Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài tập và thực hành 9: Bài thực hành tổng hợp

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài tập và thực hành 9: Bài thực hành tổng hợp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết các loại đối tượng trong Access

- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng

- Biết các bước để tạo một đối tượng

2. Năng lực:

Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Năng lực tự học, đọc hiểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.

Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .

 

docx 97 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài tập và thực hành 9: Bài thực hành tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 
Ngày soạn:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết các loại đối tượng trong Access
- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng
- Biết các bước để tạo một đối tượng
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất: 
Tự lập, tự chủ, tự tin
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa 
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: qua thực tế kiểm tra chung các môn học tại trường, học sinh tổ chức lưu trữ dữ liệu kiểm tra và khai thác chúng trong một số trường hợp.
b. Nội dung: Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Khi tổ chức kiểm tra chung, Nhà trường cần lưu lại thông tin gì?
Như vậy Nhà trường cần lưu thông tin của những đối tượng nào?
Nếu em là Hiệu trưởng thì khi kết thúc học kỳ I em cần biết những thông tin gì? Vì sao?
Trả lời: Thông tin Nhà trường cần lưu lại là: Điểm số của mỗi học sinh sau mỗi lần kiểm tra đối với mỗi môn học. 
Trả lời: Những đối tượng đó là: điểm, học sinh, môn học
Những thông tin Hiệu trưởng cần biết là:
- So sánh điểm số giữa các môn học.
- So sánh điểm số giữa các lớp 
- So sánh điểm số giữa các giáo viên
- 
Qua việc so sánh như vậy, Hiệu trưởng nhà trường sẽ đề ra những biện pháp để phát triển nhà trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1
a. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng tạo CSDL, tạo bảng trong CSDL
b. Nội dung:
-Tạo một CSDL mới, đặt tên là Hoc_tap
-Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL Hoc_tap với cấu trúc được mô tả trong bảng dưới đây, đặt khóa chính cho mỗi bảng, mô tả tính chất cho các trường cho mỗi bảng
Tên bảng
Tên trường
Khóa chính
Kiểu DL
Bang_diem
ID
Ma_hoc_sinh
Ma_mon_hoc
Ngay_kiem_tra
Diem_so
Khóa chính
Autonumber
Text
Text
Date/Time
Number
Hoc_sinh
Ma_hoc_sinh
Ho_dem
Ten
Khóa chính
Text
Text
Text
Mon_hoc
Ma_mon_hoc
Ten_mon_hoc
Khóa chính
Text
Text
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài tập
- Gọi học sinh nhắc lại thao tác chính để tạo một CSDL, tạo một bảng
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên máy
- Xác nhận kết quả của học sinh
- Giới thiệu kết quả cần đạt được của bài tập để học sinh so sánh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo vieenn để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện
- Độc lập thực hiện trên máy:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Xác nhận kết quả của học sinh. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giới thiệu kết quả cần đạt được của bài tập để học sinh so sánh:
Tạo CSDL
+ File –New
+Blank Database
+Chọn vị trí lưu CSDL ở Save in
+ Gõ tên file CSDL: Hoc_tap vào File Name
+ Nháy chuột vào Create
Thông báo kết quả
Tạo bảng: Chọn đối tượng table, nhập tên trường, chọn kiểu DL, đặt khóa chính lần lượt cho 3 bảng: bang_diem, hoc_sinh, mon _hoc
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập 2
a. Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng thiết lập các mối liên kết
b. Nội dung: 
- Thiết lập liên kết giữa Bang_diem và bảng Hoc_sinh
- Thiết lập liên kết giữa các Bang _diem và bảng mon_hoc
c. Sản phẩm : Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài tập liên kết bảng Bang _diem và bảng Hoc_sinh
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên máy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo viên để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện
Bước 3; Báo cáo, thảo luận
- Độc lập thực hiện trên máy
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Xác nhận kết quả của những học sinh thực hiện đúng yêu cầu nội dung và thời gian. Giới thiệu kết quả cần đạt được để học sinh so sánh
Yêu cầu: tiếp tục thiết lập mối liên kết giữa bang_diem và mon_hoc
+ Mở CSDL Hoc_tap
+ Tools – Relationships...
