Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 2: Phiên mã và dịch mã
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.
- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.
- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A¬¬0 , bút dạ
- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án
2. Chuẩn bị của HS:
- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.
- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 2: Phiên mã và dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH 12 Thời lượng: 1 tiết (Tiết 2 - Bài 2) Ngày soạn: 5/9/2021 Ngày dạy: Tuần 1 TÊN CHỦ ĐỀ: VẠT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất Năng lực MỤC TIÊU STT NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Nhận thức Sinh học - Nêu được khái niệm phiên mã, dịch mã (1) - Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. (2) - Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã. Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã. (3) Tìm hiểu thế giới sống - Học viên xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì. (1) - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. (2) - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. (3) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất. (1) - Giải thích nguyên nhân sự khác biệt của các loài sinh vật. (2) - Giải thích được sự đa dạng sinh học trong tự nhiên. (3) NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ và tự học - Năng lực trình bày suy nghĩ,ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. (1) - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND. - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền. (2) Giải quyết vấn đề sáng tạo - Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền, biến dị (1) Thể chất - Kỹ năng thu thập phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình nhận thúc (1) CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm - Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô (1) - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu (2) - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... (3) Chăm chỉ - Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của thầy cô hướng dẫn (1) Trung thực - Từ những thành tựu khoa học xây xựng niềm tin, thế giới quan khoa học (1) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video. - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính. - Tranh vẽ hình SGK , Giấy A0 , bút dạ - SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo. - Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án 2. Chuẩn bị của HS: - HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học - Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà. - Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị. - SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: STT Câu hỏi Đánh giá nôi dung trình bày 1 Mã di truyền là gì ? Nêu các đặc điểm của mã di truyền ? Đáp án – biểu điểm - Khái niệm: Là trình tự các nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. - Đặc điểm chung của mã di truyền: + Mã di truyền được đọc từ một điểm xác đinh theo từng bộ ba nuclêôtít mà không gối lên nhau. + Mã di truyền mang tính phổ biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền( trừ một vài ngoại lệ). + Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG. 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về phiên và dịch mã - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV cho HS chơi trò Đếm ngược Cho học sinh 30 – 60 giây sắp xếp lại trật tự của một từ khoá PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ - Sản phẩm cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã. - Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ chế phiên mã. 1. Phát phiếu học tập 1 theo nhóm bàn. 2. Giới thiệu đoạn phim( hoặc ảnh động) về quá trình phiên mã. 3. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 2.1, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung phiếu học tập 1 trong thời gian 7'. 4. Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu kết quả để kiểm tra chéo, GV đưa kết quả một phiếu bất kì để cả lớp cùng quan sát sau đó gọi bất kì một học sinh nhóm khác nhận xét, phân tích. 5. Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện, và đưa ra đáp án, tóm tắt những ý chính để học sinh hiểu và tự đánh giá cho nhau. 6. Trên cơ sở nội dung đã tóm tắt và đoạn phim, yêu cầu một học sinh trình bày lại diễn biến của quá trình phiên mã Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã. 1. Yêu cầu học sinh đọc mục II-1 SGK và tóm tắt giai đoạn hoạt hoá axit amin bằng sơ đồ. Sau đó giáo viên hướng dẫn để học sinh hoàn thiện và ghi vở. ( có thể chiếu minh hoạ cho học sinh xem đoạn phim về quá trình hoạt hoá các axit amin) 2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa sau khi được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng, giai đoạn tiếp theo diễn ra như thế nào? 3. Phát phiếu học tập số 2 theo nhóm bàn. 4. Giới thiệu 3 đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã. 5. Yêu cầu học sinh quan sát phim kết hợp độc lập đọc SGK mục II-2 trang 13, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung phiếu học tập 2 trong thời gian 10 phút. 6. Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu kết quả để kiểm tra chéo và lấy một phiếu bất kì để cả lớp cùng quan sát sau đó gọi bất kì một học sinh nhóm khác nhận xét, phân tích. 7. Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện, đưa ra đáp án, giải thích và tóm tắt những ý chính để học sinh hiểu và tự đánh giá cho nhau. Lưu ý cho học sinh: - Nhờ một loại enzim, aa mở đầu được tách khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. - Trên mARN thường có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã gọi là pôlixôm. 