Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học - Đinh Bạt Thiệu
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải :
1. Kiến thức:
- Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người.
- Giải thích được cơ sở của di truyền y học tư vấn.
- Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đó tích cực đấu tranh vì hoà bình, chống thảm hoạ do chiến tranh gây nên làm tổn thương đến môi trường sống của con người nói riêng và của sinh vật nói chung.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bài giảng điện tử E – Learning.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, chuẩn bị bài ở nhà.
Tuần: Ngày soạn: . / . / 201.. Tiết : Ngày dạy : / / 201.. BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này HS phải : 1. Kiến thức: Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người. Giải thích được cơ sở của di truyền y học tư vấn. Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. 3. Thái độ: Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đó tích cực đấu tranh vì hoà bình, chống thảm hoạ do chiến tranh gây nên làm tổn thương đến môi trường sống của con người nói riêng và của sinh vật nói chung. 4. Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử E – Learning. 2. Học sinh: SGK, vở ghi chép, chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC LỚP HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Di truyền y học là gì ? Nêu cơ chế gây hội chứng Đao. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Di truyền học đã có những đóng góp to lớn cho cuộc sống con người, đặc biệt là trong y học. Tuy nhiên, trong cuộc sống hiện tại chúng ta thấy rằng vẫn có rất nhiều căn bệnh liên quan đến yếu tố di truyền gây tác động xấu đến vốn gen của loài người, bên cạnh đó là những vấn đề xã hội phát sinh từ những thành tựu của di truyền học. Vậy làm thế nào để bảo vệ vốn gen và những vấn đề xã hội liên quan đến di truyền học là gì. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA DI TRUYỀN HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người GV: chiếu các hình ảnh về gánh nặng di truyền. Đặc biệt liên hệ tới những nạn nhân bị ảnh hưởng bởi chất độc màu da cam. GV dẫn dắt: việc cần làm là giảm dần gánh nặng di truyền à Bảo vệ vốn gen của loài người. GV: chiếu những hình ảnh về sự hủy hoại môi trường của con người à những tác nhân gây ô nhiễm môi trường cũng chính là tác nhân gây đột biến làm tăng gánh nặng di truyền. Từ đó học sinh rút ra biện pháp 1 để bảo vệ vốn gen. GV: đưa ra thông điệp bảo vệ môi trường GV: chiếu hình ảnh đàm thoại giữa bác sỹ và 1 cặp vợ chồng GV: nêu tên biện pháp thứ 2 để bảo vệ vốn gen là tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh. GV: đưa ra khái niệm tư vấn di truyền và hướng dẫn cách xây dựng phả hệ. GV: yêu cầu HS làm một số bài tập phả hệ đơn giản. GV dẫn dắt: Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh và chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì và tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. Để làm được việc đó cần thực hiện các phương pháp sàng lọc trước sinh là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. GV: cho HS xem video về chọc dò dịch ối. GV: chiếu hình ảnh về liệu pháp gen, giảng giải về cách tiến hành, khó khăn. à kĩ thuật của tương lai. GV: nêu một số bệnh được chữa bằng liệu pháp gen HS: từ hình ảnh rút ra khái niệm về gánh nặng di truyền và ghi nhận kiến thức. HS: nhận thức được việc cần thiết phải bảo vệ môi trường sống à Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến à Nêu được các biện pháp bảo vệ môi trường. HS: lắng nghe, hưởng ứng thông điệp bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống. HS: ghi nhớ tên biện pháp HS: thu nhận kiến thức, nắm vững cách xây dựng phả hệ. HS: luyện tập làm bài tập phả hệ. HS: ghi nhớ các phương pháp. HS: xem video và ghi nhớ kiến thức. HS: quan sát, thu nhận kiến thức. HS: thu nhận kiến thức. * Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa chết. Nếu gen này ở trạng thái đồng hợp tử sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm sức sống của họ. I. Bảo vệ vốn gen của loài người. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến Làm sạch môi trường Trồng cây, bảo vệ rừng. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến =>Bảo vệ môi trường, hạn chế tác động xấu, tránh các đột biến phát sinh, giảm thiểu gánh nặng di truyền cho loài người. 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Tư vấn di truyền là việc đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. - Phương pháp sàng lọc trước sinh: Chọc dò dịch ối Sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành. - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen - Một số khó khăn gặp phải: vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST). Hoạt động 2: Một số vấn đề xã hội của di truyền học GV dẫn dắt: bên cạnh những thành tựu và ứng dụng của di truyền học là những vấn đề xã hội nảy sinh à Một số vấn đề xã hội của di truyền học GV: giới thiệu về công trình giải mã bộ gen người năm 2003. GV: nêu ra một số vấn đề phát sinh từ việc giải mã bộ gen người kết hợp với hình ảnh. GV: nêu ra các vấn đề lo ngại từ những thành tựu của công nghệ gen và công nghệ tế bào, đặc biệt là lo ngại về việc nhân bản vô tính con người. GV: dẫn dắt học sinh tìm hiểu về chỉ số IQ, EQ. Cách tính IQ và khả năng di truyền trí tuệ GV: chiếu một số hình ảnh về bệnh nhân AIDS để thông qua đó tuyên truyền giáo dục HS sống lành mạnh và ngăn chặn đại dịch AIDS. HS: thu nhận thông tin. HS: ghi nhớ kiến thức. HS: quan sát, thu nhận thông tin và ghi nhớ kiến thức. HS: ghi nhớ cách tính IQ và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng di truyền trí tuệ HS: quan sát, rút ra nhận xét và nêu nguyên nhân, biện pháp ngăn chặn sự phát triển của AIDS và virut HIV. II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học. 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người - Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội. - Lo ngại hồ sơ di truyền chỉ là thông báo về cái chết sớm, - Xã hội sẽ sử dụng hồ sơ di truyền để chống lại người có hồ sơ di truyền đó (xin việc, hôn nhân...) 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh. - An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen. - Con người nhân bản. 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh (IQ) được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ 4. Di truyền học với bệnh AIDS - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. 4. Củng cố: GV cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận để củng cố lại kiến thức vừa học (câu hỏi thiết kế sẵn trong bài giảng). Câu 1: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là hạn chế sử dụng các loại hoá chất trong bảo quản thực phẩm. sử dụng tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước sinh. không nên sinh con. Câu A và B đúng. Câu 2: Di truyền y học phát triển sử dụng phương pháp và kỹ thuật hiện đại cho phép chuẩn đoán xác định một số bệnh, tật di truyền từ giai đoạn nào? Trước sinh. Sơ sinh Trước khi có biểu hiện rõ ràng ở cơ thể trưởng thành. Thiếu niên Câu 3: Mục đích của di truyền y học tư vấn là gì? Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh ở thế hệ sau. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp. Định hướng trong sinh đẻ để dự phòng và hạn chế những hâu quả xấu. Tất cả đều đúng. * Liên hệ bản thân (GV gợi mở vấn đề cho HS) Để bảo vệ vốn gen của loài người, đồng thời đề phòng những bệnh, tật di truyền, thì cách thiết thực nhất của mỗi học sinh chúng ta là phải làm gì ?\ 5. Dặn dò: Ôn tập lại kiến thức vừa học và trả lời các câu hỏi SGK trang 96. Chuẩn bị bài mới: Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa. IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_12_bai_22_bao_ve_von_gen_cua_loai_nguoi.doc
- KICH BAN.doc
- NOI DUNG DINH KEM.docx
- TOAN VAN THUYET MINH.doc