+ Trên cửa số Show table, chọn bang_diem, chọn Add, chọn bảng hoc_sinh, chọn Add, close
+Kéo thả trường ma_hoc_sinh ở bang_diem sang trường ma_hoc_sinh ở hoc_sinh. Xuất hiện hộp thoại
+Nháy chuột để Create để tạo liên kết
- -Tương tự tạo mối liên kết giữa bang_diem và mon_hoc, kết quả như sau:
Hoạt động 3: Thực hiện bài tập 3
a. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu
b.Nội dung: 
-Tạo một biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bang_diem
- Nhập dữ liệu cho cả 3 bảng (dùng 2 cách: trực tiếp trong trang dữ liệu và dùng biểu mẫu vừa tạo)
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Gv giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài tập: tạo biểu mẫu để nhập liệu cho bang_diem
Yêu cầu cả lớp thực hiện trên máy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo viên để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Độc lập thực hiện trên máy
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Xác nhận kết quả của những học sinh thực hiện đúng yêu cầu nội dung và thời gian. Giới thiệu kết quả cần đạt được để học sinh so sánh
- Mở CSDL, mở đối tượng Form, chọn bảng dữ liệu, chọn trường đưa vào Form, chọn cách trình bày Form, chọn kiểu Form, và đặt tên cho Form.
Hoạt động 4: Thực hiện bài tập 4:
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thiết kế mẫu hỏi
b. Nội dung: 
-Thiết kế mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Hiển thị họ tên của một học sinh cùng với điểm trung bình của học sinh đó
+Hiển thị danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày
+Hiển thị danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu cảu bài tập: thiết kế mẫu hỏi để hiển thị họ tên của học sinh “Trần Lan Anh “ và điểm trung bình của học sinh đó
- Đặt vấn đề để học sinh thấy cần phải liên kết bảng: Ta có thể sử dụng chức năng filter để lọc được không? Vì sao?
- Định hướng các bước và yêu cầu học sinh thực hành
- Mở mẫu hỏi
+ Chọn bảng chứa DL 
+ Chọn trường cần đưa vào mẫu hỏi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo viên để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện
- Không dùng filter, vì dữ liệu cần chọn ra thuộc hai bảng, phải liên kết hai bảng
+ Chọn Queries trong sổ CSDL hoc_tap
+ Nháy đúp Create query in Design view
+ Chọn bảng hoc_sinh, chọn Add, chọn bang_diem, chọn Add, chọn Close
+ Đặt điều kiện và đặt hàm thống kê
Bước 3; Báo cáo, thảo luận
- Độc lập thực hiện trên máy
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Xác nhận kết quả đúng của học sinh
+ Lưu mẫu hỏi
+ Nháy chuột vào nút 
Thông báo kết quả
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Giới thiệu nội dung câu b: Thiết kế mẫu hỏi hiển thị danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày 12/12/2009
Gợi ý: 
+Liên kết giữa các bảng
+Các trường tham gia vào thiết kế mẫu hỏi
+Điều kiện: 
Bước 2: Thưc hiện nhiệm vụ
_Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-Học sinh làm độc lập trên máy tính
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giới thiệu kết quả để học sinh đối chiếu
Câu b: Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày
- Tiến trình thực hiện trương tự đối với câu c: Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra
Hoạt động 5: Thực hiện bài tập 5:
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tạo báo cáo
b. Nội dung: Tạo báo cáo các danh sách học sinh của từng môn học gồm : họ tên, điểm và có tính điểm trung bình theo môn
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu của bài tập: Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn học gồm:Họ tên, điểm và có tính điểm trung bình theo môn học
- Giới thiệu kết quả cần đạt được để hướng đích cho học sinh
- Gợi ý các bước để học sinh thực hiện 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Theo dõi nội dung yêu cầu và kết quả cần đạt được để xác định các thao tác cần thực hiện
- Mở báo cáo ở chế độ thiết kế, chọn bảng, chọn trường đưa vào báo cáo, chọn hàm gộp nhóm, chọn kiểu trình bày báo cáo, lưu báo cáo
+Bảng hoc_sinh, chọn hodem, ten
+Bảng bang_diem, chọn diem_so
+Bảng mon_hoc, chọn ten_mon_hoc
+ Next
+ Chọn Summary Options..., Chọn Avg, Ok
+ Next 3 lần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-Học sinh làm độc lập trên máy tính
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giới thiệu kết quả để học sinh đối chiếu
Tuần Tiết 
Ngày soạn:
§ 10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
 I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
- Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này.
- Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL quan hệ.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa 
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản CSDL quan hệ.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản đã học CSDL quan hệ 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh làm theo yêu cầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ tư duy.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề 1.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (Dự kiến 15 phút)
Hoạt động 1. Mô hình dữ liệu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề mô hình dữ liệu 
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời
GV: Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước?
GV: Như trong chương I các em đã được học một CSDL bao gồm những yếu tố nào?
GV: Như đã biết ở các chương trước, có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ liệu.
GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình thành 2 loại.
Các mô hình lôgic (còn được gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn.
Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
1. Mô hình dữ liệu:
Cấu trúc dữ liệu.
Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
Các ràng buộc dữ liệu.
Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.
Các loại mô hình dữ liệu
Mô hình DL hướng đối tượng
Mô hình DL quan hệ
Mô hình dữ liệu phân cấp
Hoạt động 2: Mô hình dữ liệu quan hệ
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề mô hình dữ liệu quan hệ.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời
- GV: Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
2.Mô hình dữ liệu quan hệ:
Trong mô hình quan hệ: 
+ Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.
+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được về mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu, các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Nắm khái niệm mô hình dữ liệu;
- Nắm một số mô hình mô hình dữ liệu phổ biến;
- Nắm các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:
A. Mô hình phân cấp 	B. Mô hình dữ liệu quan hệ
C. Mô hình hướng đối tượng 	D. Mô hình cơ sở quan hệ
Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?
A. Cấu trúc dữ liệu 	B. Các ràng buộc dữ liệu
C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu 	D. Tất cả câu trên
Câu 3: Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm nào?
A. 1975 	B. 2000 	C. 1995	D. 1970
Câu 4: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:
A. Cột (Field) 	B. Hàng (Record) C. Bảng (Table) 	D. Báo cáo (Report)
Câu 5: Thao tác trên dữ liệu có thể là:
A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án
Tuần Tiết 
Ngày soạn:
10. CỞ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2, 3)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.
- Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL quan hệ.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ được mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu, các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu về CSDL quan hệ.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện
(?) Mô hình dữ liệu là gì? Kể tên các loại mô hình dữ liệu mà em biết? Cho biết chủ đề và tựa bài 10?
- Nhận xét, cho điểm HS.
(?) Cho biết các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ? Cho biết các đề mục chính bài 10 (mục 1, 2)?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tóm tắt nội dung mục 1 và dẫn dắt vào mục 2a, b.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. CSDL quan hệ
a. Mục tiêu: Biết về khái niệm về CSDL quan hệ 
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu kiến thức và đưa ra câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời
GV: Trong phần này GV nên sử dụng máy chiếu để thể hiện các bảng cũng như các mối quan hệ giữa các bảng trong bài toán quản lý thư viện để từ đó chỉ ra cho HS thấy tại sao chúng ta phải liên kết giữa các bảng và tại sao chúng ta phải tạo các khóa cho các bảng.
Như vậy trong các thuộc tính của một bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc tính (có thể chỉ gồm một thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa đủ ở đây được hiểu không có một tập con nhỏ hơn trong tập thuộc tính đó có tính chất phân biệt được các bộ trong bảng các bộ trong bảng. Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là khóa của một bảng.
GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là các khóa:
Song nếu các em không ghi 1 trong 2 địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra?
GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là khóa chính.
GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ chọn 1 khóa trong các khóa của bảng làm khóa chính.
GV: Mục đích chính của việc xác định khóa là thiết lập sự liênkết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó bao gồm càng ít thuộc tính càng tốt. Thông qua các ví dụ có thể diễn giải cách thiết lập sự liên kết giữa các bảng và qua đó giúp học sinh hiểu được thêm về ý nghĩa và phương pháp xác định khóa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
3. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
Khái niệm: 
CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng sau:
Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.
Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng.
Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp.
Ví dụ:
(các ví dụ trong SGK86 – 87)
Khóa và liên kết giữa các bảng:
Khóa:
Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất:
Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá trị bằng nhau trên khóa.
Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất trên.
Khoá chính:
Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính.
Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.
Chú ý : 
Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu.
Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất.
Liên kết:
Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 bảng này.
Ví dụ:
Hoạt động 2: Làm bài tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập 
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Bài tập
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Giáo viên sử dụng CSDL bài toán quản lý bán hang để HS thực hành các công việc: 
+ Biết chọn khoá, khoá chính cho các bảng, liên kết giữa các bảng
+ Phân tích xem mô hình DL mà Giáo viên đưa ra có những đặc trưng gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm bài tập nhóm trong 10 phút. - Dùng bảng phụ ghi ý kiến của nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Chỉnh sửa, bổ sung ý kiến của HS.
Bài tập: sử dụng CSDL bài toán quản lý bán hàng để HS thực hành các công việc: 
+ Biết chọn khoá, khoá chính cho các bảng, liên kết giữa các bảng
+ Phân tích xem mô hình DL mà Giáo viên đưa ra có những đặc trưng gì?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG:
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được CSDL quan hệ.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 
d. Tổ chức thực hiện
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Biết được khái niệm CSDL quan hệ và hệ QTCSDL quan hệ
- Biết được các mô hình CSDL quan hệ.
- Biết được khóa, liên kết giữa các bảng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Tiêu chí nào sau đây thường được chọn khoá chính?
A. Khoá bất kì
B. Khoá có ít thuộc tính nhất 
C. Chỉ là khoá có một thuộc tính	
D. Không chứa các thuộc tính thay đổi theo thời gian, chẳng hạn như tên địa danh
Câu 2: Liên kết giữa các bảng được thực hiện dựa trên:
A. thuộc tính khoá
B. ý định người quản trị hệ CSDL
C. các thuộc tính trùng tên và kiễu dữ liệu giữa các bảng
D. ý định ghép các bảng thành một bảng có nhiều thuộc tính hơn
Câu 3: Có thể tạo liên kết giữa hai bảng thông qua:
A. một thuộc tính bất kì của bảng 1 với một thuộc tính khoá chính của bảng 2
B. hai thuộc tính cùng kiểu dữ liệu của hai bảng 
C. hai thuộc tính trùng tên bất kì giữa hai bảng
D. khoá chính của bảng 1 với thuộc tính tương ứng thuộc khoá của bảng 2 
Câu 4: Thao tác nào sau đây KHÔNG thuộc loại thao tác tạo lập CSDL quan hệ?
A. Tạo cấu trúc bảng	B. Chọn khoá chính
C. Ðặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng	D. Nhập dữ liệu ban đầu 
Câu 5: Thao tác nào sau đây KHÔNG là thao tác cập nhật dữ liệu?
A. Nhập dữ liệu ban đầu	B. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp
C. Thêm bản ghi	D. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng 
Câu 6: Thao tác nào sau đây KHÔNG là khai thác CSDL quan hệ?
