Tài liệu thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Lớp 12 - Chuyên đề 2: Trọng âm
MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra khả năng nhận biết trọng âm của học sinh ở cấp độ từ.
- Kiểm tra kiến thức về trọng âm từ của học sinh nhằm hỗ trợ các kỹ năng nghe, nói.
I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
* PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI
Ví dụ: (Trích ‘Đề thi THPT QG 2017’- Mã đề 402)
Circle one letter to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. possible B. cultural
C. confident D. supportive
Bước 1: Đọc kỹ 4 phương án lựa chọn, xác định số âm tiết trong các từ. Bước 1:
A. 3 âm tiết B. 3 âm tiết
C. 3 âm tiết D. 3 âm tiết
Bước 2: Xác định từ loại của các phương án lựa chọn Bước 2:
A. tính từ B. tính từ
C. tính từ D. tính từ
CHUYÊN ĐỀ 2: TRỌNG ÂM Số câu trong đề: 2 MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ: - Kiểm tra khả năng nhận biết trọng âm của học sinh ở cấp độ từ. - Kiểm tra kiến thức về trọng âm từ của học sinh nhằm hỗ trợ các kỹ năng nghe, nói. I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Ví dụ: (Trích ‘Đề thi THPT QG 2017’- Mã đề 402) Circle one letter to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. A. possible B. cultural C. confident D. supportive Bước 1: Đọc kỹ 4 phương án lựa chọn, xác định số âm tiết trong các từ. Bước 1: A. 3 âm tiết B. 3 âm tiết C. 3 âm tiết D. 3 âm tiết Bước 2: Xác định từ loại của các phương án lựa chọn Bước 2: A. tính từ B. tính từ C. tính từ D. tính từ Bước 3: Lưu ý những đuôi đặc biệt của các từ này. Bước 3: A. hậu tố -ible B. hậu tố -al C. hậu tố -ent D. hậu tố -ive Bước 4: Vận dụng các nguyên tắc trọng âm cơ bản để xác định trọng âm của các từ. Bước 4: - Phương án A: Từ possible /ˈpɒsəbl/ có đuôi -ible nên trọng âm rơi vào âm trước nó là âm tiết đầu tiên. - Phương án B: Từ cultural /ˈkʌltʃərəl/ có đuôi -al nên vẫn giữ nguyên trọng âm của từ gốc culture. Từ culture là danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì vậy phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. - Phương án C: Từ confident /ˈkɒnfɪdənt/ là tính từ ba âm tiết. Trong đó âm tiết thứ hai chứa âm ngắn /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. - Từ supportive /səˈpɔːtɪv/ có hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc support. Từ support có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nên từ supportive cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Bước 5: Tìm từ có trọng âm khác các từ còn lại Bước 5: Như vậy, từ supportive có trọng âm khác các từ còn lại nên đáp án đúng là D. → Chọn D * CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Lỗi 1: Không nhấn trọng âm từ do ảnh hưởng của tiếng Việt Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm tiết nên không có trọng âm của từ. Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết với những đặc tính phức tạp về trọng âm, ngữ điệu. Những từ hai âm tiết trở lên thì đều có trọng âm rơi vào những âm tiết nhất định, được đọc nhấn mạnh hơn những âm tiết còn lại. Do ảnh hưởng của tiếng Việt nên một số học sinh có thói quen không nhấn trọng âm từ, dẫn đến gặp khó khăn khi làm bài tập về ngữ âm. Lỗi 2: Không xác định được từ loại Việc xác định đúng loại từ sẽ giúp học sinh xác định trọng âm của từ chính xác hơn do các loại từ khác nhau thường có các quy tắc đánh trọng âm khác nhau. Ví dụ: A. provide B. private C. advise D. arrange Chọn C. Giải thích: Do bạn không xác định được loại từ của các phương án trên cho nên không xác định đúng trọng âm của các từ và chọn sai đáp án Lưu ý: A. động từ B. tính từ C. động từ D. động từ Các động từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các danh từ và tính từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Trong 4 phương án trên, phương án A, C, D là động từ hai âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Phương án B là tính từ hai âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án là B. Lỗi 3: Không để ý các hậu tố của từ Một số hậu tố của từ có thể có ảnh hưởng khác nhau đến trọng âm của từ gốc. Vì vậy việc phân tích từ và xác định hậu tố của từ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc xác định trọng âm của từ. Ví dụ: A. supportive B. connection C. attention D. seasonal Bạn chọn B. Giải thích: Do bạn không chú ý đến các hậu tố của các phương án trên cho nên không xác định đúng trọng âm của các từ và chọn sai đáp án Lưu ý: A. -ive B. -tion C. -tion D. -al Phương án A chứa hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc support (động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai) nên trọng âm của từ supportive rơi vào âm tiết thứ hai. Phương án B và C chứa hậu tố -tion nên trọng âm của từ connection và attention rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết thứ hai. Phương án D chứa hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc season (danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) nên trọng âm của từ seasonal rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án là D. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM SƠ ĐỒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CỦA TỪ * Từ cần xác định trọng âm của từ 1. Từ có 2 âm tiết - Động từ - Danh từ - Tính từ - Từ ghép - Các đuôi đặc biệt 2. Từ có 3 âm tiết trở lên - Động từ - Danh từ - Tính từ - Từ ghép - Tiền tố và hậu tố A. LÝ THUYẾT 1. Từ có hai âm tiết 1.1. Động từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ: begin, forgive, invite, agree, etc. Một số trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen, offer, open, visit, carry, etc. 1.2. Danh từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: father, table, sister, office, mountain, etc. Một số trường hợp ngoại lệ: advice, machine, mistake, hotel, police, etc. 1.3. Tính từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: happy, busy, careful, lucky, healthy, etc. Một số trường hợp ngoại lệ: alone, amazed, etc Lưu ý: Một số từ hai âm tiết vừa là động từ vừa là danh từ hoặc tính từ. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai khi là động từ và trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất khi là danh từ hoặc tính từ. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n) sự mâu thuẫn, tranh cãi /ˈkənˈflɪkt/ (v) mâu thuẫn, tranh cãi contest /ˈkɒntest/ (n) cuộc thi /kənˈtest/ (v) tranh cãi, đấu tranh contrast /ˈkɒntrɑːst/ (n) sự mâu thuẫn /kənˈtrɑːst/ (v) mâu thuẫn, làm rõ sự tương phản convert /ˈkɒnvɜːt/ (n) người cải đạo /kənˈvɜːt/ (v) chuyển đổi, cải đạo decrease /ˈdi:kriːs/ (n) sự giảm xuống /dɪˈkriːs/ (v) giảm, suy giảm import /ˈɪmpɔːt/ (n) hàng nhập khẩu /ɪmˈpɔːt/ (v) nhập khẩu insult /ˈɪnsʌlt/ (n) sự lăng mạ, sỉ nhục /ɪnˈsʌlt/ (v) lăng mạ, sỉ nhục perfect /ˈpɜːfekt/ (adj) hoàn hảo /pəˈfekt/ (v) hoàn thiện, làm hoàn hảo permit /ˈpɜːmɪt/ (n) giấy phép /pəˈmɪt/ (v) cho phép present /ˈprezənt/ (n) món quà /ˈprɪzent/ (v) giới thiệu produce /ˈprɒdjuːs/ (n) nông sản, vật phẩm /prəˈdjuːs/ (v) sản xuất, tạo ra record /ˈrekɔːd/ (n) bản lưu, bản ghi chép /ˈrɪkɔːd/ (v) lưu trữ, ghi chép lại 1.4. Lưu ý: - Các từ tận cùng bằng đuôi -sist, -cur, -vert, -test, -tain, -tract, -vent, -self thì trọng âm rơi vào chính các âm tiết này. Ví dụ: event, protest, persist, maintain, herself, occur, etc. Một số trường hợp ngoại lệ: contest, certain. - Các từ tận cùng bằng đuôi –ades, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -ain (chỉ động từ), -esque, -isque, -aire , -mental, -ever, -self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này Ví dụ: trainee, Chinese, typhoon, shampoo, etc. Một số trường hợp ngoại lệ: coffee, committee, etc. - Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng a- thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ: about, above, again, alone, alike, ago, etc. 2. Từ có ba âm tiết trở lên 2.1. Động từ - Âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn /i/ hoặc /ə/ → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: Encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/, determine /dɪˈtɜːmɪn/ - Âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: exercise /ˈeksəsaɪz/, compromise /ˈkɒmprəmaɪz/, etc. Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /ˌentəˈteɪn/, comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/, etc. 2.2. Danh từ Âm tiết thứ hai có chứa âm ngắn /ə/ hoặc /i/ → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːməsi/, holiday /ˈhɒlədeɪ/, resident /ˈrezɪdənt/, etc. Âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hoặc /i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: Computer /kəmˈpjuːtə(r)/, potato /pəˈteɪtəʊ/, banana /bəˈnɑːnə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/, etc. 2.3. