Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 11, 12, 13

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 11, 12, 13

2. Giải thích

 Các gen nằm trên 1 NST phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định.

3. Kết luận

- Các gen trên cùng nằm một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là 1 nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội (n).

- Số nhóm tính trạng liên kết bằng số nhóm gen liên kết.

 

docx 18 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 4020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 11, 12, 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm của Moocgan
a. Đối tượng: Đối tượng thí nghiệm là ruồi giấm (dễ nuôi, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, ).
b. Thí nghiệm: 
PTC:	 (thân xám, cánh dài)	x	 (thân đen, cánh cụt)
GP:	 BV bv
F1:	 (100% thân xám, cánh dài)
Lai phân tích con ♂ F1:
♂ (thân xám, cánh dài)	x	♀ (thân đen, cánh cụt)
GF1:	 BV, bv	 bv
Fb: 	Tỉ lệ kiểu gen: 1 : 1 
Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt luôn di truyền cùng nhau → màu sắc thân và chiều dài cánh di truyền liên kết với nhau.
2. Giải thích
 Các gen nằm trên 1 NST phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định.
3. Kết luận 
- Các gen trên cùng nằm một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là 1 nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội (n).
- Số nhóm tính trạng liên kết bằng số nhóm gen liên kết.
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
Lai phân tích con ♀ F1:
 ♀ (thân xám, cánh dài)	x	 ♂ (thân đen, cánh cụt)
GF1:	BV = bv = 41,5%	bv
	Bv = bV = 8,5%
Có 2 loại kiểu hình khác với bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ
=> Hoán vị gen
Fb: 	41,5% (thân xám, cánh dài)	
	41,5% (thân đen, cánh cụt)
	8,5% (thân xám, cánh cụt)
	8,5% (thân đen, cánh dài)
Kết quả thí nghiệm cho thấy: Trong quá trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra hoán vị giữa các alen V và v, dẫn đến sự xuất hiện thêm 2 loại giao tử Bv và bV. Do đó có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ là thân đen, cánh dài và thân xám, cánh cụt (biến dị tổ hợp).
2. Nội dung của quy luật hoán vị gen
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
3. Cơ sở tế bào học
- Sự hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 nhiễm sắc tử (crômatit) không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
- Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.	
- Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường dùng phép lai phân tích.
- Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST, tần số càng lớn thì khoảng cách giữa 2 gen càng xa, lực liên kết càng yếu, nếu tần số càng nhỏ thì ngược lại.
- Dựa vào tần số hoán vị gen người ta xác lập được bản đồ di truyền. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% vì một phần là các gen trên NST có xu hướng liên kết là chủ yếu.
- Tùy loài, tùy tính trạng mà sự hoán vị gen có thể xảy ra ở cả 2 cơ thể bố mẹ hay chỉ ở 1 cơ thể bố hoặc mẹ.
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
1. Liên kết gen	
- Hạn chế biến dị tổ hợp.
- Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. 
- Trong chọn giống, nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
2. Hoán vị gen
- Làm tăng biến dị tổ hợp.
- Tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại với nhau trong 1 nhóm gen liên kết. 
=> Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. Đồng thời là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
IV. Bản đồ di truyền 
- Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài.
- Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centiMorgan (cM) ứng với tần số hoán vị gen là 1%. Vị trí tương đối của các gen trên một NST thường được tính từ đầu mút của NST.
- Để lập bản đồ di truyền phải tiến hành theo quy trình với thứ tự là xác định nhóm liên kết rồi đến xác định vị trí của các gen trên NST.
* Ý nghĩa: Giúp dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai. Trong công tác chọn giống, nhờ bản đồ gen sẽ giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối vì không phải chọn đôi giao phối một cách mò mẫm, do đó nhà tạo giống rút ngắn được thời gian tạo giống.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nếu biết tần số hoán vị gen (f) thì:
- Tỉ lệ 2 loại giao tử hoán vị bằng nhau và bằng .
- Tỉ lệ 2 loại giao tử liên kết bằng nhau và bằng .
2. Trường hợp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen, nếu tỉ lệ kiểu hình aabb = x thì:
- Kiểu hình có 1 tính trạng trội A–bb = aaB– = 0,25 – x.
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A–B– = 0,5 + x.
3. Trong trường hợp có hoán vị gen, nếu bố mẹ có kiểu gen:
- 2 cặp gen dị hợp x 2 cặp gen dị hợp → 10 kiểu gen tối đa.
- 2 cặp gen dị hợp x 1 cặp gen dị hợp → 7 kiểu gen tối đa.
B. LUYỆN TẬP
I. PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1 Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô.	B. cà chua.	C. đậu Hà Lan.	D. ruồi giấm.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 3: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 4 Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 5 Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 6 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