A. Sắp xếp các bản ghi	B. thêm bản ghi mới 
C. Thiết lập, sửa đổi liên kết giữa các bảng	D. tạo các truy vấn
Câu 7: Trong quá trình tạo cấu trúc của một bảng, khi tạo một trường, việc nào sau đây KHÔNG nhất thiết phải thực hiện?
A. đặt tên, các tên của các trường cần phân biệt	B. chọn kiểu dữ liệu
C. đặt kích thước	D. mô tả nội dung 
Câu 8: Chọn khẳng định đúng cho phát biếu sau: Sau khi tạo cấu trúc cho bảng thì
A. không thể sửa lại cấu trúc 
B. phải nhập dữ liệu ngay 
C. có thể lưu lại cấu trúc và nhập dữ liệu sau 
D. khi tạo cấu trúc cho bảng xong thì phải cập nhật dữ liệu vì cấu trúc của bảng không thể sửa đổi
Câu 9: Nhập dữ liệu cho bảng nhờ biểu mẫu có gì thuận tiện hơn so với nhập trực tiếp vào bảng?
A.	Nhanh hơn nếu biểu mẫu được tổ chức giao diện thuận tiện
B. Thuận tiện hơn cho người nhập dữ liệu vì thao tác đơn giản hơn
C. Hạn chế khả năng nhầm lẫn
D. Nhanh hơn, thuận tiện và ít nhầm lẫn hơn 
Câu 10: Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là việc nào trong các việc dưới đây?
A. Tạo lập một hay nhiều bảng
B. Tạo ra một hay nhiều mẫu hỏi
C. Tạo ra một hay nhiều biểu mẫu
D. Tạo ra một hay nhiều báo cáo
Tuần Tiết 
Ngày soạn:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc;
- Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khóa để có thể tìm được những thông tin liên quan đến một cá thể được quản lý.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Năng lực chuyên biệt:
- HS biết sử dụng phần mềm Microsoft Access để tạo lập csdl, tạo bảng, đặt khóa chính và thiết lập các mối liên kết giữa các bảng;
- Kết xuất thông tin từ các bảng.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
2. Chuẩn bị HS: Sách GK – Bài thực hành số 10 (trang 87).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1. Phân tích CSDL, xác định khóa chính cho bảng.
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân tích CSDL mới.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Phân tích kiểu dữ liệu, xác định khóa chính để xây dựng CSDL.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. GV giao nhiệm vụ
- Giới thiệu cấu trúc 3 bảng THÍ SINH, ĐÁNH PHÁCH và ĐIỂM THI. Giáo viên cũng nên giới thiệu phải có 3 bảng như vậy để đảm bảo sự khách quan, công bằng trong việc chấm thi.
- Hãy xác định khóa trong bảng THÍ SINH?giải thích?
-Hãy xác định khóa trong bảng ĐÁNH PHÁCH? giải thích?
- Hãy xác định khóa trong bảng ĐIỂM THI? giải thích?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận đưa ra câu trả lời cho 3 câu hỏi trên.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận được.
Bước 4. Kết luận nhận định
Đánh giá, nhận xét các nhóm thông qua sản phẩm các nhóm thảo luận được và thái độ khi tham gia thảo luận.
Phân tích kiểu dữ liệu, xác định khóa chính để xây dựng CSDL.
HOẠT ĐỘNG 2. Phân tích CSDL, liên kết cần thiết giữa ba bảng. 
a. Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: xây dựng liên kết cần thiết giữa ba bảng.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. GV Giao nhiệm vụ
- Nêu yêu cầu của bài tập 2: Em hãy chỉ ra các mối liên kết cần thiết giữa ba bảng để có được kết quả thi thông báo cho thí sinh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi trên.
Kết quả thi của mỗi học sinh bao gồm những thông tin nào? Các thông tin đó dựa trên những bảng nào?
Như vậy các thông tin cần lấy dựa trên 2 bảng là THÍ SINH và ĐIỂM THI. Tuy nhiên 2 bảng này không có trường chung, vì vậy để lấy được tất cả các thông tin trên, ta cần thực hiện liên kết giữa hai bảng trên thông qua bảng thứ 3 là bảng ĐÁNH PHÁCH.
