Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 3: Amin-aminoaxit-protein - Bài 1: Amin

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 3: Amin-aminoaxit-protein - Bài 1: Amin

2. Phân loại

 Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng nhất :

a. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon

 Amin thơm (ví dụ : anilin C6H5NH2), amin béo hay amin no (ví dụ : etylamin ), amin dị vòng (ví dụ : piroliđin )

b. Theo bậc của amin

 Trong phân tử amin, nguyên tử nitơ có thể liên kết với 1 hoặc 2 hoặc 3 gốc hiđrocacbon. Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon. Theo đó các amin được phân loại thành : amin bậc I, bậc II hay bậc III.

Ví dụ : CH3CH2CH2NH2 CH3CH2 NHCH3 (CH3)3N

 amin bậc I amin bậc II amin bậc III

3. Danh pháp

 Amin bậc 1 RNH2 có 2 cách gọi tên:

Cách 1: Tên gốc hidrocacbon + amin

Cách 2: Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin

Ví dụ: Tên gọi của một số amin

 

doc 63 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 4590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề 3: Amin-aminoaxit-protein - Bài 1: Amin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 3 : 	AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
BÀI 1 : AMIN
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 
1. Khái niệm 
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.
 Ví dụ : CH3–NH2 ; CH3–NH–CH3 ; CH3–N–CH3 ; CH2=CH–CH2NH2 ; C6H5NH2
 CH3 
Công thức chung của dãy đồng đẳng amin: CnH2n+2-2k+aNa. 
Amin no đơn chức mạch hở: CnH2n+3N hay CnH2n+1NH2
2. Phân loại 
 Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng nhất :
a. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon 
Amin thơm (ví dụ : anilin C6H5NH2), amin béo hay amin no (ví dụ : etylamin ), amin dị vòng (ví dụ : piroliđin )
b. Theo bậc của amin 
Trong phân tử amin, nguyên tử nitơ có thể liên kết với 1 hoặc 2 hoặc 3 gốc hiđrocacbon. Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon. Theo đó các amin được phân loại thành : amin bậc I, bậc II hay bậc III. 
Ví dụ : CH3CH2CH2NH2 	CH3CH2 NHCH3 	(CH3)3N 
 amin bậc I amin bậc II amin bậc III
3. Danh pháp 
Amin bậc 1 RNH2 có 2 cách gọi tên:
Cách 1: Tên gốc hidrocacbon + amin
Cách 2: Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin
Ví dụ: Tên gọi của một số amin
Hợp chất
Tên gốc - chức
Tên thay thế
Tên thường
CH3NH2
Metylamin
Metanamin
C2H5NH2
Etylamin
Etanamin
CH3CH2CH2NH2
Propylamin
Propan - 1 – amin
CH3CH(NH2)CH3
Isopropylamin
Propan - 2 – amin
H2N(CH2)6NH2
Hexametylenđiamin
Hexan - 1,6 – điamin
C6H5NH2
Phenylamin
Benzenamin
Anilin
CH2=CH–CH2NH2
Anlyl Amin
Prop-2-en-1-amin
Amin bậc 2 hoặc bậc 3 đọc theo tên gốc chức: Tên gốc hidrocacbon + amin 
CH3–NH–C2H5 : Etyl metyl amin. 
(CH3)3 –N: Tri metyl amin 
4. Đồng phân 
Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức cho từng loại : amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III
Ví dụ, với C4H11N, ta viết được 8 đồng phân : 4 đồng phân bậc 1 ; 3 đồng phân bậc 2 ; 1 đồng phân bậc 3.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Anilin là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen. Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Cấu tạo của amoniac, amin các bậc và anilin
 a) b) c) d) e)
 a) amoniac ; b,c,d) amin bậc I, II, III ; e) anilin
Do phân tử amin có nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết (tương tự như trong phân tử amoniac) nên amin thể hiện tính chất bazơ. Ngoài ra, nguyên tử nitơ trong phân tử amin có số oxi hóa -3 như trong amoniac nên amin thường dễ bị oxi hóa. Các amin thơm, ví dụ như anilin, còn dễ dàng tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ.
1. Tính chất của chức amin 
a. Tính bazơ : 
Chất chỉ thị màu: 
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac.
