Giáo án Hóa học Lớp 12 - Cả năm theo chuẩn kiến thức

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Cả năm theo chuẩn kiến thức

Tuần 1:

Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Ngày soạn : 18/08/2017

A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

 Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ - phốt pho, cacbon - silic) và các chương hoá học hữu cơ (đại cương về hoá học hữu cơ, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic).

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất hoặc ngược lại.

 - Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.

3. Thái độ

 Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.

4. Trọng tâm

- Ancol, anđehit, axit cacboxylic

 

docx 253 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Cả năm theo chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM 
Ngày soạn : 18/08/2017
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
 	Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ - phốt pho, cacbon - silic) và các chương hoá học hữu cơ (đại cương về hoá học hữu cơ, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng
 	 - Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất hoặc ngược lại.
 	 - Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.
3. Thái độ
 	 Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
4. Trọng tâm
- Ancol, anđehit, axit cacboxylic
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học: tự hệ thống hóa kiến thức đã học
 2. Năng lực hợp tác: 
 + Xây dựng năng lực hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để giải quyết nhiệm vụ
+ Hợp tác trong thực hiện báo cáo, lắng nghe, phản biện nội dung của nhóm khác trình bày.
3. Năng lực giao tiếp: Hình thành cho học sinh năng lực sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt vấn đề trong buổi báo cáo nội dung chuyên đề.
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Gọi tên các hợp chất hữu cơ theo tên thông thường, tên thay thế, 
2. Năng lực tính toán: vận dụng các kiến thức hóa học kết hợp với kĩ năng tính toán trên máy tính để giải quyết các dạng bài tập vận dụng.
 * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức hoá 11.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: phát vấn, hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập
Đặt vấn đề: Giới thiệu chương trình hóa 12
Khi nghiên cứu chương trình hóa 12, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ là dẫn xuất của axit cacboxylic, các hợp chất hữu cơ tạp chức, đấy là những hợp chất hữu cơ phức tạp. Tiếp theo đó là các em tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu về kim loại và các hợp chất của nó; nhận biết các hợp chất vô cơ; tìm hiểu về vai trò của hóa học với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
Kết thúc chương trình hóa 12 là các em có 1 lượng kiến thức đầy đủ về các hợp hữu cơ, các hợp chất vô cơ, và đã phần nào giải thích được nhiều hiện tượng thực tế lien quan đến hóa học.
Vậy để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới 1 cách hiệu quả, chúng ta sẽ ôn tập lại một số kiến thức cơ bản lớp 11.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức
(Phần vô cơ yêu cầu học sinh về nhà tự ôn tập)
GV hướng dẫn học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong chương trình lớp 11, trọng tâm về ancol, phenol anđehit, axit cacboxylic:
Công thức chung.
Tính chất hoá học đặc trưng
Điều chế
Mối liên hệ giữa chúng.
GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng biểu:
+ Nhóm 1 hoàn thành về ancol – phenol
+ Nhóm 2 hoàn thành về anđehít – axit cacboxylic
- HS lắng nghe, thảo luận và hoàn thành bảng tổng kết.
Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác
- Học sinh về nhà tự ôn tập phần vô cơ
Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, 
MẠCH HỞ
PHENOL
Công thức chung
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
C6H5OH
Tính chất hoá học
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.
Điều chế
Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.
Từ benzen hay cumen.
ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá 
- Tính khử
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic
- Oxi hoá anđehit 
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
 + Lên men giấm.
 + Từ CH3OH.
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập về
GV phát phiếu học tập cho HS
GV củng cố, nhắc lại những kiến thức liên quan.
Học sinh thảo luận nhóm theo bàn và đưa ra đáp án
Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán
Phiếu học tập
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O?
A. 3 đồng phân	B. 4 đồng phân	C. 5 đồng phân	D. 6 đồng phân
