể hiện hai đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp, trong đó số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân số thành thị vẽ đường đồ thị => Chọn đáp án B
Câu 10. Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường 
=> để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, biểu đồ đường thích hợp nhất 
=> Chọn đáp án D
Chú ý: xác định từ khóa của đề là tốc độ tăng trưởng
Câu 11. Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn, có bán kính khác nhau
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là biểu đồ tròn 
=> Chọn đáp án B
Câu 12. Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (< 4 năm) là biểu đồ tròn 
=> Chọn đáp án A
Câu 13. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu trong nhiều năm >= 4 năm là biểu đồ miền
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ miền
=> Chọn đáp án A
Câu 14. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ cột ghép 
=> Chọn đáp án B
Câu 15. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2009 và 2014 là biểu đồ tròn
=> Chọn đáp án D
Câu 16. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của Liên bang Nga qua các năm là biểu đồ cột đơn.
=> Chọn đáp án C
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để so sánh tỉ suất gia tăng dân số là biểu đồ cột ghép
=> Chọn đáp án C
Câu 18. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể dân số thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
=> Chọn đáp án A
Câu 19. Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm là biểu đồ kết hợp trong đó diện tích rừng là cột chồng, độ che phủ rừng là đường đồ thị 
=> Chọn đáp án B
Câu 20. Dựa vào kĩ năng nhận biện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
Trong đó: Sản lượng là cột chồng.
Gía trị xuất khẩu là đường.
=> Chọn đáp án C
Câu 21. Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai 

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_de_luyen_thi_mon_dia_ly_lop_12_co_dap_an.docx