Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (3 Tiết) - Năm 2017-2018

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (3 Tiết) - Năm 2017-2018

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa, các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.

- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.

2. Kỹ năng

- Biết nhận xét và có khả năng thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân theo quy định của pháp luật.

3. Thái độ

- Có ý thức thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của mình; tôn trọng các quyền đó của người khác.

4. Các năng lực được hình thành

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, xử lý tình huống, năng lực tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: NL tự nhận thức về giá trị của bản thân, năng lực tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- SGK, SGV Giáo dục công dân lớp 12, Bài tập GDCD 12

- Bảng phụ, bút dạ, nam châm .

- Tranh ảnh, tình huống liên quan đến nội dung câu chuyện, phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1a(Dạy khái niệm quyền học tập)

Tình huống 1: Nga sinh ra và lớn lên trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Khi em lên 4 tuổi thì bố em qua đời, chỉ còn lại mẹ tần tảo nuôi chị em Nga ăn học, mà sức khỏe của mẹ Nga cũng không được tốt.Vượt lên số phận Nga chỉ còn biết chăm chỉ học hành, năm nào cũng là học sinh giỏi của trường. Học xong THPT, Nga thi đậu vào trường Đại học Y Hà Nội. Nhờ sự phấn đấu nỗ lực, ngay từ năm học đầu tiên Nga đã nhận được học bổng của Nhà nước và được một số phần thưởng về nghiên cứu khoa học.

Câu hỏi: Biểu hiện nào ở trên cho thấy Nga thực hiện tốt quyền học tập của mình?

Tình huống 2: Ở vùng núi xa xôi, nghèo khó, nơi đây, chuyện học hành của trẻ em quả là điều khó khăn đối với các gia đình. Nhiều nhà chỉ cho con học xong lớp 2, lớp 3 rồi thôi. Ủy ban nhân dân xã và một số giáo viên đi vận động mãi mới có học sinh đến lớp. Lí do của nhiều người thật đơn giản: Đi làm nương rẫy thì cần gì phải đến lớp học, biết cái chữ là được rồi. Nhiều trẻ em cũng muốn được đến trường lắm, nhưng bố mẹ không cho đi, mà lại bắt các em vào rừng kiếm củi hoặc đi làm nương rẫy.

Câu hỏi: Việc cản trở trẻ em học hành có phù hợp với quy định của pháp luật không?Em hiểu thế nào về quyền học tập? Vì sao em cần phải học tập?

 