Câu 2. Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.	B. Z, T, Y, X.	C. T, X, Y, Z.	D. Y, T, X, Z.
Câu 3. Chiều giảm dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: 
 	CH3−COOH (X), Cl−CH2−COOH (Y), F−CH2−COOH (Z) là
A. X, Y, Z.	B. Y, Z, X.	C. X, Z, Y.	D. Z, Y, X.
Câu 4. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: 
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. 
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Câu 5. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (T), (Y), (X), (Z). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (Z).
Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản
ứng với Na là:
A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.	B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.	D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
Câu 7. Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH.	B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.
C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH.	D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.
Câu 8. Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 9. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. CH2=CH-COOH.	B. CH3COOH.	C. HC≡C-COOH.	D. CH3-CH2-COOH.
Câu 10. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 
A. 55%.	B. 50%.	C. 62,5%.	D. 75%.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.	B. 11,2.	C. 6,72.	D. 4,48.
Câu 12. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2,24%. Công thức của Y là 
A. CH3COOH.	B. HCOOH.	C. C2H5COOH.	D. C3H7COOH.
Câu 13. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam.	B. 10,8 gam.	C. 64,8 gam.	D. 21,6 gam.
Câu 14. Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.	B. axit propanoic.	C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
Câu 15. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.	B. 6,84 gam.	C. 4,90 gam.	D. 6,80 gam.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.	B. 0,010.	C. 0,020.	D. 0,005.
Câu 17. Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là:
A. 42,86%.	B. 66,7%.	C. 85,7%.	D. 75%.
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
Tiết 2: ESTE
Ngày soạn: 18/08/2017
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu.
Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương tình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ
 - HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
4. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc - chức).
- Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit – kiềm - Ancol, anđehit, axit cacboxylic
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
2. Năng lực thực hành hóa học 
3. Năng lực tính toán 
4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
 5. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 - Vấn đáp.
 - Đàm thoại, gợi mở
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: - kết hợp vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Huy động kiến thức đã có của HS
Phiếu học tập số 1:
Hoạt động cá nhân: 
- Hoàn thành các PTHH sau: 
CH3COOH + C2H5OH 
CH3-CH(CH3)[CH2]2OH + CH3COOH 
CH2=CH COOH + CH3OH
- Hãy cho biết:
+ Các phản ứng trên gọi là phản ứng gì? Nêu đặc điểm của phản ứng.
+ Sản phẩm hữu cơ của phản ứng trên thuộc loại hợp hợp chất hữu cơ gì? 
+ Phân tử nước ở trên được tách ra từ nguyên tử và nhóm nguyên tử nào?
Hoạt động nhóm: Trao đổi kết quả làm việc của các cá nhân trong nhóm.
Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả trước tập thể lớp.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại, danh pháp, đồng phân của este.
- Hoạt động nhóm
	Gv yêu cầu học sinh: Dựa vào kiến thức đã biết và SGK hãy thực hiện các yêu cầu sau:
	+ Khái niệm về este.
	+ Nhóm nguyên tử nào được gọi là chức este? Phân loại các sản phẩm hữu cơ trên (theo số lượng nhóm chức và gốc).
	+ Viết công thức chung của este đơn chức. 
	+ Viết công thức chung este no, đơn chức, mạch hở.
	+ Danh pháp của este, gọi tên các este ở phiếu học tập số 1.
	+ Viết CTCT thu gọn các đồng phân của este có CTPT C3H6O2 và C4H8O2 và gọi tên.
- Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả trước tập thể lớp. GV chỉnh sửa, bổ sung và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của este 
Hoạt động cá nhân: 
HS tìm hiểu SGK và thực tế cuộc sống cho biết: Một số TCVL của este: Trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, mùi. 
Hoạt động nhóm: Trao đổi kết quả làm việc của các cá nhân trong nhóm.
Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả tại nhóm với GV và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của este 
Hoạt động nhóm: HS nghiên cứu sgk và bằng kiến thức của cá nhân, tìm hiểu các nội dung sau:
	- Etyl axetat có tham gia được phản ứng với nước không? Sản phẩm tạo thành là gì? Hãy đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng.
	- Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu đặc điểm của phản ứng. Đề xuất các giải pháp để tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
	- Nếu thực hiện phản ứng thủy phân etyl axetat với dung dịch NaOH thì hiệu suất của pứ như thế nào? Sản phẩm của phản ứng là gì? Đặc điểm của phản ứng giữa este với dung dịch kiềm là loại pứ gì? Viết PTHH minh họa.
	- Viết PTHH (dạng tổng quát) thủy phân este đơn chức trong môi trường axit và kiềm.
	- Hoàn thành các PTHH thủy phân este đặc biệt trong môi trường axit và kiềm.
Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả với GV và chốt kiến thức tại nhóm.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu ứng dụng của este trong thực tiễn; điều chế este
Hoạt động nhóm:
- Bằng hiểu biết thực tế và dựa vào SGK, tìm hiểu vai trò của este trong thực tiễn:
	+ Sử dụng một số este nào dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm?
	+ Thủy tinh hữu cơ được tạo thành metyl metacrylat. Viết PTHH tạo ra chất này. Nêu ứng dụng dụng thực tiễn của nó. 
	- Nêu các phương pháp điều chế este. Viết PTHH minh họa.
Hoạt động cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả tại nhóm với GV và chốt kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. 	D. propyl axetat.
Câu 3: Cho các phát biểu sau: 
	(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
	(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
	(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
	(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
	Số phát biểu đúng là 
A. 3.	 B. 2.	 C. 4.	D. 1.
Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
	A. CnH2nO2 (n≥2). 	B. CnH2n - 2O2 (n ≥2). 	C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2). 	D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 5: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
	A. C6H5COOC6H5.	 	B. CH3COOC6H5.
	C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. 	D. CH3OOC–COOCH3. 
Câu 6: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
	A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.	 	B. CH3-COO-CH=CH-CH3. 
	C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 	D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 7: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5).	D. (3), (4), (5).
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:
	Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là	
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3.	 D. CH3COOCH=CH2.
Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: 
	A. 6. B. 4.	 C. 5.	D. 3.
Câu 8. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là 
	A. 40,0 gam B. 38,2 gam. C. 42,2 gam	D. 34,2 gam
Câu 9: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
	A. CH3COOC2H5	B. C2H5COOCH3	C. CH2=CHCOOCH3	D. CH3COOCH=CH2
Câu 10: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
	A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
	C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 
Câu 11: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
	A. . B. . C. .	 D. .
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu vẫn còn thừa, một số người giữ lại để sử dụng cho lần sau. Nhưng theo quan điểm khoa học thì không nên sử dùng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần có màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao?
	Tuần 2:Từ ngày 28/08 đến ngày 02/09/2017
Ngày soạn : 25/08/2017
Tiết 3: BÀI 2. LIPIT
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật kí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
2. Kĩ năng
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn, mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng và bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ
- Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
4. Trọng tâm
- Khái niệm, cấu tạo chất béo.
- Tính chất hoá học cơ bản của chất béo là phản ứng thuỷ phân (tương tự este).
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập, tư liệu về ứng dụng của chất béo trong thực tiễn.
2. Học sinh: Đọc trước ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Đàm thoại, hoạt động nhóm
- Kỹ thuật dạy học: KWL, khăn trải bàn 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động 
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Vắng
1.2. Kiểm tra bài cũ 
?Viết phương trình phản ứng este hoá tạo etyl axetat? Nêu tính chất hoá học của etyl axetat? Viết phương trình minh hoạ?
HS nêu tính chất và viết phương trình thuỷ phân
+ Môi trường axit
+ Môi trường kiềm
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Phát triển năng lực