 C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. 
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 7 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do 
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. 
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. 
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. 
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 
Câu 8 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
Câu 9 : Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 10: Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng
A. phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
B. phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. phần trăm số cá thể có kiều hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. phần trăm số cá thể có kiểu hình trội.
II. PHẦN BÀI TẬP
Câu 1 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 24%.	B. 48%.	C. 12%.	D. 76%.
Câu 2 : Cho phép lai P: Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là
A. 1/16.	B. 1/2.	C. 1/8.	D. 1/4.
Câu 3 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.	B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.	D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
Câu 4 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là 
A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%.	B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.
C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%.	D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
Câu 5 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ 
 A. 20%. 	 B. 30%. 	 C. 25%. D. 15%. 
Câu 6: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị là: 
A. Ab = aB = 45%. 	 B. Ab = aB = 5%. 	 C. AB = ab = 45%. 	 D. AB = ab = 5%. 
Câu 7: Ở một loài động vật, người ta tiến hành phép lai Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai trên, số cá thể mang kiểu gen chiếm tỉ lệ 
 A. 16%. 	 B. 8%. 	 C. 32%. 	 D. 4%. 
Câu 8: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 10%.	B. 4%.	C. 16%.	D. 40%.
Câu 9: Cho cây (P) có kiểu gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 8%.	B. 16%.	C. 20%.	D. 4%.
Bài 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Nhiễm sắc thể giới tính
- Là NST có chứa gen quy định giới tính, khác nhau ở 2 giới.
- Có ở tất cả các tế bào của cơ thể.
- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng; cặp NST XY có vùng tương đồng (gen tồn tại từng cặp alen), có vùng không tương đồng (gen trên X không có alen trên Y hoặc ngược lại).
* Các kiểu NST giới tính:
Đực (♂)
Cái (♀)
Người, động vật có vú, ruồi giấm
XY
XX
Chim, ếch nhái, bò sát, bướm
XX
XY
Bọ xít, châu chấu, rệp, 
XO
XX
Bọ nhậy
XX
XO
II. Đặc điểm di truyền của NST giới tính
- Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. Sự di truyền của các gen này được gọi là di truyền liên kết với giới tính (đã được Morgan phát hiện lần đầu tiên trên ruồi giấm năm 1910).
- Gen nằm trên X di truyền chéo, gen nằm trên Y di truyền thẳng.
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
- Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới.
1. Gen trên NST X
 a. Thí nghiệm của Morgan
	Lai thuận
Lai nghịch
P:	♀ mắt đỏ	x	♂ mắt trắng
	 XWXW	 XwY
GP: XW	 Xw, Y
F1:	1 XWXw : 1 XWY 
 (100% mắt đỏ)
F1 x F1: ♀ mắt đỏ	 x	♂ mắt đỏ
 XWXw	 XWY
GF1:	 XW, Xw	 XW, Y
F2:	 XWXW : XWXw : XWY : XwY 
 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
P:	♀ mắt trắng	x	♂ mắt đỏ
	 XwXw	 XWY
GP: Xw	 XW, Y
F1:	1 XWXw : 1 XwY 
 (50% mắt đỏ : 50% mắt trắng)
F1 x F1: ♀ mắt đỏ	 x	♂ mắt trắng
 XWXw	 XwY
GF1:	 XW, Xw	 Xw, Y
F2:	 XWXw : XwXw : XWY : XwY 
1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng
b. Nhận xét:
- F1: 100% mắt đỏ => mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Nam giới có túm lông ở tai
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và sự phân li tính trạng không đều ở 2 giới => Di truyền liên kết với giới tính.
- Có hiện tượng di truyền chéo => gen quy định màu mắt nằm trên NST X.
c. Một số bệnh di truyền liên kết với X ở người: Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu, bệng teo cơ Dusen gây chết người ở độ tuổi 20, hội chứng nữ hóa tinh hoàn, do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
2. Gen trên NST Y
	- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen. Gen trên NST Y (không có gen tương ứng trên NST X) chỉ truyền trực tiếp cho thể dị giao tử (XY), cho nên tính trạng do gen đó quy định được truyền cho 100% số cá thể dị giao tử (di truyền thẳng). 
	- Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và số 3, gen xác định túm lông trên tai nằm trên NST Y nên chỉ biểu hiện ở nam giới.
III. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
I. Di truyền theo dòng mẹ
- Thí nghiệm ở đại mạch:
+ Lai thuận:	P: ♀ Xanh lục	x	♂ Lục nhạt → 100% Xanh lục.
+ Lai nghịch:	P: ♀ Lục nhạt	x	♂ Xanh lục → 100% Lục nhạt.