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ Ví dụ: productive /prəˈdʌktɪv/ etc. Lưu ý: - Một số hậu tố đặc biệt: Trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước các hậu tố: -ic, -ical, -sion, -tion, -aphy, -ogy, -ity, -acy, ian, -id, -ish. Ví dụ: critical, succession, suggestion, musician, etc. Các từ tận cùng bằng đuôi -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire ,-mental, -ever, -self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. Ví dụ: lemonade, Chinese, pioneer, kangaroo, typhoon, whenever, environmental, , etc. Lưu ý: Một số trường hợp ngoại lệ: committee, etc. 3. Từ ghép - Danh từ ghép: trọng âm rơi vào phần thứ nhất. Ví dụ: DOORman, TYPEwriter, FOOTball, book- case, etc. - Tính từ ghép: Ví dụ: + Nếu danh từ đứng trước, trọng âm rơi vào phần thứ nhất. + HOMEsick, CARsick, HEARTbroken, etc. + Nếu có tính từ hoặc trạng từ đứng trước, trọng âm chính thường rơi vào phần thứ hai. + good-LOOKing, old-FAshioned, fast-CHANGing, etc. - Động từ ghép: trọng âm rơi vào phần thứ hai Ví dụ: underSTAND, overFLOW, etc. 4. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không làm thay đổi trọng âm của từ gốc + Tiền tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: Nhóm tiền tố mang nghĩa phủ định Ví dụ Nhóm tiền tố phổ biến khác Ví dụ un- unsuitable (không thích hợp) unhappy (không vui) re- Rewrite (v): viết lại Review (n): ôn tập im- impure (không tinh khiết) impossible (không thể) mis- Miswrite (v): viết sai Mistake (n): lỗi sai in- inexpensive (không đắt) informal (không trang trọng) pre- Prehistory (n): tiền sử Predict (v): báo trước, đoán trước dis- dislike (không thích) disappear (biến mất) tri- Tricycle (n): xe đạp ba bánh non- Non-smoking (không hút thuốc) non-profit (phi lợi nhuận) bi- Bicycle (n): xe đạp hai bánh ir- irregular (không theo quy luật) irrelevant (không thích đáng) multi- Multimedia (n): đa phương tiện Multicultural (adj): đa văn hóa il- illegal (bất hợp pháp) illogical (không logic, phi lý) super- Superman (n): siêu nhân Supermarket (n): siêu thị + Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: Hậu tố Ví dụ -ful beautiful (adj): đẹp wonderful (adj): tuyệt vời -less careless (adj): bất cẩn hopeless (adj): không có hy vọng -able comfortable (adj): thoải mái portable (adj): có thể xách tay -al seasonal (adj): theo mùa traditional (adj): truyền thống -ous dangerous (adj): nguy hiểm poisonous (adj): có độc -ly similarly (adv): một cách tương tự directly (adv): một cách trực tiếp -er / -or actor (n): diễn viên teacher (n): giáo viên -ise/ -ize memorize (v): ghi nhớ modernize (v): hiện đại hóa -en lengthen (v): làm dài ra strengthen (v): tăng cường -ment enjoyment (n): sự hưởng thụ amusement (n): sự giải trí -ness happiness (n): niềm hạnh phúc carefulness (n): sự cẩn thận -ship relationship (n): mối quan hệ friendship (n): tình bạn -hood neighborhood (n): vùng lân cận brotherhood (n): tình anh em B. BÀI TẬP MINH HỌA Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”) A. possible B. cultural C. confident D. supportive Hướng dẫn: - Phương án A: Từ possible /ˈpɒsəbl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Phương án B: Từ cultural /ˈkʌltʃərəl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Phương án C: Từ confident /ˈkɒnfɪdənt/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Phương án D: Từ supportive là tính từ 3 âm tiết có hậu tố ive nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố ive. Vì vậy trọng âm của từ supportive rơi vào âm tiết 2. Chọn D. Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”- Mã đề 402) A. office B. nature C. result D. farmer Hướng dẫn: - Phương án A: Từ office /ˈɒfɪs/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Phương án B: Từ nature /ˈneɪtʃə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Phương án C: Từ result /rɪˈzʌlt/ vừa là danh từ vừa là động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Phương án D: Từ farmer /ˈfɑːmə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Chọn C. Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”-Mã đề 401) A. teacher B. lesson C. action D. police Hướng dẫn: - Phương án A: Từ teacher /ˈtiːtʃə(r)/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. - Phương án B: Từ lesson /ˈlesn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất. - Phương án C: Từ action /ˈækʃn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất. - Phương án D: Từ police /pəˈliːs/ là danh từ hai âm tiết tuy nhiên âm tiết 1 chứa nguyên âm /ə/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài /i:/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Chọn D. III. BÀI TẬP VẬN DỤNG Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 1. A. government B. musician C. disgusting D. exhausting 2. A. beautiful B. delicious C. important D. exciting 3. A. information B. recreation C. entertainment D. literature 4. A. expertise B. recipe C. cinema D. similar 5. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful 6. A. acceptable B. ability C. education D. community 7. A. scientific B. material C. experience D. commercial 8. A. courageous B. dangerous C. character D. incident 9. A. successful B. interest C. disaster D. arrangement 10. A. education B. academic C. optimistic D. impossible 11. A. industry B. provision C. importance D. performance 12. A. contain B. express C. carbon D. discuss 13. A. successful B. humorous C. arrangement D. attractive 14. A. abandon B. practical C. scientist D. furniture 15. A. remember B. expression C. positive D. convenient 16. A. national B. musician C. popular D. natural 17. A. typical B. purposeful C. humorous D. construction 18. A. romantic B. illusion C. description D. accident 19. A. different B. tradition C. expensive D. apartment 20. A. compose B. purchase C. advise D. devote 21. A. doorman B. greenhouse C. carsick D. overflow 22. A. importance B. happiness C. employment D. relation 23. A. characterise B. ability C. experience D. material 24. A. element B. regular C. believing D. policy 25. A. attraction B. goverment C. borrowing D. visitor 26. A. mountaineer B. edition C. responsive D. suggestion 27. A. arrive B. fortune C. contain D. enjoy 28. A. attract B. decide C. reject D. beauty 29. A. delicate B. promotion C. volcanic D. resources 30. A. logical B. contribute C. argument D. sensitive 31. A. survival B. confident C. benefit D. habitat 32. A. encounter B. contestant C. example D. sensible 33. A. education B. independence C. entertainment D. impractical 34. A. commercial B. constructive C. essential D. national 35. A. expensive B. potato C. promising D. embarrass 36. A. generous B. suspicious C. constancy D. sympathy 37. A. acquaintance B. unselfish C. attraction D. humorous 38. A. loyal B. success C. police D. sincere 39. A. carefully B. correctly C. seriously D. personal 40. A. excited B. interested C. confident D. cultural 41. A. action B. nature C. divorce D. promise 42. A. refreshment B. horrible C. exciting D. intention 43. A. national B. maximum C. athletics D. marathon 44. A. difficult B. relevant C. volunteer D. Interesting 45. A. confidence B. supportive C. solution D. inflation 46. A. whenever B. mischievous C. hospital D. separate 47. A. comprehend B. delegate C. marvelous D. currency 48. A. develop B. conduction C. partnership D. attendance 49. A. counterpart B. measurement C. accurate D. attractive 50. A. expression B. Egyptian C. enrichment D. century ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D on yotsr answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 1. Đáp án. A Giải thích: Vì từ government có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ government có hậu tố ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc govern là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết thứ 2 chứa là âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ government có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ musician có hậu tố -ian nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố. Vì vậy từ musician có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ disguisting và exhausting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc disgust và exhaust là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ disguisting và exhausting có trọng âm rơi vào âm tiết 2. 2. Đáp án. A Giải thích: Vì từ beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ beautiful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc beauty là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ delicious là tính từ ba âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm ngắn /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ important là tính từ ba âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm ngắn /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ exciting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc excite là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ exciting có trọng âm rơi vào âm tiết 2. 3. Đáp án. D Giải thích: Vì từ literature có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 3. - Từ information chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 3. - Từ recreation chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 3. - Từ entertainment có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc entertain có trọng âm rơi vào âm tiết 3. Vì vậy từ entertainment có trọng âm rơi vào âm tiết 3. 