Nội dung
Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM
GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm và các thông tin cấu tạo của lipit. 
- GV bổ sung thông tin: Cơ thể sinh vật bao gồm ba thành phần cơ bản là protein, gluxit và lipit. Trong đó lipit là nguồn cung cấp năng lượng chính.
- GV giới thiệu sơ lược về sáp, sterit, photpholipit 
- GV dẫn dắt: Trong chương trình chúng ta chỉ nghiên cứu tính chất của chất béo (thành phần chính).
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
 I. KHÁI NIỆM
- KN: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. 
- Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,.....
II. CHẤT BÉO
GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
NV 1: Tìm hiểu khái niệm, danh pháp của chất béo
NV2: Tìm hiểu TCVL của chất béo
NV3: Tìm hiểu tính chất hóa học của chất béo
NV 4: Tìm hiểu ứng dụng của chất béo
Hoạt động 2: 1. Khái niệm, danh pháp
Nhóm 1
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành các phản ứng sau:
+ Glixerol + Axit axetic 
+ Glixerol + Axit panmitic (C15H31COOH)
+ Glixerol + Axit oleic (C17H33COOH)
+ Etylen glicol + Axit panmitic (C15H31COOH)
HS tìm hiểu SGK cho biết:
+ Trong các sản phẩm hữu cơ trên, chất nào là chất béo? Vì sao?
+ Nêu khái niệm chất béo. CTCT chung của chất béo?
+ Gọi tên các chất béo có trong các pứ trên.
 HS thảo luận theo nhóm hoàn thành yêu cầu của GV
Phát triển năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
- Mỡ bò, lợn, gà,..... dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ, dầu ôliu, ....có thành phần chính là chất béo. 
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. 
+ Các axit béo thường có trong chất béo: 
axit stearic (CH3[CH2]16COOH),
 axit panmitic (CH3[CH2]14COOH),
 axit oleic 
 (cis-CH3[CH2]7CH= CH[CH2]7COOH)
- Công thức cấu tạo chung của chất béo: 
(trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau).
 - Tên gọi: (C17H35COO)3C3H5. 
Tristearoyglixerol (tristearin). 
(C17H33COO)3C3H5: trioleoyglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
Hoạt động 3. 2. Tính chất vật lí
Nhóm 2
HS tìm hiểu SGK và thực tế cuộc sống cho biết:
+ Một số TCVL của este: Trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, mùi.
+ Một số TCVL của chất béo: Trạng thái, tính tan.
+ Ở điều kiện thường dầu ăn và mỡ động vật có gì khác nhau về TCVL và cấu tạo? 
HS thảo luận theo nhóm hoàn thành yêu cầu của GV 
Phát triển năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác
2. Tính chất vật lí
- Dầu thực vật: chất lỏng (trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no, thí dụ (C17H33COO)3C3H5)
- Mỡ động vật: chất rắn (trong phân tử có gốc hidrocacbon no, thí dụ (C17H35COO)3C3H5)
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Hoạt động 4. 3. Tính chất hoá học
Nhóm 3 :
- Chất béo là trieste. Vậy chất béo sẽ có tính chất hoá học gì?
- Viết phương trình phản ứng thuỷ phân Tristearin trong môi trường axit, môi trường kiềm? 
- Có thể chuyển chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (mỡ) được không? 
- Dầu mỡ để lâu ngày sẽ xảy ra hiện tượng gì? Vì sao?
HS thảo luận theo nhóm hoàn thành yêu cầu của GV 
Phát triển năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
b. Phản ứng xà phòng hoá
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
Sự ôi dầu mỡ (pư tự oxi hoá) 
- Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét, vị đắng) mà ta gọi là hiện tượng mỡ bị ôi. 
Nguyên nhân: liên kết đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị thuỷ phân bởi hơi ẩm và vi khuẩn thành các andehit, xeton, axitcacboxylic có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn.
Hoạt động 5: 4. Ứng dụng
Nhóm 4: Nêu những ứng dụng của chất béo trong đời sống (dựa vào SGK, tìm hiểu qua internet)
HS thảo luận và tìm thông tin qua internet, kết hợp với thực tiễn
Phát triển năng lực sử dụng CNTT, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4. Ứng dụng
- Chất béo là thức ăn quan trọng. 
- Trong công nghiệp: điều chế xà phòng và glixerol. 
Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp, .... Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng
A. mỡ bị ôi. B. thủy phân C. đông tụ D. oxi hóa
Câu 2. Công thức của triolein là: 
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5	 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5	
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. D. Thủy phân chất béo thu được glixerol và axit béo.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. 
	B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
	C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
