Tổng hợp Ngữ pháp Unit 10 môn Tiếng Anh 12

Tổng hợp Ngữ pháp Unit 10 môn Tiếng Anh 12

1. Cách sử dụng modal verb “can”:

- Can là một động từ khuyết thiếu (modal verb) dùng để diễn tả hành động của một người có thể làm được hay sự việc nào đó có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

- Can và could ngoài ra còn được sử dụng trong các câu xin phép, yêu cầu hay đề nghị.

2. Cách sử dụng modal verb “could”:

- Could dùng để diễn ra hành động sự việc diễn ra trong tương lai hoặc hiện tại nhưng không chắc chắn.

- Nó diễn tả một yêu cầu nào đó nhưng mức độ lịch sự hơn can.

- Diễn tả về một khả năng nào đó của vật hay người ở thời điểm trong quá khứ

- Tuy nhiên khi nói về khả năng trong một tình huống riêng biệt trong quá khứ chúng ta không dùng “ could” mà phải dùng “ was / were able to”

Ex: The car suddenly caught fire, but we were able to get out of it.

- Ở tình huống phủ định thì chúng ta có thể dùng cả hai “ couldn’t or wasn’t / weren’t able to” đều được.

 

docx 3 trang hoaivy21 13772
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp Ngữ pháp Unit 10 môn Tiếng Anh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MODAL VERBS
I. CÁCH SỬ DỤNG CÔNG THỨC MODAL VERBS
Cách sử dụng modal verb “can”:
Can là một động từ khuyết thiếu (modal verb) dùng để diễn tả hành động của một người có thể làm được hay sự việc nào đó có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Can và could ngoài ra còn được sử dụng trong các câu xin phép, yêu cầu hay đề nghị.
Cách sử dụng modal verb “could”:
Could dùng để diễn ra hành động sự việc diễn ra trong tương lai hoặc hiện tại nhưng không chắc chắn. 
Nó diễn tả một yêu cầu nào đó nhưng mức độ lịch sự hơn can.
Diễn tả về một khả năng nào đó của vật hay người ở thời điểm trong quá khứ
Tuy nhiên khi nói về khả năng trong một tình huống riêng biệt trong quá khứ chúng ta không dùng “ could” mà phải dùng “ was / were able to”
Ex: The car suddenly caught fire, but we were able to get out of it.
Ở tình huống phủ định thì chúng ta có thể dùng cả hai “ couldn’t or wasn’t / weren’t able to” đều được.
Cách sử dụng modal verb “must / mustn’t” :
Must:
+ Được dùng để chỉ sự bắt buộc 
+ Must thường dùng ở các tình huống hiện tại ( thì hiện tại đơn ) , vì thế chúng ta phải dùng “ Have to” thay thế cho “Must” ở các thì khác
 Ex: You will have to work hard in order to pass the examination.
 Up to now I haven’t had to do anything difficult in my job.
+ Lưu ý : chúng ta phải dùng “ Have to” thay thế cho “ must” khi điều bắt buộc là do yếu tố bên ngoài tác động chứ không phải tự ta cảm thấy cần phải làm.
Ex : It’s raining heavily, but I have to go now. I have to be at the office before 8 o’clock.
Mustn’t / Must not : có nghĩa cấm không được làm
Ex: You musn’t park here. There’s a ‘ NO PARKING’ sign
+ Chúng ta dùng ‘ Don’t have to / Don’t need to” để nói không cần thiết phải làm gì
Ex: I’m not working tomorrow. I don’t have to get up early.
Must / can’t :
+ Chúng ta dùng “ must” và “ can’t” để diễn tả sự suy đoán. 
Mustvới ý nghĩa là: chắc hẳn là
Can’t với ý nghĩa là : chắc là không
+ Chúng ta có thể dùng “ Must / Can’t” để suy đoán tình huống trong hiện tại hoặc quá khứ
II. CÁCH SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ĐỂ DIẾN ĐẠT CÁC TRẠNG THÁI Ở THỜI QUÁ KHỨ.
Could/ May/ might + have + V3/ed (có lẽ đã)
Chỉ một khả năng ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Ex: 	It might have rained last night, but I’m not sure. (Có lẽ đêm qua trời mưa)
The cause of death could have been bacteria. ( Nguyên nhân của cái chết có lẽ là do vi trùng)
John might have gone to the movies yesterday. ( Có lẽ John đã tới rạp chiếu bóng ngày hôm qua)
Could + have +V3/ed (có lẽ đã có thể - nhưng thực tế thì không)
Ex: 	We could have solved this problem at that time (But we couldn’t in fact)
(Lẽ ra lúc đó chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.) 
SHOULD + HAVE + V3/ed (lẽ ra phải, lẽ ra nên - nhưng thực tế thì không)
Thành ngữ này tương đương với Was / were / Supposed to.
MUST + HAVE + V3/ed - Hẳn là đã 
(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)
Ex: 	Paul did so well in his speech today that he could have rehearsed it many times this past week.
(Hôm nay Paul đã có lời phát biểu rất hay, hẳn là tuần qua nó đã diễn tập rất nhiều lần ).
MIGHT + HAVE BEEN + VING - có lẽ lúc ấy đang 
(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)
Ex: 	I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
I didn’t watch that scene on television, I might have been paying attention to the argument.
MUST + HAVE BEEN + VING - chắc hẳn lúc ấy đang 
(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)
Ex: 	I didn’t hear you knock, I must have been sleeping at that time.
I didn’t see him this morning, he must have been working in the office.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_ngu_phap_unit_10_mon_tieng_anh_12.docx