doc 17 trang hoaivy21 4160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (3 Tiết) - Năm 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/2018
Tuần 25-26-27, Tiết 24-25-26.
CHỦ ĐỀ 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN (3 tiết)
Tiết 24: Quyền học tập.
Tiết 25: Quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân.
Tiết 26: Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa, các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
2. Kỹ năng
- Biết nhận xét và có khả năng thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân theo quy định của pháp luật.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của mình; tôn trọng các quyền đó của người khác.
4. Các năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, xử lý tình huống, năng lực tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ 
- Năng lực chuyên biệt: NL tự nhận thức về giá trị của bản thân, năng lực tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, SGV Giáo dục công dân lớp 12, Bài tập GDCD 12 
- Bảng phụ, bút dạ, nam châm ...
- Tranh ảnh, tình huống liên quan đến nội dung câu chuyện, phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1a(Dạy khái niệm quyền học tập)
Tình huống 1: Nga sinh ra và lớn lên trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Khi em lên 4 tuổi thì bố em qua đời, chỉ còn lại mẹ tần tảo nuôi chị em Nga ăn học, mà sức khỏe của mẹ Nga cũng không được tốt.Vượt lên số phận Nga chỉ còn biết chăm chỉ học hành, năm nào cũng là học sinh giỏi của trường. Học xong THPT, Nga thi đậu vào trường Đại học Y Hà Nội. Nhờ sự phấn đấu nỗ lực, ngay từ năm học đầu tiên Nga đã nhận được học bổng của Nhà nước và được một số phần thưởng về nghiên cứu khoa học.
Câu hỏi: Biểu hiện nào ở trên cho thấy Nga thực hiện tốt quyền học tập của mình?
Tình huống 2: Ở vùng núi xa xôi, nghèo khó, nơi đây, chuyện học hành của trẻ em quả là điều khó khăn đối với các gia đình. Nhiều nhà chỉ cho con học xong lớp 2, lớp 3 rồi thôi. Ủy ban nhân dân xã và một số giáo viên đi vận động mãi mới có học sinh đến lớp. Lí do của nhiều người thật đơn giản: Đi làm nương rẫy thì cần gì phải đến lớp học, biết cái chữ là được rồi. Nhiều trẻ em cũng muốn được đến trường lắm, nhưng bố mẹ không cho đi, mà lại bắt các em vào rừng kiếm củi hoặc đi làm nương rẫy.
Câu hỏi: Việc cản trở trẻ em học hành có phù hợp với quy định của pháp luật không?Em hiểu thế nào về quyền học tập? Vì sao em cần phải học tập?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1b(Dạy nội dung quyền học tập)
Tình huống: Hoa và Cường là 2 chị em sinh đôi, trong kì thi Đại học vừa rồi Hoa đã đậu ĐH luật, ngành Luật thương mại, còn Cường thì đậu vào ngành công nghệ điện tử của ĐH Bách khoa. Nhưng vì hoàn cảnh gia đình khá khó khăn nên bố mẹ quyết định chỉ cho Cường được học tiếp Đại học, còn Hoa thì phải ở nhà để phụ giúp gia đình kiếm tiền vì bố mẹ Hoa nghĩ rằng con gái rồi cũng đi lấy chồng, không cần học nhiều để làm gì. Trước quyết định của bố mẹ Hoa rất buồn và nghĩ rằng con đường học hành của mình như thế là đã chấm dứt.
Nhóm 1: Thế nào là quyền học tập không hạn chế? Việc thực hiện quyền học ko hạn chế sẽ có ý nghĩa gì? Quyền này được thể hiện ở tình huống trên như thế nào?
Nhóm 2:Thế nào là công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào? Việc thực hiện quyền học bất cứ ngành nghề sẽ có ý nghĩa gì? Quyền này được thể hiện ở tình huống trên như thế nào?
 Nhóm 3: Thế nào là quyền học tập thường xuyên, học suốt đời?Nhà nước quy định như vậy sẽ có ý nghĩa gì?Suy nghĩ của Hoa ở tình huống trên có đúng không?Vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là công dân được đối xử bình đẳng về quyền học tập? Việc làm này sẽ có ý nghĩa gì?Ở tình huống trên CD đã được đối xử bình đẳng về học tập chưa, Vì sao? 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2(Dạy nội dung quyền sáng tạo)
Tình huống: Anh Lâm là một nông dân nghèo, mới học hết lớp 9 nhưng thương cha mẹ vất vả trong việc làm bầu đất để ươm cây, anh mày mò chế tạo máy làm bầu đất. Thấy Lâm vất vả, cha anh nhiều lần can ngăn:
- Mình là nông dân thì sáng tạo làm sao được. Thôi, dẹp đi con!
Lâm vẫn kiên trì nghiên cứu và thử nghiệm, hơn 1 năm sau mới hoàn chỉnh xong chiếc máy và đặt tên cho nó là Tùng Lâm. Máy làm bầu đất của anh giảm nhẹ vất vả trong việc làm bầu đất, mà năng suất lại cao gấp 20 lần lao động thủ công. Lâm cho rằng đây là sáng chế nên quyết định mang chiếc máy của mình đi đăng kí bản quyền sở hữu công nghiệp.
Thấy vậy cha anh e ngại:
- Ôi trời! Gọi là sáng chế thì máy phải hiện đại, phải do kĩ sư, tiến sĩ sáng tạo ra mới được cấp bản quyền sở hữu công nghiệp chứ. Mang nó đi làm gì cho mất công.
Nhóm 1: Suy nghĩ của cha anh Lâm như vậy đã đúng chưa? Vì sao?
Nhóm 2: Để phát huy quyền sáng tạo của công dân, PL có quy định như thế nào?Liên hệ với tình huống trên?(Sd bảng phụ trình bày)
Nhóm 3: Vậy anh Lâm có quyền đi đăng kí quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình không? Tại sao phải đăng kí?
Nhóm 4: Cho các vd về hành vi xâm phạm quyền ST trong thực tế mà em biết? ĐV các hành vi đó PL sẽ xử lý ntn? 
Em có thái độ ntn đối với các hành vi ăn cắp bản quyền(đồng tình hay không đồng tình, vì sao) ?
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc bài, chuẩn bị một số câu hỏi thảo luận như đã phân công
Sgk GDCD 12, bảng phụ, nam châm, bút dạ 
III. Bảng mô tả các cấp độ nhận thức.
Bảng mô tả.
Nội dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1a. Quyền học tập của CD
Nêu được:
- Khái niệm
- Nội dung quyền học tập của CD.
Hiểu được nội dung quyền học tập của CD.
Lựa chọn cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền HT của công dân.
1b.Quyền sáng tạo của CD
Nêu được:
- Khái niệm
- Nội dung, quyền sáng tạo cuả CD.
Hiểu được nội dung quyền sáng tạo của CD .
Liên hệ việc thực hiện quyền sáng tạo của những người xung quanh
Lựa chọn cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền sáng tạo của công dân.
1c.Quyền phát triển của CD
Nêu được khái niệm, nội dung quyền phát triển của CD.
Hiểu được nội dung quyền được phát triển của công dân.
Nhận xét được việc thực hiện quyền phát triển của CD
Lựa chọn cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền PTr của công dân.
2.Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của CD
Nêu được ý nghĩa các quyền học tập, sáng tạo, 
phát triển của công dân.
3.Trách nhiệm của Nhà nước và công dân. 
Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước.
Trình bày được trách nhiệm của công dân
Có ý chí vươn lên, sáng tạo trong học tập và lao động.
 2. Biên soạn hệ thống câu hỏi
A. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân? 
A. Công dân được khuyến khích để phát triển tài năng.
B. Công dân có quyền học không hạn chế.
C. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào. 
Câu 2. Hoạt động nghiên cứu khoa học - công nghệ; sáng tạo văn học, nghệ thuật thể hiện nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. tự do.
Câu 3. Học tập là quyền và cũng là trách nhiệm của
A. nhà nước. B. xã hội C. gia đình. D. công dân.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng quyền được phát triển của công dân ?
A. Có mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.
B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
C. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?
A. Nhà nước ban hành luật Giáo dục trên quy mô toàn xã hội.
B. Nhà nước ban hành chính sách giáo dục đến mọi người dân.
C. Công dân tự giác tìm hiểu các chính sách giáo dục.
D. Phổ biến luật Giáo dục trên các phương tiện truyền thông.
B. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Pháp luật thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm tạo điều kiện để ai cũng được
A. học hành. B. phát triển. C. sáng tạo. D. tự do .
Câu 7: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là công dân được học 
A. thường xuyên. B. bất cứ ngành nghề nào. C. từ thấp đến cao. D. theo sở thích.
Câu 8: Để thực hiện quyền học tập không hạn chế theo quy định, công dân cần phải đáp ứng yêu cầu nào dưới đây?
A. Thực hiện các kì thi tuyển sinh hoặc xét tuyển. B. Nộp hồ sơ xét tuyển.