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổ màu quỳ tím và phenolphtalein.
 Như vậy : Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ ; nhóm phenyl (C6H5–) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Với axit
RNH2 + HX RNH3X
Ví dụ: CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl
Với dung dịch muối của kim loại từ Mg2+ tạo thành hidroxit kết tủa
CH3NH2 + AlCl3 + H2O Al (OH)3 + CH3NH3Cl 
Amin không no, thơm C6H5–NH2 <
Amoniac NH3 <
Amin no CnH2n + 1–NH2
b. Tính khử
Phản ứng với axit nitrơ 
- Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ. 
Ví dụ :	C2H5NH2 + HONO ® C2H5OH + N2 ­ + H2O
- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni :
C6H5NH2 + HONO + HCl C6H5N2+Cl- + 2H2O
 phenylđiazoni clorua
- Muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là tổng hợp phẩm nhuộm azo.
c. Phản ứng ankyl hóa 
 Khi cho amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl. 
Ví dụ : C2H5NH2 + CH3I ® C2H5NHCH3 + HI
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin 
 Giải thích : Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom
 2, 4, 6 tribromanilin 
 Phản ứng này dùng nhận biết anilin vì tạo ra kết tủa trắng 2, 4, 6 tribromanilin.
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 
1. Ứng dụng
Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin, ), polime (nhựa anilin - fomanđehit, ), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin, )
2. Điều chế
a. Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
 Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua. Ví dụ :
 NH3 CH3NH2 (CH3)2NH (CH3)3N 
b. Khử hợp chất nitro
 Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro mới sinh nhờ tác dụng cùa kim loại (như Fe, Zn) với axit HCl. Ví dụ :
 	C6H5NO2 + 6H C6H5NH2 + 2H2O
B. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Chọn câu đúng :
a. Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N. 	B. CnH2n+2+kNk. 	C. CnH2n+2-2a+kNk. 	D. CnH2n+1N.
b. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N. 	B. CnH2n+2+kNk. 	C. CnH2n+2-2a+kNk. 	D. CnH2n+1N.
c. Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N. 	B. CnH2n+2+kNk. 	C. CnH2n+2-2a+kNk. 	D. CnH2n+1N.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Câu 3: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3). 
A. (1), (2), (3).	B. (2), (3),(1).	C. (3), (1), (2).	D. (3), (2), (1). 
Câu 4: Trong các amin sau : 
(A) CH3CH(CH3)NH2 ; (B) H2NCH2CH2NH2 ; (D) CH3CH2CH2NHCH3
Chọn các amin bậc 1 và gọi tên của chúng :
	A. Chỉ có A : propylamin.	B. A và B ; A : isopropylamin ; B : 1,2-etanđiamin.	C. Chỉ có D : metyl-n-propylamin.	D. Chỉ có B : 1,2- điaminopropan
Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ? 
	A. CH3NHCH3.	B. CH3CH(CH3)NH2. 	
C. H2N(CH2)6NH2.	D. C6H5NH2. 
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)3COH và (CH3)2NH. 	B. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
C. (CH3)2NH và CH3OH. 	D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
Câu 7: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? 
	A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. 	B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. 
	C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.	D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. 
Câu 8: Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của :
A. Metan. 	B. Amoniac. 	C. Benzen.	 	D. Nitơ.
Câu 9: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là :
A. 2. 	B. 5.	 	C. 3.	D. 4.
Câu 10: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N ? 
	A. 4.	B. 6.	C. 7.	D. 8. 
Câu 11: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N ? 
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6. 
Câu 12: Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N ? 
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6. 
Câu 13: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N ? 
