Giáo án Sinh học Lớp 12 - Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh:
- Nêu những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản dịch mã; phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tự sao-phiên mã-dịch mã
2. Thái độ
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền thái độ yêu thích khoa
3. Kĩ năng -Phát triển năng lực
- Rèn luyện được khả năng quan sát, so sánh, suy luận, tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI TRUYỀN HỌC Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A2 12A1 12 A3 12A5 12A4 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen, các đặc điểm chung về mã di truyền. - Mô tả được vị trí, thành phần tham gia và các bước của quá trình tự nhân đôi ADN, kết quả quá trình nhân đôi ADN - Phân biệt điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Về thái độ Có niềm tin vào khoa học, đam mê nc sinh học từ cấp độ phân tử 3. Về kĩ năng- Phát triển năng lực - Rèn luyện quan sát, tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác II. THIÊT BỊ DẠY HỌC 1. GV : Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK - Ảnh tĩnh, động về sự tự nhân đôi của ADN, máy tính 2. HS: SGK vở ghi III. THIẾT KÊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Giới thiệu toàn bộ chương trình 12; Quy định nội quy bộ môn, lập nhóm zalo QĐ: Điểm miệng, 15ph, 1 tiết, học kì; Kì 1 có 16 tiết/ lớp; Kì 2 có 32 tiêt/lớp Điểm danh, kiểm tra vở ghi chép, vở bài tập làm chung với lí thuyết/1 quyển Hoạt động 1: Tìm hiểu về Gen, mã di truyền (20P) Hoạt động của thày -trò Nội dung Đọc sgk nêu khái niệm gen? Nêu cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm những vùng nào 3. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II và hoàn thành những yêu cầu sau: - Kẻ tổ hợp bộ 3 từ 4 loại Nu (AUGX) - Nêu đặc điểm chung của mã di truyền I/ Gen: (10’) 1. Khái niệm: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN. 2.Cấu trúc chung của gen: + Vùng điều hoà + Vùng mã hoá + Vùng kết thúc : + Sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục còn ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục. II/ Mã di truyền. (10’) - Khái niệm: Là trình tự các nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. - Đặc điểm chung của mã di truyền: + MDT là mã bộ 3 đọc 1 chiêu, đọc liên tục, không gối lên nhau. + MDT có tính phổ biến; tính đặc hiệu; tính thoái hoá. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN. Hoạt động của thày -trò Nội dung 1. Giới thiệu đoạn phim về quá trình nhân đôi ADN. 2. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 1.2 SGK kết hợp đọc SGK mục III để mô tả lại quá trình nhân đôi ADN: Vị trí, thành phần, diễn biến, kết quả Giả sử : AND mẹ có 3000Nu thì môi trường cần cung cấp cho nhân đôi 1 lần là bao nhiêu?, 2 lần, 3 lần, ,,, k lần số phân tử AND con III/ Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ( 20’) Diến ra trong pha S của chu kì TB. - Bước 1: Tháo xoắn phân tử - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới - Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành - Helicaza, ADN polimeraza, Nu tự do, E nối Ligaza => Kết quả: k=1 ó 2 pt ADN con giống nhau giống với ADN mẹ IV. CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ -5ph 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu của tế bào? Diễn ra khi nào? Kể tên và vai trò của các yếu tố tham gia. 2. Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN - pôlimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN Tổng hợp mạch mới theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. 3. 1 ADNx2=> 2ADN con (k=1), k=n ó 2k ; n ADN nhân đôi k lần ón. 2k * Chuẩn bị nội dung bài phiên mã, dịch mã V. ĐIỀU CHỈNH THEO KẾ HOẠCH 1. HĐ 1 .. 