C. Thể hiện được năng lực cá nhân. D. Thể hiện được sở thích, đam mê cá nhân.
Câu 9: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. sở thích, đam mê, năng lực của bản thân.
B. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình.
C. sở thích, khả năng, điều kiện kinh tế của gia đình.
D. mong muốn, năng lực, năng khiếu của bản thân.
Câu 10: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể hiện quyền 
A. được học bất cứ ngành nghề nào. B. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. học thường xuyên, học suốt đời. D. học từ thấp đến cao.
Câu 11. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với cơ quan, trường học.
C. Đưa ra các phát minh, sáng chế. D. Sáng tác các tác phẩm văn học.
Câu 12. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học nghệ thuật nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được chăm sóc sức khỏe. D. Quyền sáng tạo.
Câu 13. Học sinh viết bài đăng báo nghĩa là học sinh đó thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền sáng chế. D. Quyền phát triển.
Câu 14. Học sinh, sinh viên xuất sắc được nhà nước tạo điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng tài năng là chính sách đảm bảo và thực hiện
A. quyền học tập của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân. D. bảo đảm và thực hiện quyền bình đẳng của công dân.
Câu 15. Chính sách cộng điểm ưu tiên tạo điều kiện cho học sinh dân tộc thiểu số được thực hiện quyền học tập của mình, điều này thể hiện
A. sự công bằng xã hội trong giáo dục. B. được hưởng thụ các giá trị văn hóa.
C. sự giúp đỡ của nhà nước đối với học sinh dân tộc thiểu số. D. được tham gia các hoạt động giáo dục.
Câu 16. Việc trả tiền nhuận bút cho tác giả khi sử dụng tác phẩm của họ là thể hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền phát minh sáng chế.	B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền tác giả.	D. Quyền đưa ra nhãn hiệu hàng hóa.
Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân đều có đời sống vật chất như nhau
B. Công dân đều có đời sống tinh thần như nhau.
C. Công dân được hưởng cuộc sống như mong muốn.
D. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
Câu 18. Học sinh trung học phổ thông tham gia cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật là thực hiện quyền 
A. quyền học tập. B. quyền sáng tạo. 
C. quyền được phát triển. D. quyền nghiên cứu khoa học.
Câu 19. Nhà nước ban hành Luật Sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ quyền
A. sáng tạo. B. học tập. C. bình đẳng. D. dân chủ.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, quyền sáng tạo của công dân bao gồm
A. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học.
B. quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
C. quyền tác giả, tác phẩm, quyền hoạt động khoa học công nghệ.
D. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ.
Câu 21. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 22. Việc công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 23. Phát hiện, tìm tòi các hiện tương, sự vật trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động
A. nghiên cứu khoa học. B. hưởng thụ đời sống.
C. học tập thường xuyên. D. phát triển năng khiếu.
Câu 24. Công dân học từ tiểu học đến trung học đến đại học và sau đại học. Điều này thể hiện nội dung nào về quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế. B. Học thường xuyên, học suốt đời.
C. Học bất cứ ngành nghề nào. D. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập .
Câu 25. Thực hiện tốt quyền được phát triển sẽ đem lại
A. sự phát triển toàn diện của công dân. B. sự công bằng, bình đẳng.
C. cơ hội học tập của công dân. D. nâng cao dân trí.
Câu 26: Quyền học tập của công dân không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị xã hội là thể hiện nội dung
A. quyền học tập không hạn chế. B. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 27: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Tham gia các hoạt động cộng đồng. B. Chăm lo chế độ dinh dưỡng hợp lý.
C. Khám sức khỏe định kì. D. Viết kịch bản cho một bộ phim.