	A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7. 
Câu 14: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là :
A. 6. 	B. 5.	 	C. 3.	D. 4.
Câu 15: Amin có %N về khối lượng là 15,05% là :
A. (CH3)2NH. 	B. C2H5NH2. 	C. (CH3)3N.	 	D. C6H5NH2.
Câu 16: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2 ?
A. metyletylamin.	B. etylmetylamin.	C. isopropanamin.	D. isopropylamin.
Câu 17: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2 ? 
	A. phenylamin.	B. benzylamin.	C. anilin.	D. phenylmetylamin.
Câu 18: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ? 
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2). 
D. A và C đúng. 
Câu 19: Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
A. Có khả năng nhường proton. B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac. 	 D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton. 	B. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.	C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3. 	D. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
Câu 21: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? 
	A. NH3.	B. C6H5CH2NH2.	C. C6H5NH2.	D. (CH3)2NH.
Câu 22: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. (C6H5)2NH.	B. C6H5CH2NH2.	C. C6H5NH2.	D. NH3.
Câu 23: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ? 
	A. C6H5NH2.	B. (C6H5)2NH.	C. C6H5CH2NH2. 	D. p-CH3C6H4NH2.	
Câu 24: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ 
 electron của nguyên tử nitơ.
B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ 
electron của nguyên tử Nitơ.
D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Câu 25: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; 
(3) etylamin ; (4) đietylamin ; (5) kalihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5). 	B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5). 	D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Câu 26: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
A. (3) < (2) < (1) < (4).	 	B. (2) < (3) < (1) < (4).	
C. (2) < (3) < (4) <(1).	 	D. (4) < (1) < (2) < (3).
Câu 27: Có các chất sau : C2H5NH2 (1) ; NH3 (2) ; CH3NH2 (3) ; C6H5NH2 (4) ; NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là :
A. (6) < (4) < (2) < (3) < (1) < (5).	 	B. (5) < (1) < (3) < (2) < (4) < (6).	
C. (4) < (6) < (2) < (3) < (1) < (5).	 	D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4) < (6).
Câu 28: Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh ?
A. phenylamin.	B. metylamin.	C. phenol, phenylamin.	D. axit axetic.
Câu 29: Cho các đồng phân của C4H11N tác dụng với dung dịch HNO3 thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại muối ?
A. 6.	B. 7.	C. 8.	D. 9. 
Câu 30: Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch H2SO4 thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại muối ?
A. 8.	B. 5.	C. 6.	D. 7. 
Câu 31: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? 
	A. Nhận biết bằng mùi.	
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4. 
	C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.	
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
Câu 32: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2. 
Câu 33: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
A. CH3NH2. 	B. CH3COOCH3. 	C. CH3OH. 	D. CH3COOH.
Câu 34: C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? 
	A. HCl.	B. H2SO4.	C. NaOH.	D. Quỳ tím. 
Câu 35: Để làm sạch lọ thuỷ tinh đựng anilin người ta dùng hoá chất nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH. 	B. Dung dịch HCl.	
C. Dung dịch nước brom. 	D. Dung dịch phenolphtalein.
Câu 36: Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH ; (4) anilin + H2O. Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ?
A. (3), (4).	B. (1), (2).	C. (2), (3).	D. (1), (4).
