Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi Y- Dược môn Hóa học - Chủ đề12.7 Sắt-Crom - Lê Trọng Hiếu
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm
A. IIA. B. VIB. C. VIIIB. D. IA.
Câu 2: Sắt ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe3+ là
A. [Ar]3d6. B. [Ar]4s23d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]4s13d4.
Câu 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 4: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng, nóng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HNO3 đặc, nóng.
Câu 5: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KO
Bạn đang xem tài liệu "Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi Y- Dược môn Hóa học - Chủ đề12.7 Sắt-Crom - Lê Trọng Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 1 Chủ đề 12.7 SẮT – CROM Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm A. IIA. B. VIB. C. VIIIB. D. IA. Câu 2: Sắt ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe3+ là A. [Ar]3d 6 . B. [Ar]4s 2 3d 3 . C. [Ar]3d 5 . D. [Ar]4s 1 3d 4 . Câu 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 4: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng, nóng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HNO3 đặc, nóng. Câu 5: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH. Câu 6: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. ZnCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. FeCl3. Câu 7: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là? A. Zn 2+ , Cu 2+ , Ag + . B. Cr 2+ , Cu 2+ , Ag + . C. Cr 2+ , Au 3+ , Fe 3+ . D. Fe 3+ , Cu 2+ , Ag + . Câu 8: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 9: Tên gọi nào sau đây của hợp kim, có thành phần chính là sắt? A. Thạch anh. B. Đuyra. C. Vàng tây. D. Inoc. Câu 10: Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+? A. S. B. Br2. C. AgNO3. D. H2SO4. Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2. B. 2Al + Fe2O3 ot Al2O3 + 2Fe. C. 4Cr + 3O2 ot 2Cr2O3. D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) Fe2(SO4)3 + 3H2. Câu 12: Thành phần chính của quặng hemantit đỏ là A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3.nH2O. D. Fe2O3. Câu 13: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt. B. Hematit đỏ. C. Manhetit. D. Xiđerit. Câu 14: Một loại quặng X trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan X trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng X là: A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2). Câu 15: Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Zn. D. Mg. Câu 16: Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ca, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 17: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl. Câu 18: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 2 A. CrCl3. B. FeCl3. C. FeCl2. D. MgCl2. Câu 19: Hợp chất sắt(III) oxit có công thức là A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 20: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 21: Từ phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Fe 2+ khử được Ag+. B. Ag+ có tính khử mạnh hơn Fe2+. C. Fe 2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+. D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+. Câu 22: Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 23: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây? A. Một đinh Fe sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Một dây Cu sạch. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Câu 24: Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là? A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3. B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III). C. Để nước khử Fe(III) thành Fe(II). D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng. Câu 25: Hòa tan hết hỗn hợp Fe2O3 và Cu có cùng số mol vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không tác dụng với X ? A. NaOH. B. NaNO3. C. Ag. D. HNO3. Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: ( ) Đốt dây sắt (dư) trong khí clo; (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi); ( ) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư); (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ( ) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 27: Phản ứng nào sau đây FeCl3 không thể hiện tính oxi hoá? A. 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2. B. 2FeCl3 + 2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2. C. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + 2HCl + S. D. 2FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl. Câu 28: Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa: A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Câu 29: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất? A. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3. B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho Na vào dung dịch FeCl2. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm: A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2; Cu(OH)2 và Zn(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 3 Câu 31: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 32: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu. Câu 33: Gang và thép đều là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Hàm lượng phần trăm của cacbon trong gang và thép lần lượt là: A. 2 - 5% và 6 - 10%. B. 2 - 5% và 0,01% - 2%. C. 2 - 5% và 1% - 3%. D. 2 - 5% và 1% - 2%. Câu 34: Nguyên tắc luyện thép từ gang là: A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép. B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. Câu 35: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là A. CaCO3 o t CaO + CO2. B. CaO + SiO2 o t CaSiO3. C. CaO + CO2 o t CaCO3. D. CaSiO3 o t CaO + SiO2. Câu 36: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3 B. 5. C. 4 D. 6. Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây sắt trong khí clo dư. (b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (không có oxi). (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng (dư). (d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). (f) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HI (dư). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối Fe(III) là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm: A. Fe2O3, CuO, Ag. B. Fe2O3, Al2O3. C. Fe2O3, CuO. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng sau : Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 4 (1) Fe + O2 o t cao (A) (4) (C) + NaOH (E) + (G) (2) (A) + HCl (B) + (C) + H2O (5) (D) + ? + ? (E) (3) (B) + NaOH (D) + (G) (6) (E) o t (F) + ? Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là: A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3. C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3. D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3. Câu 41: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: (A) + HCl (B) + (D) (A) + HNO3 (E)+ NO2 + H2O (B) + Cl2 (F) (B) + NaOH (G) + NaCl (E) + NaOH (H) + NaNO3 (G) + I + H2O (H) Các chất (A), (B), (E), (F), (G), (H) lần lượt là những chất nào sau đây? A. Cu, CuCl, CuCl2, Cu(NO3)2, CuOH, Cu(OH)2. B. Fe, FeCl2, Fe(NO3)3, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. C. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. D. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X và Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z thu được V2 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết V1 < V2. Hai chất X và Y lần lượt là: A. Fe(NO3)2 và FeCl2 B. NaHCO3 và Fe(NO3)2 C. FeCl2 và NaHCO3 D. FeCl2 và FeCl3. Câu 43: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ Kim loại X là? A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. Câu 44: Crom không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng. C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Câu 45: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. Cr: [Ar]3d 5 4s 1 . B. Cr: [Ar]3d 4 4s 2 . C. Cr 2+ : [Ar]3d 4 . D. Cr 3+ : [Ar]3d 3 . Câu 46: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ. C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất. D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3. Câu 47: Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây? A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3. B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3. C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO. D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3. Câu 48: Crom(III) oxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu lục xám. C. Màu đỏ thẫm. D. Màu lục thẫm. Câu 49: Crom(VI) oxit là có tính chất nào sau đây? A. tính bazơ. B. tính khử. C. tính oxi hóa và tính axit. D. tính lưỡng tính. Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 5 Câu 50: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là: A. NaCrO2, NaCl, H2O. B. Na2CrO4, NaClO, H2O. C. NaCrO2, NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O. Câu 51: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ: A. không màu sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam. C. màu vàng sang màu da cam. D. màu da cam sang màu vàng. Câu 52: So sánh không đúng là: A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh. D. BaSO4 và BaCrO4 đều là chất không tan trong nước. Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng. D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit loãng, kiềm loãng. Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hóa: 2 2 7 2 42 4 2 K Cr O + H SO (loaõng)H SO (loaõng) + Br + KOHKOH (dö) Fe X Y Z T . Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2. B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4. C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7. Câu 55: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4; (b) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit; (c) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm; (d) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 56: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ; (b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất; (c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ; (d) CrO3 là một oxit axit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 57: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: - A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. - B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B và C lần lượt là. A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. Câu 58: Cho các phát biểu sau: (1) K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh; (2) Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ; (3) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho, (4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh; Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 6 ( ) Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; (6) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. Tổng số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 59: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được , 6 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,25. B. 19,45. C. 8,4. D. 19,05. Câu 60: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0, mol H2SO4 đặc thu được 0, 6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe(III). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 8,0 gam. B. 10,0 gam. C. 16,0 gam. D. 20,0 gam. Câu 61: Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là A. 68,4%. B. 9,12%. C. 31,6%. D. 13,68%. Câu 62: Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0, 8 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là A. 75%. B. 45%. C. 80%. D. 50%. Câu 63: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0, M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là: A. 280 ml B. 320 ml C. 340 ml D. 420 ml Câu 64: Cho 0, gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được ,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 54,45 gam. B. 68,55 gam. C. 75,75 gam. D. 89,70 gam. Câu 65: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm ,2 gam Fe và ,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 400 và 114,80 B. 350 và 138,25 C. 400 và 104,83 D. 350 và 100,45 Câu 66: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là A. 44,47%. B. 43,14%. C. 83,66%. D. 56,86%. Câu 67: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau: Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng). Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,84. B. 7,68. C. 26,4. D. 13,2. Câu 68: Hòa tan 30,376 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl 1,6M, sau phản ứng thu được 2, 04 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với: A. 15,2% B. 14,2% C. 17,8% D. 10,7% Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 7 Câu 69: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 g chất rắn không tan. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 0,8 M loãng dư thấy thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là 2,25 lít, sau phản ứng thu được 2, 2 lít NO (đktc) và dung dịch chứa 122,7 gam muối. Giá trị của m là: A. 41,88 B. 36,645 C. 34,0275 D. 26,175 Câu 70: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 4,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0, 6 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,0 mol khí H2 và còn lại 2, 2 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32. Câu 71: Nung nóng 58,25 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH ,2 M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa x mol HCl. Giá trị x là: A. 1,625 B. 1,575 C. 1,750 D. 2,375 Câu 72: Hỗn hợp A có khối lượng 8, 4 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được ,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 70 ml dung dịch H2SO4 M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là: A. Fe3O4; 3,48 gam B. Fe3O4; 2,32 gam C. FeO; 1,44 gam D. Fe2O3; 1,6 gam Câu 73: Hòa tan hết ,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,0 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 4,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là: A. 48,80% B. 33,60% C. 37,33% D. 29,87% Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6 44 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là: A. 18,12 gam. B. 11,82 gam. C. 13,82 gam. D. 12,18 gam. Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho chất rắn X khử bằng CO dư, t0 thu được chất rắn Z. Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với H2O dư thu được dung dịch T chứa một chất tan và khí NO. Cho Z tác dụng với T tạo khí NO (là sản phẩm khử duy nhất), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi Z tan được bao nhiêu phần trăm? A. 62,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 100%. Câu 76: Nung ,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và ,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0, 8 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7, 68 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung Chủ đề 12.7 Sắt - Crom_ Luyện thi Y – Dược Biên soạn: Lê Trọng Hiếu Tài liệu được phát hành miễn phí tại: 8 dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 413. B. 415. C. 411. D. 414. Câu 77: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0, mol hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 0,207 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là A. 25,075 gam. B. 23,705 gam. C. 25,307 gam. D. 27,305 gam. Câu 78: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,0 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,0 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 78,95 B. 98,34 C. 85,75 D. 82,35 Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 4 ,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa ,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4 +) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 60 ml dung dịch NaOH M vào Y thu được 0,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là: A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,07 Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam bột Fe bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và , 6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/ H2SO4 thì thấy có 0,02 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N +5. Giá trị m là: A. 28,76 B. 30,17 C. 31,45 D. 33,34
Tài liệu đính kèm:
- cac_cau_hoi_trac_nghiem_luyen_thi_y_duoc_mon_hoa_hoc_chu_de1.pdf