Giáo án Tin học Lớp 12 - Chương trình cả năm

Giáo án Tin học Lớp 12 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Tư duy, thái độ:

- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

 4.Hình thành và phát triển năng lực

 - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK tin 12, vở ghi, SBT

III . Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

 3.Nội dung bài mới

Hoạt động 1: Khởi động

GV đặt vấn đề: Công việc quản lí là rất phổ biến, mọi tổ chức cá nhân đều có nhu cầu quản lí. Công ti cần quản lí tài chính, vât tư, con người.Khách sạn cần quản lí phòng thuê, các dịch vụ.bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về các công việc trong các công tác quản lí của các tổ chức.

 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 

doc 136 trang hoaivy21 7400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 12 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:1. Tiết: 1
Ngày soạn: 
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Tư duy, thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
 4.Hình thành và phát triển năng lực
 - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
Chuẩn bị của học sinh: SGK tin 12, vở ghi, SBT
III . Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3.Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV đặt vấn đề: Công việc quản lí là rất phổ biến, mọi tổ chức cá nhân đều có nhu cầu quản lí. Công ti cần quản lí tài chính, vât tư, con người..Khách sạn cần quản lí phòng thuê, các dịch vụ..bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về các công việc trong các công tác quản lí của các tổ chức.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Năng lực cần đạt
GV: Đặt câu hỏi:
Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?
GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD: Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên, tóan, lý, hóa, văn, tin
HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.
Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...
GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)
§1. Một số khái niệm cơ bản.
Bài toán quản lí:
- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.
 - Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)
Tự học, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Địa chỉ
Điểm Toán
Điểm Lí
...
Điểm Hóa
Điểm Văn
Điểm Tin
1
Nguyễn An
12/08/1991
Nam
C
Nghĩa Tân
7.8
8.2
...
9.2
7.3
8.5
2
Lê Minh Châu
03/05/1991
Nữ
C
Mai Dịch
9.3
8.5
...
8.4
6.7
9.1
3
Doãn Thu Cúc
14/02/1990
Nữ
R
Trung Kinh
7.5
6.5
...
7.5
7.0
6.5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
49
Hồ Minh Hải
30/7/1990
Nam
C
Nghĩa Tân
7.0
6.8
...
6.5
6.5
8.7
Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp 
GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của học sinh trên máy tính là gì?
-HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản lí của nhà trường, ...
HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe giảng.
Chú ý: 
- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường là tập hợp các hồ sơ lớp.
- Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại.
- Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trường.
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.
Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ sơ
Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn, 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng cho những hs giỏi, ...
2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí cũng như về phương thức khai thác thông tin. Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc sau:
- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là học sinh, ...
- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính.
- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, ...
b) Cập nhật hồ sơ:
Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế. 
Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí.
Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau:
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của môn học nào đó, ...
- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs có điểm môn Tin cao nhất, ...
- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.. VD: Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn Tin, ...
- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD: danh sách HSG của lớp, ...
Tự học, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Năng lực cần đạt
GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong sách BT
HS: làm việc theo hướng dẫn của GV
Câu 1.1 ; 1.2 sách BT tin 12 trang 7
Tự học, sáng tạo, , hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề
4. Củng cố và giao bài tập về nhà
Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:
Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;
Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Trong các công việc thườnggặp khi xử lý thông tin của một tổ chức, công việc nào quan trong nhất.
Yên Mỹ, ngày tháng ..năm 2018
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
Tuần:2. Tiết: 2
Ngày soạn: 
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
- Biết các mức thể hiện của CSDL.
Kĩ năng:
 - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
Tư duy, thái độ:
 - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
 4.Hình thành và phát triển năng lực
 - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT
III. Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thông tin gì?
- CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?
VD học sinh có thể trả lời như sau: 
Trường ta có ứng dụng CSDl, CSDL của trường chứa thông tin về học sinh và phục vụ quản lí học sinh như điểm, thông tin về học sinh, ...
Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? ...
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Năng lực cần đạt
GV: Có nhiều người cùng khai thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?
HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác.
GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;
- Nhiều người khai thác.
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?
HS: hệ quản trị, ...
GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác được CSDL, cần có hệ thống các chương trình cho phép người dùng giao tiếp với CSDL.
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access, Oracle, ...
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.
GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.
3. Hệ cơ sở liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
 Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử.
Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin về các chuyến bay, ...
Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).
Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
Cơ sở dữ liệu;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ...).
Tự học, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Năng lực cần đạt
GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong sách BT
HS: làm việc theo hướng dẫn của GV
Câu 1.8 ; 1.12 sách BT tin 12 trang 9
Tự học, sáng tạo, , hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề
4.Củng cố và giao bài tập về nhà
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:
1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;
2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Gợi ý:	- Để QL sách cần thông tin gì? 
- Để quản lí người mượn cần thông tin gì?
- Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì?
- Để phục vụ bạn đọc: người thủ thư có cần kiểm tra để biết người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay không? Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không? Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không?
Yên Mỹ, ngày tháng ..năm 2018
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
 Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
Tuần:3. Tiết: 3
Ngày soạn:
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Tiết 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
Biết các mức thể hiện của CSDL;
Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu.
2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Tư duy, thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
 4.Hình thành và phát triển năng lực
- Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT.
III . Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:
1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiếtt bị nhớ của máy tính;
2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Khởi động
 GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, ...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Nănglực cần đạt
GV: Em hãy nêu một số ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng;
...
d) Một số ứng dụng:
Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết quả học tập, 
Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán, 
Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng.
Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, 
Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kì. 
Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay, 
Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thể gọi trả trước, 
Vui chơi giải trí, 
Tự học, sáng tạo, hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
 	Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Năng lực cần đạt
GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong sách BT
HS: làm việc theo hướng dẫn của GV
Câu 1.14 ; 1.16 sách BT tin 12 trang 10
Tự học, sáng tạo, , hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề
4.Củng cố và giao bài tập về nhà
Hướng dẫn HS làm bài tập sau đây:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A
B
Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
Yên Mỹ, ngày tháng ..năm 2018
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
 Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
Tuần:4. Tiết: 4
Ngày soạn:
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết khái niệm hệ QTCSDL;
Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
2.Kĩ năng
- Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
3.Tư duy, thái độ
	- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
 4.Hình thành và phát triển năng lực
- Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT.
III . Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: Không
 3.Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Có 3 chức năng:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào?
HS: Var i, j: integer; k: real;
GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin:
.....
HS: Type Hocsinh = record;
 Hoten:string[30];
 Ngaysinh:string[10];
 Gioitinh:Boolean;
 Doanvien:Boolean;
 Toan,ly,hoa,van,tin:real;
 End;
GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng.
 Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì?
HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. 
GV: Các thao tác dữ liệu?
HS: - Xem nội dung dữ liệu.
 - Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl).
 - Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ...)
GV: Chỉ có những người thiết kế và quản lí CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở a, b.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm: 
Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. 
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán;
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; 
Quản lí các mô tả dữ liệu. 
Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
	 Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Năng lực cần đạt
GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong sách BT
HS: làm việc theo hướng dẫn của GV
Câu 1.27 ; 1.30 sách BT tin 12 trang 12, 13
Tự học, sáng tạo, , hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề
4.Củng cố giao bài tập về nhà
a. Truy vấn là gì? 
Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? 
b. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm.
c. Về làm các bài tập 1,2,3/Trang 20
Yên Mỹ, ngày tháng ..năm 2018
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
 Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
 Tuần:5. Tiết: 5
Ngày soạn:
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
- Biết các bước xây dựng CSDL.
2. Kĩ năng: Thực hiện các bước xây dựng CSDL
3.Tư duy, thái độ
	- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
 4.Hình thành và phát triển năng lực
- Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT.
III . Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
1. NN định nghĩa DL trong 1 hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
(Gợi ý: Chho phép ta: Khai báo kiểu và cấu trúc DL; Khai báo các ràng buộc trên DL)
2. Hãy kể các loại thao tác DL, nêu VD?
(Gợi ý: thao tác trên CSDL có thể phân làm ba nhóm cơ bản:
Thao tác vớI cấu trúc DL:khai báo tạo lập DL mới, cập nhật CTDL, phần này do NN định nghĩa DL đảm bảo
Cập nhật dữ liệu
Khai thác thông tin: tìm kiếm,SX DL và kết xuất báo cáo.)