Câu 37: Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch FeCl3, AgNO3, NaCl, Cu(NO3)2. Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là :
A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 38: Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất kết tủa còn lại là :
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 39: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là :
A. 2. 	B. 5.	 	C. 3.	D. 4.
Câu 40: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni ?
A. C2H5NH2. 	B. C6H5NH2.	 	C. CH3NHC6H5.	D. (CH3)3N.
Câu 41: Anilin và phenol đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl.	B. nước Br2.	C. dung dịch NaOH.	D. dung dịch HCl.
Câu 42: Cho các phản ứng :
	C6H5NH3Cl + (CH3)2NH (CH3)2NH2Cl + C6H5NH2 	(I)
	(CH3)2NH2Cl + NH3 NH4Cl + (CH3)2NH	(II)
Trong đó phản ứng tự xảy ra là :
 A. (I).	 	B. (II).	 	C. (I), (II).	 D. không có.
Câu 43: Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. C6H5NH2 + 2Br2 3,5-Br2C6H3NH2 + 2HBr.	
B. C2H5NH2 + CH3X C2H5NHCH3 + HX ( X: Cl, Br, I ). 
C. 2CH3NH2 + H2SO4 (CH3NH3)2SO4.
D. C6H5NO2 + 7HCl + 3Fe C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O.
Câu 44: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
 A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
 B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.
 C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
 D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 45: Hợp chất có CTPT là CnH2n+4O3N2 có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây ?
	A. Aminoaxit.	 B. Este của aminoaxit.	
	C. Cả A, B, D.	 	 D. Muối amoni của axit nitric và amin no đơn chức.
Câu 46: Hợp chất có CTPT là CnH2n+6O3N2 có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây ?
	A. Aminoaxit.	 B. Este của aminoaxit.	
	C. Cả A, B, D.	 	 D. Muối amoni của axit cacbonic và amin no đơn chức.
Câu 47: Hợp chất có CTPT là CnH2n+3O2N có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây ?
	A. Aminoaxit.	 	B. Este của aminoaxit.	 
	C. Muối amoni của axit hữu cơ.	 	D. Cả A, B, C.
Câu 48: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85. 	B. 68.	 	C. 45.	D. 46.
Câu 49: Hợp chất A có CTPT CH6N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. CTCT của A là :
A. H2N–COO–NH3OH.	B. CH3NH3+NO3−.	
C. HONHCOONH4.	D. H2N–CH(OH)–NO2.
Câu 50: Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? 
A. 2. 	B. 3. 	C. 1. 	D. 4.
Câu 51: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào ?
A. CH3CH2COONH4. 	B. CH3COONH3CH3. 
 	C. HCOONH2(CH3)2. 	 	D. HCOONH3CH2CH3.
Câu 52: Hợp chất X có CTPT C3H7O2N, tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. CTCT của X là :
A. CH3CH(NH2)COOH. 	B. H2NCH2CH2COOH.	
C. CH2=CHCOONH4.	D. CH2=CHCH2COONH4.
Câu 53: Chất hữu cơ A (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử là C3H10O2N2. A tác dụng với NaOH giải phóng khí NH3 ; mặt khác A tác dụng với axit tạo thành muối của amin bậc một. Công thức cấu tạo của A là :
	A. H2N–CH2–CH2–COONH4. 	B. H2N–CH2–COONH3–CH3. 	
C. CH3–CH(NH2)–COONH4. D. Cả A và C.
Câu 54: Hợp chất A có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho A vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí B bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ C có M =74. Tên của A, B, C lần lượt là :
A. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.	
B. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic.
C. Amoni propionat, amoniac, axit propionic.	
D. Etylamoni axetat, etylamin, axit propionic.
Câu 55: Câu khẳng định nào dưới đây là sai ?
A. Metylamin tan trong nước, còn metyl clorua hầu như không tan.
B. Anilin tan rất ít trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
C. Anilin tan rất ít trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch kiềm mạnh.
D. Nhúng đầu đủa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, nhúng đầu đủa thủy tinh thứ hai vào dung dịch metylamin. Đưa 2 đầu đũa lại gần nhau thấy có “khói trắng” thoát ra.
Câu 56: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.	
B. Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh. 
C. Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.
D. Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
 	A. Anilin không làm đổi màu giấy quì ẩm.
 	B. Anilin là bazơ yếu hơn NH3, vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm chức –NH2.
 	C. Nhờ có tính bazơ mà anilin tác dụng được với dung dịch Br2.
 	D. Anilin tác dụng được HBr vì trên N còn đôi electron tự do.
Câu 58: Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ?
A. Cho nước brom vào thì cả hai đều cho kết tủa trắng.
B. Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.
C. Cho dung dịch NaOH vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.
D. Cho 2 chất vào nước, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.
Câu 59: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào ?
A. Dung dịch Br2.	B. Dung dịch HCl. 	
C. Dung dịch NaOH.	D. Dung dịch AgNO3.
Câu 60: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :
A. giấy quì tím. 	B. nước brom. 	
C. dung dịch NaOH. 	D. dung dịch phenolphtalein. 
Câu 61: Có 3 chất lỏng anđehit fomic, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :
A. dung dịch NaOH. 	B. giấy quì tím.	
C. nước brom. 	D. dung dịch phenolphtalein.
Câu 62: Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3và CH3NH2 ?
A. Dựa vào mùi của khí.	B. Thử bằng quì tím ẩm.	
C. Thử bằng dung dịch HCl đặc.	D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2.
Câu 63: Để phân biệt các chất lỏng: phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hoá học, ta cần dùng các hoá chất là :
A. Dung dịch brom, Na. 	B. Quì tím.	
C. Kim loại Na.	D. Quì tím, Na.
Câu 64: Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm anilin, benzen, phenol. Ta phải dùng các hoá chất sau :
A. dd HCl, dd NaOH.	B. dd brom, dd NaOH.
C. dd HCl, dd brom.	D. dd brom, kim loại Na.
Câu 65: Có thể phân biệt phenol và anilin bằng chất nào ?
A. Dung dịch Br2.	B. Dung dịch HCl.	C. Benzen.	D. Na2CO3.
Câu 66: Có 3 dung dịch: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng : C2H5OH, C6H6, C6H5NH2. Nếu chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được chất nào trong số 6 chất trên ?
A. Nhận biết được cả 6 chất.	B. NH4HCO3, NaAlO2.
C. NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa.	D. NH4HCO3, NaAlO2, C6H5NH2, C6H5ONa.
Câu 67: Để tái tạo anilin người ta cho phenyl amoniclorua tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Khí CO2.	B. Dung dịch NaCl.	
C. Dung dịch NaOH.	D. Dung dịch HCl.
Câu 68: Chất A có CTPT C4H9O2N. Biết khử A bởi H nguyên tử ta thu được hợp chất A1, A1 tác dụng với HCl tạo ra A2, A2 tác dụng với NaOH tạo lại A1. A thuộc loại hợp chất
A. A là este của axit axetic.	 	B. A là hợp chất nitro.	
C. A là một AM.	D. A là muối amoni.
Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng sau : C6H6 X Y C6H5NH2. Chất Y là :
A. C6H5Cl. 	B. C6H5NO2. 	 	C. C6H5NH3Cl. 	D. C6H2Br3NH2.
Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng : X ® C6H6 ® Y ® Anilin. X, Y tương ứng là :
	A. CH4, C6H5NO2.	 	B. C2H2, C6H5NO2.	 
C. C6H12, C6H5CH3.	D. C2H2, C6H5CH3.
Câu 71*: Cho sơ đồ : C6H6 X Y Z m-HO–C6H4–NH2 	
X, Y, Z tương ứng là : 
A. C6H5Cl, C6H5OH, m-HO–C6H4–NO2.	
B. C6H5NO2, C6H5NH2, m-HO–C6H4–NO2.
C. C6H5Cl, m-Cl–C6H4–NO2, m-HO–C6H4–NO2.	
D. C6H5NO2, m-Cl–C6H4–NO2, m-HO–C6H4–NO2.
Câu 72: Cho sơ đồ : NH3 A B C
C có công thức là :
A. CH3NH2.	B. (CH3)3N.	 	C. (CH3)2NH. 	D. C2H5NH2.
Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng : NH3 X YZ
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là :
A. HCHO, HCOOH.	B. C2H5OH, HCHO.	