8. Hãy giải thích sơ đồ cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền: ADN-> mARN-> prôtêin-> tính trạng HS tìm hiểu cơ chế phiên mã. - Nhận phiếu học tập 1. - Theo dõi giáo viên giới thiệu. - Quan sát phim, hình 2.1, độc lập đọc SGK, thảo luận nhóm và ghi nội dung vào tấm bản trong( hoặc giấy rôki). - Trao đổi phiếu kết quả cho nhóm bạn. - Quan sát phiếu giáo viên treo trên bảng, cùng nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả cho nhóm bạn. - Ghi nội dung tóm tắt vào vở hoặc hoàn thiện phiếu học tập và về nhà tóm tắt vào vở. - Trình bày diễn biến cơ chế phiên mã. HS tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã. - Đọc mục II SGK. - Tóm tắt giai đoạn hoạt hoá aa bằng sơ đồ. - Ghi bài theo sơ đồ giáo viên đã chỉnh sửa. - Nhận phiếu học tập số 2. - Theo dõi giáo viên giới thiệu. - Quan sát phim, độc lập đọc SGK, thảo luận nhóm và ghi nội dung vào tấm bản trong( hoặc giấy rôki). - Trao đổi phiếu kết quả cho nhóm bạn. - Quan sát phiếu giáo viên treo trên bảng, cùng nhận xét để hoàn thiện kiến thức. - Đánh giá kết quả cho nhóm bạn. - Ghi nội dung tóm tắt vào vở hoặc hoàn thiện phiếu học tập và về nhà tóm tắt vào vở. - ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế tự sao. - Trình bày được tính trạng của cơ thể hình thành thông qua cơ chế phiên mã từ ADN sang mARN rồi dịch mã từ mARN sang prôtêin và từ prôtêin qui định tính trạng. I/ Phiên mã: (15’) *) KN phiên mã: .... 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: - mARN là phiên bản của genlàm khuôn cho dịch mã ở Ribôxôm. - tARN có nhiều loại mang aa tới Ribôxôm để dịch mã. - rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm – nơI tổng hợp prôtêin. 2. Cơ chế phiên mã: - Mở đầu : Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động làm gen tháo xoắn, mạch 3’-> 5’ lộ ra để khởi đầu tổng hợp mARN. - Kéo dài :Enzim trượt dọc theo gen,tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch mã gốc theo NTBS( A-U, G-X) theo chiều 5’ -> 3’). - Kết thúc : Khi e di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lại. II/ Dịch mã: ( 20’) 1. Hoạt hoá axit amin: aa ATP, enzim aa h.hoá aa h.hoá ATP, enzim aa-tARN 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: a) Thành phần tham gia: mARN trưởng thành, tARN, một số loại enzim, ATP, các axit amin tự do. b) Diễn biến: - Gồm 3 bước: + Mở đầu : tARN mang aa mở đầu tới Ri đối mã của nó khớp với mã mở đùu trên mARN theo NTBS. + Kéo dài chuỗi polipeptit : tARN mang aa1 tới Ri, đối mã của nó khớp với mã thứ nhất /mARN theo NTBS, liên kết peptit được hình thành giưa aamđ và aa1. Ri dịch chuyển 1 bộ ba/mARN, tARN- aamdd đi ra ngoài. Lởp tức, tARN mang aa2 tới Ri, đối mx của nó khớp với mã thứ 2/mARN theo NTBS. Cứ tiếp tục với các bộ ba tiếp theo. + Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc với 1 trong 3 bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. * Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền: SGK C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). - Yêu cầu học sinh xác định thời gian, vị trí và thành phần tham gia phiên mã, dịch mã. - GV có thể treo bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu cả lớp quan sát, gọi một học sinh bất kỳ chọn phương án trả lời đúng, sau đó hỏi cả lớp về sự nhất trí hay không lần lượt các phương án lựa chọn của học sinh đã trả lời. Từ đó củng cố và đánh giá được sự tiếp thu bài của cả lớp. - Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau : 1) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: A. enzim tách 2 mạch của gen. B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới. C. cắt nối các exon. D. các enzim thực hiện việc sửa sai. 2. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN. B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met. C. kết thúc bằng Met. D. bắt đầu bằng axitamin Met. 3. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A- mARN. B- ADN. C- tARN. D- Ribôxôm. Đáp án: 1C ,2D,3B. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập số 1 1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 kết hợp quan sát hình 2.1 và đọc mục I-1 SGK để phân biệt các loại ARN về đặc điểm cấu trúc và chức năng. Loại ARN Điểm phân biệt mARN tARN rARN Đặc điểm cấu trúc Chức năng 2. Quan sát đoạn phim kết hợp đọc SGK mục I-2 và mô tả lại diễn biến của quá trình phiên mã theo những gợi ý sau: Enzim tham gia Điểm khởi đầu trên ADN mà enzim hoạt động Chiều của mạch khuôn tổng hợp ARN Chiều tổng hợp của mARN Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã Điểm khác biệt giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Phiếu học tập số 2 Hãy quan sát các đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã kết hợp đọc sách giáo khoa mục II và hoàn thành nội dung sau trong thời gian 10 phút: 1. Nêu những thành phần tham gia dịch mã. 2. Trình bày cơ chế dịch mã bằng cách tóm tắt nội dung vào bảng sau: Các bước Diễn Biến Mở đầu Kéo dài Kết thúc 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà - Trả lời các câu hỏi bài 2: - Đọc trước bài 3. - Hoàn thành phiếu giao bài 3. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC ( PHỤ LỤC) A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI B, PHIẾU GIAO BÀI 1 Đọc trước bài 2 : Phiên mã và dịch mã 2. Trả lời các câu hỏi/ (1) Nêu cấu trúc các loại ARN ? (2) Phiên mã là gì ? Quá trình phiên mã xảy ra như thế nào ? (3) Dịch mã là gì ? Quá trình dịch mã xảy ra như thế nào ? (4) Ý nghĩa của quá trình phiên mã và dịch mã ? 3. Làm bài tập trắc nghiệm sau : Câu 1: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN. Câu 3: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là A. anticodon. B. axit amin. B. codon. C. triplet. Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. Câu 5: Quá trình phiên mã xảy ra ở A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. B. sinh vật có ADN mạch kép. C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút. D. vi rút, vi khuẩn. Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. Câu 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. codon. B. axit amin. B. anticodon. C. triplet. Câu 8: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn. C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc. Câu 9: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 10: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN. C, CÁC HỒ SƠ KHÁC V. PHÊ DUYỆT VI. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_12_bai_2_phien_ma_va_dich_ma.docx