4. Đáp án. A Giải thích: Vì từ expertise có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ expertise là là trường hợp đặc biệt của danh từ 3 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 3. - Từ recipe là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ cinema là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ similar là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. 5. Đáp án. C Giải thích: Vì từ develop có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ scholarship có hậu tố -ship không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc scholar là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ scholarship có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ negative là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ develop là động từ 3 âm tiết có âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ purposeful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc purpose là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ purposeful có trọng âm rơi vào âm tiết 1. 6. Đáp án. C Giải thích: Vì từ education có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ acceptable có hậu tố -able không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc accept là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ acceptable có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ ability chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2. - Từ education chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 3. - Từ community chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2 7. Đáp án. A Giải thích: Vì từ scientific có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ scientific chứa hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 3. - Từ material là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ experience là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ commercial chứa hậu tố -ial nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2. 8. Đáp án. A Giải thích: Vì từ courageous, trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ courageous là trường hợp đặc biệt chứa hậu tố -ous nhưng không giữ trọng âm của từ danh từ gốc courage mà trọng âm chuyển sang âm tiết 2. - Từ dangerous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc danger là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ dangerous có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ character là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ incident là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. 34. Đáp án. D Giải thích: Vì từ national có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ commercial là tính từ 3 âm tiết kết thúc bằng hậu tố -ial nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2. - Từ constructive là tính từ 3 âm tiết chứa hậu tố -ive không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc construct là động từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ constructive có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ essential là tính từ 3 âm tiết kết thúc bằng hậu tố -ial nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2. - Từ national là tính từ 3 âm tiết chứa hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc nation là danh từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ national có trọng âm rơi vào âm tiết 1. 35. Đáp án. C Giải thích: Vì từ promising có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ expensive là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ potato là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ promising là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ embarrass là động từ 3 âm tiết kết có âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. 36. Đáp án. B Giải thích: Vì từ suspicious có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ generous là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ suspicious là tính từ 3 âm tiết kết thúc là hậu tố -ious nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2. - Từ constancy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Từ sympathy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. 37. Đáp án. D Giải thích: Vì từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ acquaintance là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ unselfish có tiền tố -un không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc selfish là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ unselfish có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Từ attraction có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2. - Từ humorous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc humour là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_thi_tot_nghiep_thpt_mon_tieng_anh_lop_12_chuyen_de.doc