2. HĐ 2 .. Tiết 2,3 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A2 12A1 12 A3 12A5 12A4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh: - Nêu những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã. - Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản dịch mã; phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. - Phân tích được mối quan hệ giữa tự sao-phiên mã-dịch mã 2. Thái độ - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền thái độ yêu thích khoa 3. Kĩ năng -Phát triển năng lực - Rèn luyện được khả năng quan sát, so sánh, suy luận, tư duy phân tích, khái quát hoá. - Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo III. THIẾT KÊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV : (tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính. 2. HS: SGK vở ghi, giấy nhớ 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm hiểu cơ chế phiên mã. (10P) Hoạt động của thày -trò Nội dung Phiên mã là gì? Nêu cấu trúc và chức năng của các loại ARN Quan sát sơ đồ phiên mã chỉ rõ vị trí, thành phần tham gia, diễn biến, kết quả Điểm khác biệt giữa tự sao và phiên mã Mạch 1 ATG XAT XXG ATT Hoàn thiện mạch 2, lấy mạch 2 làm mạch gốc phiên mã xác định số Nu mỗi loại tương ứng/mARN *) KN phiên mã: .... 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: - mARN là phiên bản của genlàm khuôn cho dịch mã ở Ribôxôm. - tARN có nhiều loại mang aa tới Ribôxôm để dịch mã. - rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm – nơI tổng hợp prôtêin. 2. Cơ chế phiên mã: - Mở đầu : Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động làm gen tháo xoắn, mạch 3’-> 5’ lộ ra để khởi đầu tổng hợp mARN. - Kéo dài :Enzim trượt dọc theo gen,tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch mã gốc theo NTBS( A-U, G-X) theo chiều 5’ -> 3’). - Kết thúc : Khi E di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại. -Tự sao: cả pt ADN tách, 2 mạch khuôn, kết quả => 2 pt AND con giống nhau giấn ADN mẹ - Phiên mã: Chỉ tương ứng 1 vài gen cấu trúc giãn xoắn đứt liên kết H=> 2 chạc những chỉ có 1 mạch khuôn=> kết quả được 1 ARN Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã (tiết 3) Hoạt động của thày -trò Nội dung BS về cấu trúc Pr (liên kết Peptit)- GV Quan sát sơ đồ dịch mã (phim) chỉ rõ vị trí, trình tự các thành phần tham gia, diễn biến các giai đoạn, kết quả Liên kết giưa các aa là liên kết pép tit, nhiều liên kết pep tít=> chuỗi polipeptit => pr II/ Dịch mã: ( 20’) 1. Hoạt hoá axit amin: - Dưới tác dụng của năng lượng ATP, enzim aa kết hợp => aa hoạt hóa - aa hoạt hóa + tARN tạo phức hợp aa-tARN 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: a) Thành phần tham gia: mARN trưởng thành, tARN, một số loại enzim, ATP, các axit amin tự do. b) Diễn biến: - Gồm 3 bước: + Mở đầu : tARN mang aa mở đầu tới Ri đối mã của nó khớp với mã mở đùu trên mARN theo NTBS. + Kéo dài chuỗi polipeptit : tARN mang aa1 tới Ri, đối mã của nó khớp với mã thứ nhất /mARN theo NTBS, liên kết peptit được hình thành giưa aamđ và aa1. Ri dịch chuyển 1 bộ ba/mARN, tARN- aamdd đi ra ngoài. Lởp tức, tARN mang aa2 tới Ri, đối mx của nó khớp với mã thứ 2/mARN theo NTBS. Cứ tiếp tục với các bộ ba tiếp theo. + Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc với 1 trong 3 bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. IV. CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ Làm rõ mối liên hệ: ANDóARN ó Polipeptit ó Tính trạng Chỉ rõ NSTB thể hiện trong cấu trúc AND, cơ chế tự sao, phiên mã, dịch mã V. ĐIỀU CHỈNH THEO KẾ HOẠCH 1. HĐ 1 2. HĐ 2 Tiết 4 - Bài 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A2 12A1 12 A3 12A5 12A4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ. - Giải thích được vì sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi nó cần đến. Từ đó nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật. - Phân biệt về cơ chế điều hoà hoạt động gen giữa sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Thái độ - Niềm tin khoa học; sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật. 3. Về kĩ năng- Phát triển năng lực -Tư duy, đọc,tóm tắt - Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác II. THIÊT BỊ DẠY HỌC 1. GV: Hình ảnh về sự điều hoà hoạt động các gen ở Lac opêrôn, máy chiếu, máy tính 2. 