	D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 5. Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành:
A. CO2 và H2O B. axit béo và glixerol C. NH3,CO2 và H2O D. muối của axit béo và glixerol.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Chất béo không tan trong nước
	B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
	C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
	D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 7. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
	A. C15H31COONa và etanol.	 B. C17H35COOH và glixerol.
	C. C15H31COONa và glixerol.	 D. C17H35COONa và glixerol. 
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
	(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
	(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
	(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
	(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
	Số phát biểu đúng là 
A. 3.	 B. 2.	 C. 4.	D. 1.
Câu 9. Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 
	A. 4. B. 2. C. 3. 	D. 5.
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá: 
	Triolein X Y Z. Tên của Z là 
 A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. 	D. axit linoleic
Câu 11 Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
	B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
	C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
	D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 12. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 
	A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. 	 D. 18,38 gam.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là 	
	A. 40,40 B. 31,92	 C. 36,72	D. 35,60
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu hỏi: 
1. Dân gian có câu: 	“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
	Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh”
	Vì sao thịt mỡ và dưa hành thường được ăn cùng với nhau?
2. Vì sao khi thủy phân hoàn toàn dầu mỡ cần phải đun nóng với kiềm ở nhiệt độ cao, còn ở bộ máy tiêu hóa dầu mỡ thủy phân hoàn toàn ngay ở 370C?
Tiết 4: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 25/08/2017
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về este – lipit.
2. Kĩ năng
- Viết phương trình phản ứng.
- Giải bài tập về este – lipit 
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
2. Năng lực tính toán
3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, bài tập.
2. Học sinh: ôn tập về este
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 Hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Hoạt động khởi động 
 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Vắng
1.2. Kiểm tra bài cũ 
- kết hợp vào bài luyện tập
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Phát triển năng lực
Nội dung
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo nhóm: mỗi nhóm làm 1 BT
Bài 1. Ba chất hữu cơ A, B, C mạch hở có cùng CTPT là C2H4O2 và:
- A tác dụng với Na2CO3 giải phóng CO2.
- B tác dụng với Na và có phản ứng tráng Ag
- C có phản ứng với NaOH và không phản ứng với Na.
Xác định CTCT đúng của A, B, C?
Bài 2. Hoàn thành sơ đồ sau:
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no đơn chức cần 5,68 gam khí O2 và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được hai rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai este?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp?
Bài 4. Thuỷ phân hoàn toàn 0,15 mol một este A bằng 200ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Nếu đốt cháy 0,1mol A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) chứa P2O5 và bình (2) chứa dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam; còn bình (2) thu được 19,7 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH dư vào bình lại thu được thêm 19,7 gam kết tủa nữa. Xác định CTCT của A? 
GVHD: thêm tiếp NaOH dư vào bình lại thu được thêm 19,7 gam kết tủa nữa suy ra CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo hỗn hợp hai muối.
HS thảo luận theo nhóm và lên bảng trình bày 
Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, giao tiếp, năng lực tính toán
Bài 1. A: CH3COOH
B: CH2(OH)CHO
C: HCOOCH3
Bài 3. Este trên tác dụng với KOH hai rượu là đồng đẳng kế tiếp + muối của một axit hữu cơ.
 Hai este đơn chức, đồng đẳng kế tiếp
CnH2nO2 + O2 nCO2+ nH2O
 0,1775 0,145 (mol)
n = 3,625 
Hai este 
neste = = 0,04 (mol) R = 15 (CH3)
CTCT 
Bài 4. 
mol; = 0,3 mol
Đặt công thức: RCOOR’
RCOOR’+ NaOHRCOONa + R’OH
0,15 0,15 0,15
R = - 67 = 1
A: HCOOCH2CH3
3. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu 1. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
 	A. 8,56 gam. 	B. 3,28

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_12_ca_nam_theo_chuan_kien_thuc.docx