Hãy xác định các mối liên kết trên.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
Hướng dẫn HS báo cáo kết quả, đưa ra đáp án.
Bước 4. Kết luận nhận định
Đánh giá, nhận xét các nhóm thông qua sản phẩm các nhóm thảo luận được và thái độ khi tham gia thảo luận.
Kết quả thi của mỗi học sinh bao gồm: STT, SBD, họ tên, ngày sinh, trường (bảng THÍ SINH), điểm (bảng ĐIỂM THI).
THÍ SINH liên kết với ĐÁNH PHÁCH thông qua SBD (liên kết 1-1).
ĐÁNH PHÁCH liên kết với ĐIỂM THI thông qua Phách(liên kết 1-1).
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà 
GV nhắc lại những vấn đề mà HS còn mắc phải trong quá giải bài tập.
Yêu cầu HS về nhà xem lại các nội dung đã làm.
Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 93.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 10.
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết cách sử dụng CSDL quan hệ đã có để cập nhật và khai thác thông tin phục vụ nhu cầu của người dùng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Năng lực chuyên biệt:
Tạo được biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo ở mức độ cao.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
2. Chuẩn bị HS: Sách GK – Bài thực hành số 10 (trang 87).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo động cơ để HS có nhu cầu khai thác CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu mong muốn được khai thác CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb.
d. Tổ chức thực hiện:
- Dẫn dắt vào bài.
- Hướng dẫn làm bài:
+ Để đưa ra kết quả thi của thí sinh ta cần truy vấn dữ liệu từ các bảng THÍ SINH, ĐIỂM THI, ĐÁNH PHÁCH. Để truy vấn dữ liệu ta phải sử dụng mẫu hỏi. Vậy việc cần làm đầu tiên là thiết kế mẫu hỏi KET_QUA_THI.
+ Sau khi có mẫu hỏi KET_QUA_THI, ta dựa trên đó để đưa ra thông báo kết quả thi. Vậy bây giờ chúng ta phải làm sao để có được thông báo kết quả thi?
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách thực hiện các công việc cần làm:
+ Thiết kế query KET_QUA_THI.
+ Đưa ra kết quả thi để thông báo cho học sinh.
+ Đưa ra kết quả thi theo trường.
+ Đưa ra kết quả thi của tỉnh theo sắp xếp giảm dần của điểm thi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập 3
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách đưa ra kết quả thi để thông báo cho học sinh, đưa ra kết quả thi theo trường, đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của điểm thi.
b) Nội dung: Thực hành trên máy.
c) Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn có nội dung trong bài 3.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(?) Mở lại CSDL quan hệ đã tạo ở tiết trước và thực hiện các công việc:
+ Thiết kế query KET_QUA_THI.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thực hành trên máy.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS nộp bài thực hành
Bước 4: Kết luận nhận định
+ Đưa ra kết quả thi để thông báo cho học sinh.
+ Đưa ra kết quả thi theo trường.
+ Đưa ra kết quả thi của tỉnh theo sắp xếp giảm dần của điểm thi.
- Quan sát, quản lý học sinh; giải đáp thắc mắc và giúp đỡ học sinh khi cần.
- Tiến hành chấm điểm 3 bạn làm xong đầu tiên. 
- Cuối giờ, chấm điểm của một số bạn bất kỳ trong lớp. Chiếu kết quả làm của các em đó cho cả lớp cùng quan sát và nhận xét.
- Tóm tắt nội dung tiết học.
- Tạo mẫu hỏi KET_QUA_THI gồm các trường: STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường, Điểm.
- Tạo báo cáo kết quả thi để thông báo cho học sinh lấy dữ liệu từ mẫu hỏi KET_QUA_THI.
- Tạo báo cáo kết quả thi theo trường lấy dữ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tin_hoc_lop_12_bai_tap_va_thuc_hanh_9_bai_thuc_h.docx