3.Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của một hệ CSDL, có thể kể đến ba vai trò khác nhau của con người.
Người quản trị
Người dùng
Người lập trình ứng dụng
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Năng lực cần đạt
GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. 
GV: Vai trò của người lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
Là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL
b) Người lập trình ứng dụng:
Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp. 
c) Người dùng
Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của một tổ chức được tiến hành theo các bước:
Bước 1: Khảo sát;
Bước 2: Thiết kế;
Bước 3: Kiểm thử.
HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ
GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện những công việc gì?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Giới thiệu bước kiểm thử.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Bước 1: Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
 Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ.
 Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. 
 Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.
Bước 2: Thiết kế
Thiết kế CSDL.
 Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
 Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Bước 3: Kiểm thử 
Nhập dữ liệu cho CSDL.
 Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng.
Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
 Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Nănglực cần đạt
GV: Đưa ra bài tập1.
HS: Quan sát và làm bài.
GV: Đáp án.
B, D sai vì
B. Trừ một số chương trình đặc biệt (thông thường các chương trình kiểm tra trạng thái thiết bị) tất cả các phần mềm đều phải chạy trên nền tảng của một HĐH nào đó.
D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lập và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm được xây dựng dự trên một hoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau (trong đó có thể có cả ngôn ngữ CSDL).
GV: Đưa ra bài tập 2.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: Đáp án.
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL không trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp CSDL.
Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là sai:
Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn ngữ CSDL riêng;
Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc và hệ điều hành;
Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL thực chất là một;
Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL;
Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
4. Củng cố và giao bài tập về nhà
Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và 
biết các bước xây dựng CSDL.
	Yêu cầu các em về nhà đọc trước bài tập và thực hành 1
Yên Mỹ, ngày tháng ..năm 2018
 Người ký duyệt giáo án	 Người soạn giáo án
Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
 Tuần:6. Tiết: 6
Ngày soạn:
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
(tiết 1)
Mục tiêu
Kiến thức
Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản;
Kĩ năng
Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.
 3.Tư duy, thái độ
 - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
 4.Hình thành và phát triển năng lực
 - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy chiếu nếu có);
b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT.
III . Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Các em đã được tìm hiểu xong chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu rồi. Trong tiết bài tập và thực hành này các em sẽ tìm hiểu cơ sở dữ liệu với vai trò của một người thiết kế.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Năng lực cần đạt
Hoạt động 1: Chia nhóm. 
GV: Yêu cầu HS chia nhóm. Mỗi nhóm 4 HS.
HS: Tự chia nhóm.
Hoạt động 2: Thực hiện Bài 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau: 
- Nội quy của thư viện như thế nào? 
- Giờ phục vụ (giờ cho mượn, giờ thu hồi)? Quy định mượn/trả sách? Quy ước một số sự cố (Sách bị cắt xén, sách trả quá hạn, làm mất sách) khi vi phạm nội quy thì xử lý như thế nào ?
- Hoạt động mượn/trả sách cần phải có các loại phiếu, thẻ, sổ sách gì?
HS: Các nhóm tiến hành thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 3: Thực hiện Bài 2.
GV: Yêu cầu các nhóm hãy liệt kê các hoạt động mượn/trả sách.
HS: Các nhóm thảo luân và trình bày theo các hoạt động chính sau:
Phục vụ mượn đọc tại chỗ: 
Người đọc: muốn mượn sách thì cần phải làm những thủ tục nào? Mỗi lần được mượn bao nhiêu quyển? khi mượn đọc xong, muốn trả lại và mượn sách khác thì phải làm sao?
Người thủ thư làm những nhiệm vụ gì?
Phục vụ mượn về nhà:
Người đọc: muốn mượn sách thì cần phải làm những thủ tục nào? Mỗi lần được mượn bao nhiêu quyển? khi mượn đọc xong, muốn trả lại và mượn sách khác thì phải làm sao?
+ Người thủ thư làm những nhiệm vụ gì?
Bài tập và thực hành 1: 
TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 1 : 
- Mượn đọc tại chỗ: Xuất trình thẻ mượn sách, phiếu mượn sách.
- Mượn về nhà : Xuất trình thẻ mượn sách, phiếu mượn sách (số lượng mượn, tên sách, tác giả, ngày mượn, ngày trả, giá tiền )
- Sổ theo dõi sách trong kho: số lượng, tên sách, loại sách, tác giả, ngày xuất bản, nhà xuất bản, 
- Sổ theo dõi tình hình sách cho mượn : số lượng, tên sách, loại sách, tác giả, ngày mượn, ngày trả 
Bài 2 :
 * Quản lí sách gồm các hoạt động như nhập/ xuất sách vào/ ra kho ( theo hóa đơn mua hoặc theo biên lai giải quyết sự cố vi phạm mội quy), thanh lí sách ( do sách lạc hậu nội dung hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất sách), đền bù sách hoặc tiền (do mất sách) 
* Quản lí mượn/trả sách gồm các hoạt động như :
-Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao sách cho học sinh mượn .
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và thẻ mượn, ghi sổ mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn và hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho.
- Tổ chức thông tin về sách và tác giả: giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới 
Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề
4. Củng cố và giao bài tập về nhà
	Về nhà yêu cầu các nhóm tiếp tục phát triển công việc: từ việc liệt kê các thông tin về một đối tượng đến chuyển thành thiết kế một bảng dữ liệu về đối tượng này.
Yên Mỹ, ngày tháng ..năm 2018
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
 Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam.doc