C. CH3OH, HCHO.	D. C2H5OH, CH3CHO.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ AMIN
I. Tính bazơ của amin
Phương pháp giải
● Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin :
 + Các amin đều phản ứng được với các axit như HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH, CH2=CHCOOH . Bản chất của phản ứng là nhóm chức amin phản ứng với ion tạo ra muối amoni.
	–NH2 + (Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2 và bậc 3).
 + Các amin no còn phản ứng được với dung dịch muối của một số kim loại tạo hiđroxit kết tủa. 
Ví dụ : + + 3H2O + Fe(OH)3
(Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2 và bậc 3).
● Phương pháp giải bài tập về amin chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Đối với các amin chưa biết số nhóm chức thì lập tỉ lệ để xác định số nhóm chức amin.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :
A. CH3–C6H4–NH2.	B. C6H5–NH2.	C. C6H5–CH2–NH2.	D. C2H5–C6H4–NH2.
Hướng dẫn giải
 Vì X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên suy ra X có dạng RNH2.
 Trong X nitơ chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có : 
 Công thức của X là C6H5–NH2.
Ví dụ 2: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X (CxHyN) là 23,73%. Số đồng phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH3Cl là :
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
 Hướng dẫn giải
 Từ giả thiết suy ra :
 Vì X phản ứng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên phải là amin bậc 1.
 Có hai amin bậc 1 là : CH3–CH2–CH2–NH2 ; (CH3)2CH–NH2.
Ví dụ 3: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh là :
A. 8.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
 Hướng dẫn giải
 Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
 CTPT của amin X là C4H11N. Số đồng phân của amin X là 8 :
CH3–CH2–CH2–CH2–NH2 (1); CH3–CH2–CH–CH3 (2); CH3–CH–CH2–NH2 (3); 
 NH2 CH3
 CH3 
 CH3 –C –NH2 (4); CH3–CH2–NH–CH2–CH3 (5); CH3–CH2–CH2–NH–CH3 (6);
 CH3 
 CH3–CH –NH–CH3 (7); CH3–CH2–N–CH3 (8)
 CH3 CH3
 Trong 8 chất trên có các chất (1), (2), (5), (6), (8) có mạch cacbon không phân nhánh nên khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh.
Ví dụ 4: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
	A. 16,825 gam.	B. 20,18 gam.	C. 21,123 gam.	D. 15,925 gam.
Hướng dẫn giải
 Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
 Sơ đồ phản ứng :
	X + HCl muối
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ? 	
A. 36,2 gam.	B. 39,12 gam.	C. 43,5 gam.	D. 40,58 gam.
Hướng dẫn giải
 Hỗn hợp X gồm CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. Đặt số mol của ba chất tương ứng là x, 2x, x.
 Theo giả thiết ta có : 31x + 2x.45 + 59.x = 21,6 x = 0,12.
 Tổng số mol của ba amin là 0,12 + 0,12.2 + 0,12 = 0,48 mol.
 Phương trình phản ứng :
	–NH2 + HCl –NH3Cl 	(1)
mol: 0,48 0,48 0,48
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Ví dụ 6: Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là :
A. 67,35% và 32,65%.	B. 44,90% và 55,10%.	
C. 53,06% và 46,94%.	D. 54,74% và 45,26%. 
Hướng dẫn giải
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
 Phương trình phản ứng :
	CH3NH2 + H2SO4 CH3NH3HSO4	(1)
mol: x x x
2CH3NH2 + H2SO4 (CH3NH3)2SO4	(2)
mol: y 0,5y 0,5y 
 Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
 Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là :
Ví dụ 7: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là :
	A. 5.	B. 8.	C. 7.	D. 4.
Hướng dẫn giải
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
.
 Vì X là amin đơn chức nên suy ra :
Ví dụ 8: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là :
	A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.	B. CH3CH2CH2NH2.
	C. H2NCH2CH2NH2.	D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Hướng dẫn giải
 Phương trình phản ứng :
 – NH2 + HCl ® NH3Cl (1)	
mol : x ® x ® x