Câu 28: Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Tham gia các hoạt động vui chơi giải trí. B. Được cung cấp các thông tin hữu ích.
C. Được khuyến khích bồi dưỡng phát triển tài năng. D. Tạo ra một nhãn hiệu hàng hóa.
Câu 29: Để đảm bảo quyền sáng tạo cho công dân, nhà nước cần
A. quan tâm đến nhu cầu, nguyện vọng của các công dân.
B. ghi nhận những đóng góp và khích lệ tự do sáng tạo của công dân.
C. khuyến khích tự do sáng tạo, bảo vệ tự do sáng tạo thông qua các quy định pháp luật.
D. trừng trị nghiêm khắc những hành vi vi phạm quyền tự do sáng tạo của công dân.
C. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 30. Em Linh là học sinh lớp 11 đã chế tạo ra được máy diệt muỗi thân thiện với môi trường trong kỳ thi cấp Tỉnh và đạt giải. Vậy em Linh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do.
Câu 31. UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần 
A. phát triển đời sống vật chất cho công dân. B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân.
C. chăm sóc sức khỏe cho công dân. D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu.
Câu 32. Gia đình không cho A tham gia các hoạt động ngoại khóa rèn luyện các kĩ năng và hoạt động vui chơi do trường học tổ chức. Trong trường hợp này, gia đình bạn A đã không thực hiện
A. quyền học tập đối với A. B. quyền tham gia hoạt động giải trí đối với A.
C. quyền được phát triển đối với A. D. quyền sáng tạo đối với A. 
Câu 33. Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền 
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế.
C. được học bất cứ ngành nghề nào. D. được sáng tạo trong lao động và học tập.
Câu 34. Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2017, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước, như vậy A đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây khi thực hiện quyền học tập của mình?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 35: Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là Ân, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho Ân tham gia một cuộc thi âm nhạc trên sóng truyền hình quốc gia. Vậy em Ân đã được thực hiện quyền nào dưới đây?
A. quyền được sáng tạo. B. quyền được phát triển. C. quyền được học tập. D. quyền tác giả.
D.MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
 Câu 36. A đang học lớp 12 nhưng vì hoàn cảnh khó khăn nên bố bạn ấy đã yêu cầu A nghỉ học để kiếm tiền phụ giúp gia đình trong khi đó A vẫn muốn tiếp tục được đi học. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Đồng ý với ý kiến của bố A vì yêu cầu đó hợp lí với hoàn cảnh gia đình.
B. Phản đối đến cùng vì chỉ muốn đi học thôi, không có trách nhiệm kiếm tiền phụ giúp gia đình.
C. A có thể chọn học hệ Giáo dục thường xuyên vừa tìm việc làm phù hợp để phụ giúp gia đình.
D. Chia sẻ với bạn thân và tìm nguồn an ủi động viên từ phía bạn bè.
Câu 37. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh B phải nghỉ học giữa chừng từ năm lớp 11, đến nay anh đã 27 tuổi và muốn đi học lại để có chứng chỉ tốt nghiệp phổ thông, tuy nhiên ở tuổi này anh cũng ngại học cùng với những bạn ít tuổi hơn mình . Để thuận lợi cho việc học tiếp của anh B, theo em nên tư vấn cho anh B cách chọn trường như thế nào dưới đây cho phù hợp?
A. Chọn trường THPT công lập tại địa phương để tiếp tục học.
B. Chọn trung tâm giáo dục hướng nghiệp (Bồi dưỡng thường xuyên) để học .
C. Chọn trường dạy các môn năng khiếu để học.
D. Chọn một trường THPT nào đó ở nước ngoài để du học .
Câu 38. Bác K nghiên cứu chế tạo thành công máy ươm cây giống. Để bảo vệ lợi ích chính đáng của mình, theo em bác K nên lựa chọn cách làm nào dưới đây cho phù hợp? 
A. Đăng kí quyền sở hữu công nghiệp. B. Đăng kí quyền tác giả.	
C. Đăng kí thương hiệu. D. Đăng kí nhãn hiệu hàng hóa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới.
A. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết ban đầu về quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Có mong muốn tìm hiểu nội dung về quyền học tập, sáng tạo và quyền được phát triển của công dân, ý nghĩa của các quyền này đối với mỗi công dân.
