Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 19, Bài 16: Hô hấp tế bào - Năm 2021-2022
Tiết 19. Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cụng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP.
- Trình bày được quá trình hô hấp tế bào bao gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là 1 chuỗi các phản ứng ôxy hoá khử.
- Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào.
2-Kỹ năng:
Rèn kỹ năng khái quát hóa, trừu tượng hóa, quan sát và giải thích hiện tượng dựa vào kiến thức đã học.
3-Thái độ:
-Chăm sóc cơ thể hợp lý, luôn cung cấp đủ nguồn năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống diễn ra bên trong cơ thể.
-Giáo dục kỹ năng sống:
+ KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
+ KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
+ KN tìm kiếm và xử lí thông tin về hô hấp TB
Ngày soạn: 5/12/2021 Ngày dạy: Tiết 19. Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Học sinh phải giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cụng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP. - Trình bày được quá trình hô hấp tế bào bao gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là 1 chuỗi các phản ứng ôxy hoá khử. - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào. 2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát hóa, trừu tượng hóa, quan sát và giải thích hiện tượng dựa vào kiến thức đã học. 3-Thái độ: -Chăm sóc cơ thể hợp lý, luôn cung cấp đủ nguồn năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống diễn ra bên trong cơ thể. -Giáo dục kỹ năng sống: + KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. + KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. + KN tìm kiếm và xử lí thông tin về hô hấp TB 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Sơ đồ hiệu quả tổng hợp ATP từ phân giải phân tử Glucôzơ - Tranh vẽ hình 16.1, 16.2 và 16.3 SGK. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: KHÔNG KT 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Con người muốn sống thì cần phải hít thở, quá trình này liên quan đến mũi, phế quản, phổi, đây là hô hấp ngoài. Quá trình hô hấp ngoài chỉ là mặt biểu hiện bên ngoài của một quá trình quan trọng xảy ra bên trong tế bào: đó là hô hấp nội bào. Quá trình hô hấp này giải phóng năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ tạo thành năng lượng của các phân tử ATP ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cụng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP. - Trình bày được quá trình hô hấp tế bào bao gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là 1 chuỗi các phản ứng ôxy hoá khử. - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HOẠT ĐỘNG 1 GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. ?Hô hấp tế bào là gì? GV nêu câu hỏi GV gọi tiếp HS khác trả lời câu hỏi. ?Hô hấp xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? Viết PTTQ. GVyêu cầu HS quan sát, nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. ?Hô hấp tế bào trải qua nhưng giai đoạn nào? Dạng năng lượng cuối cùng được tạo ra là gì? GV đánh giá, kết luận. Hoạt động:2 Chia HS làm 4 nhóm, phát phiếu học tập và nêu yêu cầu công việc cho từng nhóm. Nhóm 1: Câu hỏi : Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của giai đoạn đường phân? Nhóm 2: Câu hỏi : Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của chu trình Crep? Nhóm 3: Câu hỏi : Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của chuỗi truyền electron hô hấp? Nhóm 4: Câu hỏi : Tính số lượng ATP được tạo qua 3 giai đoạn hô hấp tế bào? 1NADN=3ATD 1FADH =2ATP HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời. HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS quan sát hình, nghe yêu cầu câu hỏi, thảo luận nhanh trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu, nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận theo hướng dẫn của GV. Giai đoạn Đường phân Vị rí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Chu t ình Crep Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Chuôic chuyền Electron hô hấp Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Số lượng ATP Đường phân 2 Chu trình Crep 2 Chuôic chuyền e- hô hấp 34 Tổng 38 I. Khái niệm hô hấp tế bào: Là quá trình chuyển hóa năng lượng của nguyên liệu hô hấp thành dạng năng lượng rất dể sử dụng chứa trong các phan tử ATP. Phương trình tổng quát: - Hô hấp tế bào có 3 giai đoạn chính: Đường phân chu trình Crep, chuỗi truyền electron hô hấp. - Dạng năng luợng được tạo ra cuối cùng là ATP. II. Các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào : 1. Đường phân: - Vị trí: xảy ra trong bào tương. - Chất tham gia (nguyên liệu Glucôzơ) - Diễn biến: Glucôzơ bị biến đổi. - Sản phẩm: + 2 phân tử axit Piruvic +2 ATP +2 NADH 2. Chu trình Crep: - Vị trí: Chất nền ti thể - Nguyên liệu: 2 A. Piruvic 2 Axêtyl-CoA + 2NADH - Diễn biến: Axêtyl-CoA CO2 + năng lượng. - Sản phẩm: + 4 CO2 +2ATP, 6NADH, 2FADH 3. Chuỗi truyền Electron hô hấp: - Vị trí: màng trong ti thể - Nguyên liệu: 10NADH, 2 FADH. - Diễn biến: Electron từ NADH và FADH - Sản phẩm: +H2O +34ATP C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm: A. Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt) B. Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt) C. Nước, khí cacbonic và đường D. Khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt) Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 3: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là A. ATP B. NADH C. ADP D. FADH2 Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tại sao, tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể? Lời giải: Tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể vì: - Phân tử glucozo có cấu trúc phức tạp, năng lượng trong tất cả các liên kết là rất lớn nên tế bào không thể sử dụng ngay. - Phân tử glucozo được phân giải qua các hoạt động của ti thể tạo ra ATP. ATP là hợp chất cao năng – đồng tiền năng lượng của tế bào, hợp chất này dễ dàng nhận và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Chẩun bị nội dung bài thực hành.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_12_tiet_19_bai_16_ho_hap_te_bao_nam_202.docx