Giáo án môn Hóa học Lớp 12 - Chương I: Este-Lipit - Lê Hương Giang
. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo, danh pháp của este, phương pháp điều chế este.
- HS liệt kê được tính chất hóa học, ứng dụng của este.
- HS đưa ra được thí dụ minh họa cho các tính chất.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng cho HS:
- Hợp tác theo nhóm
- Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của este no, đơn.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit bằng phương pháp hóa học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.
3. Thái độ
- Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
- Tự giác trong học tập, tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực tư duy.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hóa học, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ngày . tháng ..năm 2019 Kí duyệt của TCM Lê Hương Giang CHƯƠNG 1- ESTE- LIPIT Ngày tháng năm 2019 Tiết 3: ESTE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo, danh pháp của este, phương pháp điều chế este. - HS liệt kê được tính chất hóa học, ứng dụng của este. - HS đưa ra được thí dụ minh họa cho các tính chất. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng cho HS: - Hợp tác theo nhóm - Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của este no, đơn. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit bằng phương pháp hóa học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa. 3. Thái độ - Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. - Tự giác trong học tập, tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực tư duy. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hóa học, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Hoạt động nhóm, kết hợp sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại, nghiên cứu III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu - HS: đọc trước bài mới, vở ghi, máy tính, bút IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới a. Khởi động (1 phút) GV sử dụng một số mùi hương hoặc trình chiếu 1 số loại quả (chuối, dứa, ), hoa (hồng, nhài..) và giới thiệu mùi thơm, của các loại quả đó chính là do este tạo ra. Vậy este là gì? CTCT, TCHH, điều chế và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp của este (15 phút) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm este, xác định được công thức chung của este no đơn hở, gọi tên este và viết CTCT của este Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, phát huy hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic và isoamylic. - GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? - HS trả lời - GV nhận xét, chuẩn khái niệm Giới thiệu 2 phản ứng trên là phản ứng este hóa giữa axit no, đơn, mạch hở với ancol no, đơn, mạch hở và este tạo thành thuộc loại este no đơn mạch hở. Yêu cầu HS viết PTHH tổng quát giữa axit no, đơn và ancol no, đơn (R là gốc axit, R’ là gốc ancol) - HS viết PTHH - GV nhận xét, bổ sung Lưu ý R có thể là gốc hidrocacbon hoặc H R’ chỉ là gốc hidrocacbon - GV yêu cầu HS viết CTPT của este no đơn chức, mạch hở - HS viết công thức - GV yêu cầu HS đọc tên các ancol và axit ở 2 phản ứng trên - GV thông báo tên của các este yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK để rút ra quy tắc gọi tên este. - HS rút ra quy tắc - GV yêu cầu HS đọc tên 1 số este và xác đinh ancol, axit tạo nên từ este đó. - HS trả lời - GV đánh giá, cho điểm I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Tổng quát: Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. * CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) * CTPT của este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) * Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit. Thí dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat Hoạt động 2: Tìm hiểu TCVL, TCHH của este (15 phút) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất vật lí, hóa học của este, viết được phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của este, Phương pháp: Nghiên cứu, hoạt động nhóm, đàm thoại, - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este theo nhóm nhỏ 2HS: - HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung Chuẩn kiến thức Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? - HS trả lời - GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro. - GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. - GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? - GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? - HS trả lời - GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. - GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. - HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung Chuẩn kiến thức - GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: CH3CH2CH2COOH: (M = 88) =163,50C Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), = 1320C Tan ít trong nước CH3COOC2H5: (M = 88), = 770C Không tan trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trường axit * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng của este (5 phút) Mục tiêu: HS trình bày được cách điều chế, ứng dụng của este từ đó thấy được tầm quan trọng của este trong công nghiệp và trong đời sống. Phương pháp: Nghiên cứu, đàm thoại, - GV: dựa vào khái niệm về este em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ? - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức - GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức - GV : Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? IV. ĐIỀU CHẾ Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. V. ỨNG DỤNG - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, ), 4. Củng cố (7 phút) - Hệ thống hóa kiến bằng sơ đồ tư duy với ô trung tâm là este - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2,3,5 SGK - Sử dụng thêm một số dạng bài tập đã có trong đề thi THPT: Câu 1: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,20 B. 6,94 C. 5,74 D. 6,28 Câu 2: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,6 gam B. 3,28 gam C. 6,4 gam D. 4,88 gam Câu 3: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Câu 4: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) + HS làm bài tập 4,6 SGK, bài tập SBT + chuẩn bị bài lipit, xem lại bài học V. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2019 Tiết 4: LIPIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nêu được - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng cho HS: - Hợp tác theo nhóm - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Thái độ - Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. - Tự giác trong học tập, tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực tư duy. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Hoạt động nhóm, kết hợp sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại, nghiên cứu III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu - HS: đọc trước bài mới, vở ghi, máy tính, bút IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới a. Khởi động (1 phút): Sử dụng hình ảnh gợi về lipit: dầu mỡ, sáp, và dẫn dắt từ este của bài cũ: đó là este của axit no, đơn và ancol no, đơn; este của ancol và axit béo tạo nên lipit đơn giản. Vậy lipit là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm lipit, chất béo (10 phút) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm lipit, chất béo, xác định được công thức tổng quát, gọi tên một số chất béo và viết CTCT của chất béo, Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, nghiên cứu, phát huy hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức sinh học 10 để nắm khái niệm của lipit. - HS trả lời - GV chốt kiến thức giới thiệu thành phần của chất béo. đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK lần lượt trả lời các câu hỏi: + thế nào là chất béo? Axit béo? + kể tên một số nguồn cung cấp chất béo trong đời sống mà em biết. - HS trả lời - GV chốt kiến thức + giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo. + giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức. - HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã giới thiệu. I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleicC15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) Hoạt động 2: Tìm hiểu về TCVL, TCHH của chất béo (17 phút) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất lí- hóa của chất béo, viết được phương trình phản ứng hóa học chứng minh tính chất hóa học của chất béo, giải thích được tại sao chất béo dễ ôi thiu, chất béo lỏng có phản ứng cộng Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, nghiên cứu, hoạt động nhóm, - GV: yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ 3-4 thành viên liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi gợi mở: + các chất béo dùng trong thực tế tồn tại ở trạng thái nào? Trạng thái đó phụ thuộc vào yếu tố nào? + cho biết tính tan của chất béo tròn nước?dấu hiệu? - HS trả lời - GV chốt kiến thức - GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. - GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? - GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? - HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. - GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. - HS quan sát hiện tượng. - GV : Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? 2. Tính chất vật lí * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phòng hoá c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của chất béo (4 phút) Mục tiêu: HS trình bày được ứng dụng của chất béo, từ đó thấy được vai trò của chất béo trong đời sống và trong công nghiệp. Phương pháp: Đàm thoại, nghiên cứu,.. - GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo kết hợp với việc chuẩn bị trước thảo luận trong thời gian 2 phút. (gợi ý làm sơ đồ ứng dụng tương tự của este) - HS thảo luận Cử đại diện trình bày Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá. - GV đánh giá, tổng hợp. 4. Ứng dụng 4. Củng cố (7 phút) - Hệ thống hóa kiến bằng sơ đồ tư duy với ô trung tâm là chất béo - Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SGK - Sử dụng thêm một số bài tập: Câu 1: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89. B. 101. C. 85. D. 93. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong. C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68. Câu 5: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) + HS làm bài tập 1,2 SGK, bài tập SBT + chuẩn bị bài luyện tập, xem lại bài học V. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2019 Tiết 5: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hệ thống hóa kiến thức về thành phần, cấu tạo, phân loại, tính chất của este và chất béo. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng cho HS: - Hợp tác theo nhóm - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este, chất béo. - Giải bài tập xác định công thức este, tính toán các giá trị este, chất béo theo PTHH và hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ - Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. - Tự giác trong học tập, tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực tư duy. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Hoạt động nhóm, kết hợp sử dụng phương tiện trực quan III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu - HS: đọc trước bài mới, vở ghi, máy tính, bút IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài 3. Bài mới a. Khởi động: (1 phút) để vốn kiến thức về este và lipit vững chắc hơn, có sự vận dụng linh hoạt hơn vào bài tập cũng như trong cuộc sống chúng ta cùng luyện tập về este trong tiết học hôm nay. b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cần nhớ (20 phút) Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức đã học về este- lipit Phương pháp: Hoạt động nhóm, nghiên cứu, đàm thoại, - GV: Chia lớp thành 6 nhóm - HS: cử nhóm trưởng, thư kí, phân công nhiệm vụ - GV: yêu cầu 2 nhóm đối diện nhau thực hiện nhiệm vụ của 1 PHT PHT 1: 1. Thế nào là este? Chất béo? Viết CT chung của este đơn chức, chất béo 2. So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử, TCHH. PHT 2: 1. Nêu TCHH của etyl axetat. Viết PTHH minh họa 2. BT 2 trang 18 SGK PHT 3: 1. Nêu TCHH của triolein. Viết PTHH minh họa 2. BT 3 trang 18 SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 3 phút, sau đó thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời trong 3 phút - HS thảo luận - GV: với mỗi PHT gọi đại diện 1 nhóm trình bày - HS: trình bày, các nhóm nhận xét, đánh giá - GV: chuẩn kiến thức, nhận xét, đánh giá chung. I. Kiến thức cần nhớ Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng giải bài tập hóa học (20 phút) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học về este- lipit vào giải quyết vấn đề đặt ra trong bài tập. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, phát huy hoạt động cá nhân - GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. - HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. - GV + Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? + Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? - Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. - GV: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? - HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. - GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT. - GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. - HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV. - HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. - HS khác xác định tên gọi của este. Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Có thể thu được 6 trieste. Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74 Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat P D. propyl axetat 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống hóa kiến về este, chất béo - Yêu cầu học sinh làm bài tập 7 SGK - Sử dụng thêm một số bài tập sau: Câu 1: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 2: Etyl axetat có công thức hóa học là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 3: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6. Câu 4: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: + X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. + Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. Câu 5: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) + HS làm bài tập 8 SGK, bài tập SBT + xem lại bài học V. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2019 Tiết 6: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tiếp tục củng cố kiến thức về este và chất béo. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng cho HS: - Hợp tác theo nhóm - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este, chất béo. - Giải bài tập xác định công thức este, tính toán các giá trị este, chất béo theo PTHH và hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ - Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. - Tự giác trong học tập, tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực tư duy. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Hoạt động nhóm, kết hợp sử dụng phương tiện trực quan III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu - HS: đọc trước bài mới, vở ghi, máy tính, bút IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới a. Khởi động (1 phút) để vốn kiến thức về este và lipit vững chắc hơn, có sự vận dụng linh hoạt hơn vào bài tập cũng như trong cuộc sống chúng ta cùng luyện tập về este trong tiết học hôm nay. b. Triển khai bài (25 phút) - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập trong thời gian 15 phút (4 nhóm như các tiết trước) - HS tự nghiên cứu trước khi thảo luận - GV: yêu cầu 1 HS bất kì trình bày - HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, đánh giá - GV: nhận xét, đánh giá Nhóm 1+3: BT1: đun 9,2g axit fomic với 8g ancol metylic (xt,nhiệt độ) đến khi kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu g este? H=75%. BT2: este X có CTĐGN là C2H4O. 4,4g X phản ứng hết với 200g dd NaOH 1%. Xác định CTPT của este Nhóm 2+4: BT3: đun 18g axit axetic với 8g ancol metylic (xt,nhiệt độ) đến khi kết thúc phản ứng thu được 14,8 g este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa BT4: thủy phân a g chất béo X bằng KOH dư thu được 0,92g glixerol và 3,18g kali linoleat và m g kali oleat. Tính a. Đáp án bài tập Bài 1: nHCOOH=0,2 mol nCH3OH=0,25 mol → nHCOOCH3=0,2 mol → mlt=0,2x60=12g→ mtt= (12x75)/100=9 g Bài 2: nNaOH=0,05 mol → nX=0,05 mol → MX= 88 CTPT : (C2H4O)n→ M= 44n = 88 → n=2 Bài 3: nCH3COOH=0,3 mol nCH3OH=0,25 mol → nCH3COOCH3=0,25 mol → mlt=0,25x74=18,5g→ H= (14,8x100)/18,5=80 % Bài 4: nglixerol=0,01 mol nC17H31COOK=0,01 mol → có 2 gốc RCOO của axit oleic trong este → nC17H33COOK=0,02 mol → m = 0,02x320=6,4g → a= 0,92+6,4+3,18-0,03x56=8,82 g 4. Kiểm tra 15 phút ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa? A. RCOOH + R/OH RCOOR/ +H2O B. RCOOR/ +H2O RCOOH +R/OH C. RCOOR/ +NaOH RCOONa +R/OH D. RCOOH +NaOH → RCOONa +H2O Câu 2: Chỉ ra tên của chất đã gọi sai: A. HCHO : anđehit fomic B. C2H3COOH : axit propenoic C. HCOOC2H5 : etyl fomat D. C2H5COOCH3 : etyl axetat Câu 3: Chất béo là trieste của axit béo với: A. ancol B. phenol C. glixerol D. etylen glicol Câu 4: phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol được gọi là: A. phản ứng este hóa B. phản ứng trung hòa C. phản ứng xà phòng hóa D. phản ứng hiđro hóa Câu 5: Đun 12g axit axetic với 8g ancol metylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 10g este. Hiệu suất phản ứng este hóa bằng: A. 80 % B. 67, 567% C. 76, 567% D. 62, 5% Câu 6: Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sản phẩm sinh ra là: A. HCOOH và CH3COONa B. HCOONa và CH3COONa C. CH3COONa và CH3OH D. HCOONa và CH3OH Câu 7: khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là: A. C15H31COOH và glixerol B. C17H35COONa và glixerol C. C15H31COONa và glixerol D. C17H35COOH và glixerol Câu 8: metyl fomat được điều chế từ: A. axit fomic và ancol etylic B. axit axetic và ancol propylic C. axit fomic và ancol metylic D. axit fomic và ancol propylic Câu 9: đốt cháy hoàn toàn 10,56g este A thu được 10,752 lit CO2 (đkc) và 8,64g nước. CTPT của A là: A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C4H6O2 Câu 10: Trong các chất sau: 1. CH3COOCH3 2. C2H5OCH3 3. (C15H31COO)3C3H5 4. CH3COOH 5. CH3COOC2H5 6. CH3OH Este là: A. 1, 2, 3 B. 1, 5 C. 4, 5, 6 D. 3, 5, 6 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA C D C A B D C D B B 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) + HS làm bài tập SBT + Chuẩn bị bài glucozo theo hướng dẫn của GV. V. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong_i_este_lipit_le_huong_gian.doc