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Trực quan kết hợp vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cả lớp.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu, tranh ảnh.
(5) Sản phẩm mong đợi: Học sinh nhận biết được quyền học tập, sáng tạo, phát triển thông qua các hình ảnh minh họa, mong muốn tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát một số tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
- Những tranh vừa xem nói về những quyền nào của công dân? Em có hiểu biết gì về những quyền đó?
GV kết nối với nội dung bài học: Hình ảnh trên muốn nói đến quyền học tập, quyền nghiên cứu, quyền được vui chơi và chăm sóc sức khỏe của công dân. Đó là quyền cơ bản của công dân để được phát triển toàn diện. Vậy nội dung và biểu hiện cụ thể của những quyền đó như thế nào? Công dân cần phải học tập, sáng tạo và phát triển như thế nào để trở thành những chủ nhân tương lai của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, nội dung quyền học tập.
(1)Mục tiêu: -HS nêu được khái niệm quyền học tập của công dân và vì sao cần phải học tập.
- HS hiểu được nội dung quyền học tập và nêu được biểu hiện của quyền học tập thông qua việc xử lý tình huống.Có ý thức học tập để vươn lên làm chủ bản thân, làm những việc có ích cho bản thân, gđ, xã hội.
- Hình thành năng lực: Hợp tác, tư duy sáng tạo, ngôn ngữ, xử lý tình huống, năng lực tự điều chỉnh hành vi.
(2) Phương pháp: Thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm, đàm thoại, thuyết trình.
(3) Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi, nhóm, cả lớp.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu học tập 1a, 1b, bảng phụ, bút dạ 
(5) Cách thức tiến hành:
Hoạt động 1a: Tìm hiểu về khái niệm quyền học tập.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng phiếu học tập 1a, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nhanh(2 phút) câu hỏi:
1.Biểu hiện nào ở trên cho thấy Nga thực hiện tốt quyền học tập của mình?(Tình huống1)
2.Việc cản trở trẻ em học hành có phù hợp với quy định của pháp luật không?(Tình huống 2)
3. Em có đồng tình với nhận thức của một số bậc làm cha mẹ trong TH2 không? Vì sao?
4. Em hiểu thế nào về quyền học tập?
Vì sao cần phải học tập?
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa câu trả lời.
+ Tình huống 1: Chi tiết Nga thực hiện tốt quyền học tập của mình: Nga phấn đấu học tập từ nhỏ, tốt nghiệp THPT thi đỗ Đại học và còn nhận được học bổng nhờ quá trình phấn đấu học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Tình huống 2: Việc cản trở trẻ em học tập là không phù hợp với pháp luật. Bởi vì, theo Điều 10 Luật giáo dục năm 2005 quy định “ mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập ”
+Không đồng tình, phê phán thái độ, suy nghĩ của 1 bộ phận người 
+KN Quyền học tập: 
+ Có học tập thì mới có tri thức và mở rộng hiểu biết của bản thân để làm chủ cuộc đời mình; có đủ khả năng và năng lực đảm bảo cuộc sống của bản thân, gia đình vươn lên làm giàu và góp phần bảo vệ quê hương, đất nước 
Kiến thức ghi nhớ: Quyền học tập của công dân: là quyền của công dân được học không hạn chế từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
Bước 2: HS lắng nghe, đọc tình huống thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
Bước 3: 
-HS báo cáo sản phẩm, đưa ra câu trả lời.
- Các cặp đôi phản biện câu trả lời
Hoạt động 1b: Tìm hiểu về nội dung quyền học tập.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng phiếu học tập số 1b, yêu cầu HS với thời gian 4 phút, các nhóm hãy thảo luận:
Nhóm 1: Thế nào là quyền học tập không hạn chế? Việc thực hiện quyền học ko hạn chế sẽ có ý nghĩa gì? Quyền này được thể hiện ở tình huống trên như thế nào?
Nhóm 2:Thế nào là công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào? Việc thực hiện quyền học bất cứ ngành nghề sẽ có ý nghĩa gì? Quyền này được thể hiện ở tình huống trên như thế nào?