- Hiện tượng di truyền trên có liên quan đến tế bào chất của giới ♀ => di truyền tế bào chất (hay di truyền ngoài nhân hoặc ngoài NST).
- Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. Nhưng không phảo là mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
- Hiện tượng này được phát hiện đầu tiên ở cây hoa phấn bởi Corren và cũng được phát hiện ở ngô, hành tây, cà chua, đay... hay giữa ngựa và lừa:
♀ Ngựa	x	♂ Lừa→ La (dai sức, leo núi giỏi)
♀ Lừa	x	♂ Ngựa → Bác-đô (thấp hơn con la, móng bé tựa như lừa)
II. Sự di truyền của các gen trong ti thể và lục lạp 
- Gen trong tế bào chất tập trung chủ yếu ở ADN của ti thể và lục lạp.
- ADN ti thể và lục lạp có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng. Mã hóa protein tham gia cấu tạo ti thể và lục lạp cũng như các protein tham gia chuỗi truyền electron trong hô hấp của ti thể và quang hợp ở lục lạp.
- Gen ở ti thể và lục lạp cũng có khả năng đột biến. Lượng ADN trong ti thể và luc lạp ít hơn nhiều so với ADN trong nhân. 
- Sự di truyền của ADN ti thể và lục lạp chủ yếu thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ. Ví dụ: khi cho cây ngô lá xanh bình thường thụ phấn với cây ngô có lá xanh đốm trắng thì thế hệ con đều lá xanh bình thường. Còn cây lá đốm thụ phấn với cây lá xanh bình thường thì thế hệ con xuất hiện một số cây lá xanh, một số đốm và một số hoàn toàn bạch tạng.
III. Đặc điểm di truyền tế bào chất
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai di truyền theo dòng mẹ. 
- Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật của di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất các các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan đến các gen trong tế bào chất.
- Tính trạng do gen tế bào chất quy định sẽ tồn lại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Như vậy, tế bào có 2 hệ thống di truyền: di truyền NST và di truyền tế bào chất. Nhưng di truyền NST luôn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. ĐỀ THI MẪU
I. PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1 (THPT 2008_PB): Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh máu khó đông.	B. Bệnh tiểu đường.
C. Bệnh ung thư máu.	D. Bệnh bạch tạng.
Câu 2 (THPT 2008_PB): Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. bố.	B. mẹ.	C. ông ngoại.	D. bà nội.
Câu 3 (THPT 2009_GDTX): Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là
A. thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ.	B. di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
C. chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.	D. xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam.
Câu 4 (THPT 2011): Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Trâu, bò, hươu.	 D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 5 (THPT 2011_GDTX): Ở người, bệnh hoặc tật di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở nam giới?
A. Tật có túm lông ở vành tai.	B. Bệnh phêninkêto niệu.
C. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.	D. Bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 6 (THPT 2013_GDTX): Loài sinh vật nào sau đây, con đực chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (XO) và con cái có hai nhiễm sắc thể giới tính X (XX)? 
A. Ruồi giấm. 	 B. Chim bồ câu. 	 C. Thỏ. 	 D. Châu chấu đồng. 
Câu 7 (CĐ 2009): Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. 
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. 
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 8 (CĐ 2013): Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 9 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 10 (ĐH 2012): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 11 (ĐH 2014): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? 
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. 
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. 
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. 
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. 
A. 1. 	 B. 2. 	C. 4. 	D. 3. 
II. PHẦN BÀI TẬP
Câu 1 (THPT 2008_KPB): Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY.	B. XaXa và XaY.	C. XAXa và XAY.	D. XAXA và XaY.
Câu 2 (THPT 2008_PB_L2): Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là
A. XAY và XaXa.	B. XaY và XaXa.	C. XAY và XAXa.	D. XaY và XAXa.
Câu 3 (THPT 2008_BT_L2): Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, gen trội (M) quy định mắt nhìn bình thường. Một người đàn ông bị bệnh mù màu lấy vợ mắt nhìn bình thường, sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
	A. XmXm và XmY. B. XMXm và XmY.	C. XMXM và XmY.	 D. XMXm và XMY.
Câu 4 (THPT 2009): Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 75%.	B. 25%.	C. 12,5%.	D. 50%.
Câu 5 (CĐ 2007): Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa.	B. XAY, XaO.	C. XaY, XAXa.	D. XaY, XAXA.
Câu 6 (CĐ 2010): Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XBXb × XbY. 	B. XBXB × XbY. 	 C. XbXb × XBY. 	 D. XBXb × XBY.
Câu 7 (ĐH 2007): Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. XmXm × XmY.	B. XMXm × XmY.	C. XmXm × XMY.	D. XMXM × XMY.