2. HS: SGK vở ghi III. THIẾT KÊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa và các cấp độ điều hoà hoạt động gen-15ph Hoạt động của thày - trò Nội dung Yêu cầu học sinh đọc SGK mục I tóm tắt nội dung chính - TB chỉ tổng hợp Pr cần thiết vào lúc tế bào cần -Nhờ cơ chế điều hòa + SV nhân sơ: ĐH khâu phiên mã + SV nhân thực: Trước, trong, sau phiên mã, dịch mã. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ -20 Hoạt động của thày -trò Nội dung Giới thiệu sơ đồ mô hình điều hoà của Lac opêrôn khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ. II/ Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. ( 20’) 1. Gen có thể hoạt động được khi mỗi gen hoặc ít nhất một nhóm gen(opêron) phải có vùng điều hoà, tại đó các enzim pôliraza và prôtêin điều hoà bám vào để tổng hợp hoặc ức chế tổng hợp mARN. 2. Mô hình điều hoà opêrôn: SGK 3. Sự điều hoà hoạt động các gen của ôpêrôn Lac: - Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc không hoạt động. - Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế -> biến đổi cấu hình của prôtêin ức chế-> prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc hoạt động. IV. CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ -10ph 1. Vẽ sơ đồ 3.2; 3.3 2. Thế nào là điều hòa hoạt động gen. 3. Operon là gì ? Trình bày cấu trúc của operon lác ở E. Coly Nêu điều hòa hoạt động của operon lac Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì ? Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. Mô tả hoạt động của các gen trong môi trường không có lactôzơ và môi trường có lactôzơ. V. ĐIỀU CHỈNH THEO KẾ HOẠCH 1. HĐ 1 2. HĐ 2 Tiết 5 - Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A2 12A1 12 A3 12A5 12A4 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm các dạng và nguyên nhân, cơ chế phát sinh chung của đột biến gen. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Thái độ: có niềm tin, đam mê nc khoa học 3. Về kĩ năng- Phát triển năng lực - Phát triển kỹ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. - Rèn luyện quan sát, tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác II. THIÊT BỊ DẠY HỌC 1. GV : Tranh phóng to hình 3.1, 3.2 ,3.3 2. HS: SGK vở ghi III. THIẾT KÊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức K iểm tra bài cũ Mô tả cơ chế điều hoà của opêron Lac. Đáp án – biểu điểm : - Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc không hoạt động. ( 5đ) - Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế -> biến đổi cấu hình của prôtêin ức chế -> prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc hoạt động. ( 5đ) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen -20ph Hoạt động của thày -trò Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đột biến gen đã học lớp 9. Yêu cầu học sinh quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III GV giới thiệu hình vẽ một gen bình thường và các dạng đột biến gen có đánh số thứ tự (tự vẽ). I/ Đột biến gen. 1. Khái niệm chung: Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen thường liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nu. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Các dạng đột biến gen. -Thay thế cặp Nu: Sô lượng N, L, m, sô bộ 3 không đổi nhưng H có thể thay đổi 1,2,3; Thay đổi nhiều nhất 1 aa + Cùng loại + Khác loại -Mất cặp Nu: Số lượng N, L,m,H thay đổi (giảm) ,bộ 3 thay đổi=> aa thay đổi -Thêm cặp Nu: Số lượng N, L, m, H thay đổi (tăng), bộ 3 thay đổi=> aa thay đổi * Có trường hợp xuất hiện mã kết thúc=. Chuỗi polipeptit ngắn lại Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen -5ph Hoạt động của thày -trò Nội dung Đọc II.1 cho biết nguyên nhân ĐBG (giảm tải), xem hình vẽ 4.1,4.2 sgk Chú ý ĐB thay thế cặp GX=AT qua 2 lần nhân đôi Cặp AT-GX qua 3 lần nhân đôi (tác nhân 5BU) Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân lý, hoá, sinh học; do rối loạn sinh lí, sinh hóa nội bào Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN. Hoạt động 3: Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen 10ph Hoạt động của thày -trò Nội dung Những ah của ĐBG đến cấu trúc gen, cấu trúc Pr tương ứng (hậu quả) Xác định các dạng ĐBG sau: - Sau ĐB làm số liên kêt H giảm: 1 - giảm : 2 - tăng: 1 - tăng : 2 - ĐB số liên kết H không đổi -Trong các dạng trên dạng nào ít gây hậu quả nhất? Tại sao? 3. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: -Đa số ĐBG là có hại, một số ít có lợi hoặc trung tính -ĐBG được xem là nguyên liệu cho tiến hóa: Vì tần số ĐB là rất thấp 10-6 -104 mới có 1 gen ĐB , số lượng gen nhiều nên tỉ lệ gen đb là khá cao -ĐBG là đb lặn =>hại - Giá trị thích nghi của 1 đb tùy thuộc môi trường và tùy thuộc tổ hợp gen IV. CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ Bài tập: Giả sử một phần đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: 3' XGA GAA TTT XGA 5' 5' GXT XTT AAA GXT 3' Hãy xác định Nu số 4 thay đổi: Thay thế, mất, thêm trước số 4 1 cặp Nu, ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc gen và cấu trúc Pr tương ứng V. ĐIỀU CHỈNH THEO KẾ HOẠCH 1. HĐ 1 2. HĐ 2 (bỏ không dạy- khuyến khích đọc sgk) 3.HĐ 3 Tiết 6 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A2 12A1 12 A3 12A5 12A4 I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh phải - Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực. - Nêu được khái niệm, đọc tên các dạng các dạng, nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống. 2. Thái độ: Có niềm tin vào khoa học, yêu thích sinh học tế tào Về kĩ năng- Phát triển năng lực - Quan sát, tư duy, khái quát - Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác II. THIÊT BỊ DẠY HỌC 1. GV : Phim (hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi và các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 2. HS: SGK, vở ghi III. THIẾT KÊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số liên kết hyđrô sẽ : A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2. 2) Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng A. thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác ở bộ ba thứ 80. B. Thay thế 1 cặp Nu cùng loại ở bộ ba thứ 80. C. thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 80. D. mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái và cấu trúc NST. Hoạt động của thày -trò Nội dung 1. Giới thiệu hình ảnh về hình thái, cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của NST. 2. Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.1, 5.2 kết hợp đọc SGK mục I - Mô tả hình thái NST và cấu trúc siêu hiển vi của NST, ý nghĩa của các mức xoắn cuộn. I/ Hình tháI và cấu trúc nhiễm sắc thể. ( 15’) 1. Hình thái NST. ở sinh vật nhân thực: - Cấu trúc hiển vi, sự biến đổi hình thái (Giải thích ở H 5.1) 2. Cấu trúc siêu hiển vi : Bản chất: ADN+pr histon + Nu cleoxom + Sợi cơ bản +Sợi nhiễm sắc + Siêu xoắn +Cromatit - Điểm giống VCDT giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực:bc-ADN. - Điểm khác Ở sinh vật nhân sơ : chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng chưa có cấu trúc NST. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đột biến cấu trúc NST Hoạt động của thày -trò Nội dung 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã đựơc học ở lớp 9. 2. Giới thiệu về các dạng đb cấu trúc NST. 3. Yêu cầu học sinh quan sát kết hợp đọc SGK mục II, 4. Hãy nêu các dạng ĐBCT NST và hậu quả mỗi dạng ĐB cấu trúc NST 2. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Gồm 4 dạng. - Mất đoạn: sô lượng gen giảm=> TT mất=> ah đển thể đb có thể chết - Lặp đoạn: Sl gen tăngó lợi hoặc giảm cường độ biểu hiện tt - Đảo đoạn:Sl gen không đổió thay đổi trình tự phhaan bố gen /NSt=> tạo nhiều nòi khác nhau - Chuyển đoạn.: CĐ nhỏ ít ah, cđ lớn có thể gây chết IV. CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ Hoàn thành bảng sau Dạng đột biến CT NST Hậu quả Lợi ích Mất đoạn Đảo đoạn Lặp đoạn Chuyển đoạn Cb bài 6 V. ĐIỀU CHỈNH THEO KẾ HOẠCH 1. HĐ 1 2. HĐ 2 Tiết 7- Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A2 12A1 12 A3 12A5 12A4 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST 2. Về thái độ Có niềm tin vào khoa học, yêu thích sinh học tế tào Về kĩ năng- Phát triển năng lực - Rèn luyện quan sát, tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác II. THIÊT BỊ DẠY HỌC 1. GV : -Sơ đồ 6.1, 6.2,6.3 về cơ chế phát sinh đột biến lệch bội, đa bội 2. HS : Học bài cũ + sgk, vở ghi III. THIẾT KÊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của mỗi dạng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và phân loại, cơ chế phát sinh và hậu quả, ý nghĩa của đột biến lệch bội. Hoạt động của thày - trò Nội dung Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1 kết hợp đọc SGK mục I và VD sau: 2n= 10 Cặp1 Cặp 2 Căp3 Cặp 4 Cặp 5 1 2 2 2 2 2 3 2 2 2 - Đọc tên thể đb, cơ chế hình thành? - Trình bày khái niệm đột biến lệch bội. - Các dạng, nguyên nhân, cơ chế hình thành (2n+1 và 2n-1), ý nghĩa - Sự thay đổi số lượng NST 1 hoặc vài cặp=> thể lệch bội (NST; NST giới tính) - Do rối loạn phân bào-> một hoặc vài cặp NST không phân li. - Sự không phân li xảy ra trong giảm phân-> giao tử bất thường, thụ tinh với giao tử bình thường-> thể lệch bội. - Tạo nguyên liệu cho tiến hóa Hoạt động 2: Tìm hiều về hiểu các dạng đột biến đa bội. Hoạt động của thày -trò Nội dung Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 6.2, 6.3 kết hợp độc lập đọc SGK mục II Cặp1 Cặp 2 Căp3 Cặp 4 Cặp 5 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 2. Đọc tên thể đb, cơ chế hình thành? - Trình bày khái niệm đột biến đa bội. - Các dạng, nguyên nhân, cơ chế hình thành đa bội chẵn, lẻ; ý nghĩa - Sự thay đổi toàn bộ các cặp NST theo bội số n>2n ó đa bội chăn, đa bội lẻ Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá và chọn giống vì nó góp phần hình thành nên loài mới, giống mới ( chủ yếu là thực vật có hoa). IV. CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ Câu 1. Tế bào của một loài có 2n = 10. Xác định số NST, kí hiệu, đọc tên, cơ chế hình thành. a) thể một. b) thể ba. c) thể tam bội. d) thể tứ bội. Câu 2. Viết sơ đồ giải thích cơ chế hình thành các thể đb 1,2,3 STT Đối tượng Số NST/ TB Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Người bình thường 46 Bình thường 2 Bệnh nhân Đao 47 giao tử (n) x giao tử (n + 1) → hợp tử (2n + 1= 46 + 1) 3 Bệnh nhân Tơcno 45 giao tử (22 + X) x giao tử ( 22 + 0 ) → hợp tử (44 + X0) Câu 3. Tế bào của một loài sinh vật có 2n = 18. Tính số NST có ở dạng đơn bội, tam bội, tứ bội. Trong các dạng trên dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ? Mô tả cơ chế hình thành các dạng đa bội trên (bằng sơ đồ). b. Gợi ý đáp án - biểu điểm: - Xác định số NST ( 3đ) Đơn bội n = 9. Tam bội 3n = 27. Tứ bội 4n = 36 - Trong đó: 3n là đa bội lẻ, 4n là đa bội chẵn. ( 2đ) - Cơ chế hình thành: + Trong giảm phân: ( 4đ) 2n = 18 x 2n = 18 2n = 18 x 2n = 18 GP bình thường Rối loạn GP Rối loạn GP Rối loạn GP n = 9 2n = 18 2n = 18 2n = 18 ( giao tử đơn bội) ( giao tử lưỡng bội) ( giao tử lưỡng bội) 3n 4n Tam bội Tứ bội + Trong Nguyên phân: ( 1đ) n x n 2n Rối loạn NP lần đầu 4n phát triển thành thể tứ bội. Câu 4. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. Phương án đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (5) C. (1), (2) và (4) D. (1), (4) và (5) Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết tuần 8 không có tiết ôn trên lớp V. ĐIỀU CHỈNH THEO KẾ HOẠCH 1. HĐ 1 2. HĐ 2 Tuần 8 kiểm tra giữa kì câu hỏi bài tập đã giao cuối bài + xem thêm câu hỏi SGK Tiêt 8 - Đề kiểm tra 45 phút Câu 1. Mô tả các dạng đột biến số lượng NST theo bảng dưới đây (4đ) Giả sử tế bào của một loài có bộ NST 2n = 12 2n=12 số NST kí hiệu bộ NST Cơ chế hình thành a) thể một. b) thể ba. c) thể tam bội. d) thể tứ bội. Câu 2: Mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST theo bảng dưới đây (2đ) Giả sử trình tự các gen trên NST ban đầu bình thường: 1, ABCDEF.GHIK; 2, OPQ.RS Dạng đột biến CT NST Sản phẩm Hậu quả Mất đoạn Đảo đoạn Lặp đoạn Chuyển đoạn Câu 3: Giả sử một phần đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit như sau (sử dụng sgk) – (3đ) 3' XGA GAA TTT XGA 5' Mạch 1 5' GXT XTT AAA GXT 3' Mạch 2 Dạng đột biến Sản phẩm gen đột biến Mạch 2 làm khuônó sản phẩm mARN Sản phẩm chuỗi polipettit tương ứng Thay thế cặp Nu số 4 Mất cặp Nu số 4 Thêm cặp Nu sau cặp số 4 Câu 4. Nêu đặc điểm chung của mã di truyền (1đ)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_12_chuong_i_co_che_di_truyen_va_bien_di.docx