 Nhóm 3: Thế nào là quyền học tập thường xuyên, học suốt đời?Nhà nước quy định như vậy sẽ có ý nghĩa gì? Suy nghĩ của Hoa ở tình huống trên có đúng không?Vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là công dân được đối xử bình đẳng về quyền học tập? Việc làm này sẽ có ý nghĩa gì?Ở tình huống trên CD đã được đối xử bình đẳng về học tập chưa, Vì sao? 
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa câu trả lời.
Nhóm 1: Quyền học ko hạn chế: 
-VD: Học từ tiểu học –trung học 
-Học để đảm bảo nâng cao trình độ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..
-Thể hiện: 2 chị em học từ mầm non- đậu ĐH Luật và Bách Khoa. 
-ĐB điều kiện: thông qua các quy định của PL về tuyển sinh hoặc xét tuyển 
-Có như thế mới đánh giá đúng năng lực, trình độ học của mỗi cd, 
Nhóm 2: Quyền học bất cứ ngành nghề nào: . Phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
-Sẽ phát huy được năng lực, sở trường, thể hiện quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp cho cuộc đời mình, 
-Nếu ko đáp ứng đc các yêu cầu đó thì năng suất hiệu quả, chất lượng công việc sẽ ko đảm bảo, 
-VD: Thi vào các ngành nghệ thuật cần phải có năng khiếu,..
-HS 12 cần lưu ý: chọn ngành học, trường ĐH, CĐ phù hợp với năng lực của mình, chuẩn bị đầy đủ tri thức để đáp ứng kì thi tốt nghiệp và ĐH sắp tới.
Nếu ko thể học ĐH,CĐ thì có thể lựa chọn học nghề 
Nhóm 3:- Quyền học thường xuyên, học suốt đời ..
-Ý nghĩa: đáp ứng nhu cầu của người học, ..
-Hình thức học: Chính quy, không chính quy, học tập trung, ko tập trung, học từ xa,..
Loại hình trường: Công lập, tư thục, trung tâm GDTX, 
-Hoa có thể vừa đi làm, vừa học CĐ, ĐH ko chính quy hoặc học nghề,..
Nhóm 4: - Quyền đc đối xử bình đẳng về cơ hội học tập .
-Ý nghĩa: tạo đk cho mọi người đều có thể thực hiện quyền học tập phù hợp mà ko bị giới hạn bởi hoàn cảnh, điều kiện, giới tính, dân tộc, 
-Một số chính sách: mọi cd đều có quyền học tập mà ko bị phân biệt đối xử, tuy nhiên NN đã có 1 số chính sách ưu tiên đối với 1 số đối tượng (đặc thù) để tạo đk cho họ đc thực hiện quyền học tập tốt hơn: Học sinh DTTS, HS là con em thương binh, liệt sĩ, HS khuyết tật, mồ côi, 
GV sử dụng câu hỏi đàm thoại: 
Kiến thức ghi nhớ: + Mọi CD đều có quyền học không hạn chế, từ Mầm non, Tiểu học đến Trung học, CĐ, Đại học và sau đại học theo quy định của PL về giáo dục, thông qua các kì thi tuyển sinh hoặc xét tuyển.
+ CD có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
+ CD có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của CD có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau.
+ Mọi CD đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Quyền này của CD không bị phân biệt bởi DT, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị XH hoặc hoàn cảnh kinh tế.
GV phát vấn: Để tiếp tục thực hiện quyền học tập của mình tốt hơn nữa, bản thân các em cần có thái độ học tập như thế nào? Em có dự định gì cho tương lai?(nói rõ kế hoạch thực hiện)
Bước 2: HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ, sử dụng bảng phụ, bút dạ để viết nội dung câu trả lời.(yêu cầu viết nội dung chính, ko viết ví dụ)
Bước 3: 
-HS cử đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, đưa ra câu trả lời.
- Các nhóm tiến hành phản biện.
Dự kiến câu hỏi phản biện:
+ Cho ví dụ minh họa quyền học ko hạn chế?
Để thực hiện quyền học ko hạn chế cần đảm bảo điều kiện gì? Tại sao?
+ Học bất cứ ngành nghề gì thì cần đáp ứng yêu cầu nào?Tại sao phải đb các yêu cầu đó, cho ví dụ? Để chọn ngành nghề phù hợp HS 12 cần chuẩn bị những gì?
+Kể các hình thức học, loại hình gdđt ở nước ta và thành phố pleiku?
+ Hãy kể 1 số chính sách của NN thể hiện CD được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập?
HS trả lời:
Dự kiến: Điều chỉnh ý thức học tập, học có mục tiêu, động cơ rõ ràng, học để có việc làm, thu nhập, nâng cao trình độ. Không lười biếng, chểnh mảng, 
Chọn ngành, nghề mình thích+ kế hoạch thực hiện (học chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện năng khiếu, hình thể, để đáp ứng với ngành học).
Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền sáng tạo của công dân.
 (1) Mục tiêu: - HS biết được thế nào là quyền sáng tạo, nội dung của quyền sáng tạo theo quy định của PL.
