Giáo án ôn tập Hóa học Lớp 12

Giáo án ôn tập Hóa học Lớp 12

MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

A- HÓA VÔ CƠ.

1. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 mmuối clorua = mKL + 71.nH

2. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 mmuối sunfat = mKL + 96.nH

3. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O

mmuối sunfát = mKL + .( 2nSO + 6nS + 8nH S ) = mKL +96.( nSO + 3nS + 4nH S )

 * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua

 * n H SO = 2nSO + 4 nS + 5nH S

4. Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí: NO2 , NO, N2O, N2 ( không tạo NH4NO3)

mmuối nitrat = mKL + 62( n NO + 3nNO + 8nN O +10n N )

 * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua

 * n HNO = 2nNO + 4 nNO + 10nN O +12nN + 10nNH NO

 

doc 6 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 2610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN TRONG HÓA HỌC
1. Mối liên hệ giữa khối lượng (m), số mol ( n) và khối lượng mol (M): 
m = M . n => 
2. Mối liên hệ giữa thể tích V khí ở điều kiện tiêu chuẩn và số mol: 
 Vkhí (ở điều kiện tiêu chuẩn) = n . 22,4 => 
3. Mối liên hệ giữa thể tích V khí ở điều kiện tiêu thường và số mol:
 P: áp suất (atm)
 R = 0,082
 T = t0C + 273
4. Nồng độ mol/l (dung dịch)
5. Nồng độ phần trăm (dung dịch): 
6. Mối liên hệ giữa Nồng độ mol/l và Nồng độ phần trăm:
 d: khối lượng riêng
7. Mối liên hệ giữa Độ tan và Nồng độ phần trăm:
 S: Độ tan
8. Thành phần phần trăm về khối lượng: 
9. Hiệu suất phản ứng : 
Tính theo sản phẩm:
Tính theo chất tham gia: 
10. Tỉ khối 
11. Khối lượng riêng: d = 
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
A- HÓA VÔ CƠ.
1. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2	mmuối clorua = mKL + 71.nH
2. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2	mmuối sunfat = mKL + 96.nH
3. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O
mmuối sunfát = mKL + .( 2nSO+ 6nS + 8nHS ) = mKL +96.( nSO+ 3nS + 4nHS )
 	* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua 
 	* n HSO= 2nSO+ 4 nS + 5nHS
4. Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí: NO2 , NO, N2O, N2 ( không tạo NH4NO3) 
mmuối nitrat = mKL + 62( n NO + 3nNO + 8nNO +10n N)
 * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua 
 * n HNO= 2nNO+ 4 nNO + 10nNO +12nN + 10nNHNO
5. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O	 mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.n CO
6. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O mmuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO
7. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O mmuối clorua = mmuối sunfit - 9. n SO
8. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 16. n SO
9. Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O
nO (Oxit) = nO ( HO) = nH ( Axit)
10. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O 
	Oxit + dd H2SO4 loãng → Muối sunfat + H2O
 	 mMuối sunfat = mOxit + 80 n HSO
11. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O. 
	 Oxit + dd HCl → Muối clorua + H2O
mmuối clorua = mOxit + 55 n HO = mOxit + 27,5 nHCl
12. Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như: CO, H2, Al, C mKL = moxit – mO ( Oxit)
nO (Oxit) = nCO = n H= n CO = n HO
13. Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.
nK L= nH với a là hóa trị của kim loại
14. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . 
 nkết tủa = nOH - nCO (với nkết tủa nCO hoặc đề cho dung dịch bazơ phản ứng hết ) 
15. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
Tính nCO = nOH - nCO rồi so sánh nCa hoặc nBa để xem chất nào phản ứng hết để suy ra 
n kết tủa ( điều kiện nCO nCO)
16.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .
	Ta có hai kết quả :
	- n CO= nkết tủa
	- n CO= nOH - nkết tủa
17. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	 n OH = 3.nkết tủa
	 n OH = 4. nAl - nkết tủa
18. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
Ta có hai kết quả :
	- n OH( min ) = 3.nkết tủa + nH
	- n OH( max ) = 4. nAl - nkết tủa+ nH
19. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 hoặc Na để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
Ta có hai kết quả :
	- nH = nkết tủa 
	- nH = 4. nAlO - 3. nkết tủa 
20. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO2 hoặc Na để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	 nH = nkết tủa + n OH
	 nH = 4. nAlO - 3. nkết tủa + n OH
 21. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	 n OH( min ) = 2.nkết tủa 
	 n OH( max ) = 4. nZn - 2.nkết tủa
22. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO )
23. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO )
24. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .
mMuối = ( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO )
25. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .
mMuối = ( mhỗn hợp + 16.nSO )
26. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO )
27. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
mFe = ( mhỗn hợp + 8 nNO )
28. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.
pH = -(logKa + logCa ) hoặc pH = - log (Ca )
với 	: là độ điện li
	Ka : hằng số phân li của axit
	Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca 0,01 M )
29. Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.
pH = 14 + (logKb + logCb )
với 	Kb : hằng số phân li của bazơ
	Ca : nồng độ mol/l của bazơ 
30. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA
pH = - (logKa + log)
31. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH3
H% = 2 - 2
với	 MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )
	 MY : hỗn hợpMsau phản ứng 	
B - HÓA HỮU CƠ.
1. Công thức tính số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O2
Số đồng phân CnH2n+2O2 = 2n- 2 (1 < n< 6)
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở: CnH2nO
Số đồng phân CnH2nO = 2n- 3 (2 < n < 7)
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 3 (2 < n < 7)
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : CnH2nO2
Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 2 (1 < n < 5)
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O
Số đồng phân Cn H2n+2O = (2 < n < 5)
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = (3 < n < 7)
7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N
Số đồng phân CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo:
Số tri este = 
9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:
Số ete = 
10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
Số C của ancol no hoặc ankan = (Với nHO > n CO)
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O:
mancol = mHO - 
12. Công thức tính số đi, tri, tetra ..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
Số n peptitmax = xn
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.
mA = MA 
14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.
mA = MA . 
15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Anken ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (CnH2n ) = 
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ankin (M1) + H2 A (M2) (phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn)
Số n của ankin (CnH2n-2) = 
17. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2
18. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
H% = 2- 2
19. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A = - 1
20. Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
MA = 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_hoa_hoc_lop_12.doc