Câu 8 (CĐ 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XaY.	B. XAXa × XAY.	C. XaXa × XAY.	D. XAXa × XaY.
Câu 9 (THPT 2011): Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXW x XwY.	B. XWXw x XwY.	C. XWXW x XWY.	D. XWXw x XWY.
Câu 10 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY.	B. XAXa × XaY.	C. XAXa × XAY.	D. XaXa × XAY.
Câu 1 (THPT 2009_GDTX): Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.	B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.	D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Câu 2 (THPT 2011): Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích.	B. Lai thuận nghịch.	C. Lai tế bào.	D. Lai cận huyết.
Câu 3 (THPT 2014): Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất 
A. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. 
B. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. 
C. luôn phân chia đều cho các tế bào con. 
D. luôn tồn tại thành từng cặp alen. 
Câu 4 (CĐ 2014): Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. 
 B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. 
 C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. 
 D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. 
Câu 5 (ĐH 2007): Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành
A. lai phân tích.	B. lai khác dòng.	C. lai thuận nghịch.	D. lai xa.
Câu 6 (ĐH 2009): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 7 (ĐH 2012): Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 8 (ĐH 2014): Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. 
 B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. 
 C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. 
 D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. 
Câu 9: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. qua tế bào chất.	B. tương tác gen, phân li độc lập.
C. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. 	D. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 10: Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. 	B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. 	D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 11: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan.	 B. Mônô và Jacôp.	C. Menđen.	D. Coren.
Câu 12: Tính trạng của con lai do gen ở tế bào chất quy định sẽ
A. giống bố. 	B. giống mẹ.
C. giống bố hoặc giống mẹ. 	D. có tính trung gian giữa bố và mẹ.
Câu 13: Sự nhân đôi ADN ngoài nhân xảy ra
A. phụ thuộc vào sự nhân đôi của tế bào. 
B. đồng thời với sự nhân đôi của ADN trong nhân.
C. nhiều lần hơn so với sự nhân đôi của ADN trong nhân.
D. độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân.
Câu 1 (THPT 2013): Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh
P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm
F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.	B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.	D. 100% số cây lá đốm.
Câu 2 (THPT 2013_GDTX): Đối tượng được Coren (Correns) sử dụng để nghiên cứu di truyền và phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân là 
A. đậu Hà Lan. 	 B. cây hoa phấn. 	 C. khoai tây. 	 D. ruồi giấm. 
Câu 3 (CĐ 2013): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.	B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.	D. 100% cây hoa đỏ.
Câu 4 (ĐH 2012): Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có
A. 100% cây hoa trắng.	B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.	D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI CỦA GEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
1. Tác động của môi trường bên ngoài
- Nhiệt độ:
+ Trồng cây hoa anh thảo thuộc giống hoa đỏ thuần chủng (AA) ở 350C sẽ cho hoa màu trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 200C lại cho hoa màu đỏ. Giống hoa trắng (aa) trồng ở 200C hay 350C đều cho hoa màu trắng.
+ Thỏ Himalaya có bộ lông màu trắng trừ tai, bàn chân và đuôi có màu đen, do enzim tổng hợp sắc tố mêlanin (đen) bị mất tác dụng ở t0 cao (370C). Nếu ta cạo một túm lông ở thân và buộc vào đó một cục nước đá. Sau một thời gian lông mọc lại có màu đen.
- Độ pH: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian giữa tím và đỏ tùy thuộc vào pH của đất.
- Dinh dưỡng: Tính trạng chiều cao, cân nặng, trí thông minh, đều chịu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng.
2. Tác động của môi trường bên trong
- Tương tác giữa gen với gen, gen với NST, NST với nhân, 
- Các tính trạng biểu hiện trội hay lặn phụ thuộc giới tính. Ví dụ: Gen B quy định hói đầu biểu hiện trội ở nam giới nhưng biểu hiện lặn ở nữ giới, kiểu gen Bb ở nam là hói đầu, ở nữ là không hói đầu.
3. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường kiểu hình
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng có sẵn mà truyền kiểu gen.
- Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- Môi trường qui định kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gen qui định.
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
II. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một ki

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_12_bai_11_12_13.docx