 Theo (1) và giả thiết ta có : 36,5x = 17,64 – 8,88 = 8,76 Þ x = 0,24
● Nếu amin có dạng là RNH2 thì mol Þ R =(loại).
● Nếu amin có dạng là R(NH2)2 thì mol Þ R =.
Þ R : –C3H6– hay –CH2–CH2–CH2– (vì amin có mạch C không phân nhánh).
 Vậy công thức của amin là H2NCH2CH2CH2NH2.
Ví dụ 9: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là :
	A. 5.	B. 8.	C. 7.	D. 4.
Hướng dẫn giải
 Phương trình phản ứng :
	3 + + 3H2O 3 + Fe(OH)3	(1)
mol: 0,1 0,1
 Theo (1)và giả thiết ta có :
 Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là 4 :
Ví dụ 10: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
A. 41,4 gam.	B. 40,02 gam.	C. 51,75 gam.	D. 33,12 gam.
Hướng dẫn giải
 Đặt CTPT trung bình của 2 amin là .
 Theo giả thiết suy ra : 14 + 17 = 2.17,25 .
 Phương trình phản ứng :
	 + 	(1)
mol: 0,2 0,2
	3 + + 3H2O 3 + Fe(OH)3	(2)
mol: 0,96 0,32
 Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
Ví dụ 11: Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
	A. CH5N và C2H7N.	B. C2H7N và C3H9N.
	C. C2H7N và C4H11N.	D. CH5N và C3H9N.
Hướng dẫn giải
 Đặt CTPT trung bình của 2 amin là .
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
 Vì Y là hỗn hợp các amin đơn chức nên suy ra :
 Do hai amin có số mol bằng nhau nên số cacbon trung bình bằng trung bình cộng số cacbon của hai amin ( với x1 = x2 thì .)
● Chú ý : Nếu đề không cho biết hai amin có số mol bằng nhau thì các đáp an B, C, D đều đúng.
* Bài tập vận dụng:
Câu 1: Cho 20 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
	A. 23,65 gam.	B. 20,18 gam.	C. 21,123 gam.	D. 15,925 gam.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 43,2 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ? 	
A. 36,2 gam.	B. 78,24 gam.	C. 43,5 gam.	D. 40,58 gam.
Câu 3: Cho 0,2 mol một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 muối. % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối là:
A. 67,35% và 32,65%.	B. 44,90% và 55,10%.	
C. 53,06% và 46,94%.	D. 61,72% và 38,28%. 
Câu 4: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam ?
A. 7,1 gam.	B. 14,2 gam.	C. 19,1 gam.	D. 28,4 gam.
Câu 5: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :
	A. 0,04 mol và 0,3M.	B. 0,02 mol và 0,1M.
	C. 0,06 mol và 0,3M.	D. 0,04 mol và 0,2M.
Câu 6: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 18 ?
A. 41,4 gam.	B. 41,76 gam.	C. 51,75 gam.	D. 33,12 gam.
Câu 7: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó C và H chiếm 84,946% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :
A. CH3–C6H4–NH2.	B. C6H5–NH2.	C. C6H5–CH2–NH2.	D. C2H5–C6H4–NH2.
Câu 8: Hợp chất X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức của X là :
	A. C3H7NH2.	B. C4H9NH2.	C. C2H5NH2.	D. C5H11NH2. 
Câu 9: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là :
A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 10: Cho 20 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 30 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là :
	A. 5.	B. 8.	C. 7.	D. 4.
Câu 11*: Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là :
	A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.	B. CH3CH2CH2NH2. 
C. H2NCH2CH2NH2.	D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 12: Cho 17,7 gam một ankylamin tác dụng với dung dich FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. CTPT của ankylamin là :
A. C2H7N.	B. C3H9N.	C. C4H11N.	D. CH5N.
Câu 13: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AlCl3 (dư), thu được 7,8 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là :
	A. 5.	B. 8.	C. 7.	D. 4.
Câu 14: Cho 10,4 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 17,7 gam muối.. Công thức phân tử của hai amin là :
	A. CH5N và C2H7N.	B. C2H7N và C3H9N.
	C. C3H9N và C4H11N.	D. kết quả khác

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuyen_de_3_amin_aminoaxit_protein_ba.doc