- HS biết nhận xét việc thực hiện quyền sáng tạo của công dân, có ý thức tôn trọng quyền sáng tạo của cd.
- Hình thành năng lực: Tư duy sáng tạo, đọc hiểu, tư duy phê phán, xử lý tình huống, liên hệ thực tiễn.
(2) Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết tình huống, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu học tập số 2, bảng phụ, bút dạ, tranh ảnh về quyền sáng tạo.
(5) Cách tiến hành:
Hoạt động 2a: Tìm hiểu khái niệm quyền sáng tạo.
Bước 1: GV giới thiệu: Cũng như đa số các quốc gia trên TG, ở VN, hoạt động sáng tạo trí tuệ của con người được PL thừa nhận, mọi CD đều có quyền sáng tạo...
Vậy hoạt động sáng tạo có ý nghĩa ntn với cuộc sống?
Cho các ví dụ về hoạt động sáng tạo? (có minh họa tranh ảnh)
Em hiểu thế nào là quyền sáng tạo của CD?
Bước 4: GV đánh giá, chuẩn hóa kiến thức:
- HĐ sáng tạo tạo luôn tạo ra cái mới, tạo ra năng suất chất lượng, hiệu quả cao trong mọi hoạt động, ko có hđ sáng tạo sẽ không có sự phát triển. (vd)
- HĐ nghiên cứu khoa học, HĐ sáng tác âm nhạc, vẽ tranh của nhạc sỹ, họa sỹ, HĐ sáng chế, cải tiến máy móc,...)
Kiến thức ghi nhớ: Quyền sáng tạo là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Hoạt động 2b: Tìm hiểu nội dung quyền sáng tạo.
Bước 1: 
-GV đàm thoại: Quyền sáng tạo của CD được PL quy định ở đâu? Quyền này bao gồm những quyền cụ thể nào?
-GV sử dụng phiếu học tập số 2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, thời gian 3 phút. 
Nhóm 1: Suy nghĩ của cha anh Lâm như vậy đã đúng chưa? Vì sao?
Nhóm 2: Để phát huy quyền sáng tạo của công dân, PL có quy định như thế nào?Liên hệ với tình huống trên?(Sd bảng phụ trình bày)
Nhóm 3: Vậy anh Lâm có quyền đi đăng kí quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình không? Tại sao phải đăng kí?
Nhóm 4: Cho các vd về hành vi xâm phạm quyền ST trong thực tế mà em biết? ĐV các hành vi đó PL sẽ xử lý ntn? 
Em có thái độ ntn đối với các hành vi ăn cắp bản quyền(đồng tình hay không đồng tình, vì sao) ?
GV: Gợi ý, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa câu trả lời.
GV giảng: -Quyền ST được PL quy định trong Hiến pháp 2013 (Điều 40) và các VBPL khác(Luật Sở hữu trí tuệ)
- Quyền ST gồm: .
Giải thích các từ ngữ các quyền: tác giả, tác phẩm; sở hữu CN; sáng chế; hoạt động KH-CN, (Phần tư liệu).
Nhóm 1:
-Suy nghĩ cha anh Lâm chưa đúng: đó là quyền của mọi CD, không phân biệt , 
Nhóm 2: 
+ Khuyến khích tự do ST như trong trường hợp của anh Lâm Điều 8, Luật SHTT
+Trừng trị nghiêm khắc bảo vệ lợi ích, xử lý vi phạm nếu có hành vi ăn cắp bản quyền của anh Lâm 
Nhóm 3: 
Anh Lâm có quyền đi đăng kí quyền SHTT, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Nhóm 4: 
Đạo nhạc, thơ văn, ăn cắp bản quyền sáng chế 
Biện pháp xử lý: Điều 199, Luật SHTT
(xử lý dân sự, hành chính, hình sự, tùy theo tính chất, mức độ).
Thái độ: Không đồng tình,.. phê phán các hành vi đó, đó là hv thiếu tôn trọng tác giả, thiếu tôn trọng quyền ST 
Kiến thức ghi nhớ: - Đó là quyền của mọi công dân được quy định trong HP và các văn bản PL.
-Quyền ST gồm: Quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp; quyền hoạt động khoa học- công nghệ.
- Để phát huy quyền sáng tạo của CD, PL một mặt khuyến khích tự do sáng tạo, ứng dụng tiến bộ KH, KT, CN và các công trình KH, văn học, nghệ thuật có lợi cho cho sự phát triển của đất nước. Mặt khác, luôn bảo vệ quyền sáng tạo, trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền ST thông qua các quy định của PL.
Bước 2: 
Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Đọc hiểu khái niệm.
Bước 3: -HS đưa ra câu trả lời.
-Trưng bày hình ảnh về hoạt động sáng tạo đã sưu tầm.
Đưa ra khái niệm.
Bước 2: 
HS theo dõi để tìm hiểu nội dung quyền sáng tạo.
Tiếp nhận nhiệm vụ suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: 
-Gọi 2-3 HS trả lời.
- Phần thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày.
Dự kiến câu trả lời của các nhóm.
-Các nhóm nhận xét, phản biện câu trả lời.
HS liên hệ các ví dụ về khuyến khích quyền

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_12_chu_de_8_phap_luat_voi_su_p.doc