Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

- Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức.

- Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH.

2. Về kỹ năng

- Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL.

3. Về thái độ

- Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL.

 4. Các phẩm chất, năng lực hướng tới:

 - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm;

- Năng lực: Điều chỉnh hành vi, tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.

B. CHUẨN BỊ

1. Ph¬ương tiện

- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12

- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD

- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.

- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.

2. Thiết bị

- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.

- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.

 

doc 62 trang phuongtran 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 5 tháng 9 năm 2020
Chủ đề 1: Pháp luật và đời sống
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
* Tiết 1 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH.
2. Về kỹ năng
- Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL.
3. Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL.
 4. Các phẩm chất, năng lực hướng tới:
 - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm;
- Năng lực: Điều chỉnh hành vi, tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. 
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12
- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD
- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không. 
3. Giảng bài mới
Hoạt động cơ bản của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật 
- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
Vậy PL là gì?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:
- Hãy phân tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?
+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau phù hợp sự tiến bộ xh.
+ Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng 
+ Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiệu lực bắt buộc mọi công dân.
* Vậy đặc trưng của PL là gì?
- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bản chất giai cấp của pháp luật.
Thảo luận nhóm
- Em đã học về nhà nước và bản chất nhà nước. Hãy cho biết nhà nước có bản chất như thế nào?
- Theo em PL do ai ban hành? Nhằm mục đích gì?
- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bản chất xã hội của pháp luật.
- GV: Theo em vì sao Nhà nước phải đưa ra quy định người ngồi trên mô tô, xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Đưa ra quy định đó nhằm mục đích gì?
- GV: N/xét. Đánh giá. kết luận:, dẫn dắt vào kiến thức cơ bản:
+ Do các mối quan hệ xh phức tạp; để quản lí xh nhà nước phải ban hành hệ thống các qui tắc xử sự chung được gọi là PL.
+ VD: Bộ luật dân sự năm 2005 qui định: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực... đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ PL dân sự (mua bán, tặng cho,vay mượn, thừa kế ) góp phần bảo vệ lợi ích, trật tự công cộng, thúc đẩy sự phát triển KT - XH.
* Hoạt động 5
- GV: Yêu cầu HS hiểu chức năng kép của PL: Vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cong dân.
- Thảo luận nhóm:
+ Vì sao nhà nước phải quản lí xh bằng PL? Nêu VD?
+ Nhà nước quản lí xh bằng PL như thế nào? Liên hệ ở địa phương mà em biết?
- HS: Thảo luận, đại diện trả lời.
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 6
- Câu hỏi tình huống: Có quan điểm cho rằng, chỉ cần phát triển KT thật mạnh là sẽ giải quyết được mọi hiện tượng tiêu cực trong xh. Vì vậy, quản lí xh và giải quyết các xung đột bằng các công cụ KT là thiết thực nhất, hiệu quả nhất! Ý kiến của em?
- HS: Thảo luận, đại diện trả lời.
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.
* KL: PL vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
(Nêu VD thực tiễn để HS khắc sâu kiến thức)
1. Khái niệm pháp luật
a) Pháp luật là gì?
* PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b) Các đặc trưng của pháp luật
- Tính qui phạm phổ biến vì: PL là những qui tắc xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. (khác các qui phạm xh khác- đạo đức xh).
- Tính quyền lực, bắt buộc chung: 
Pháp luật do nhà nước ban hành, bảo đảm thực hiện, bắt buộc mọi tổ chức, cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật (Là điểm khác đạo đức). VD sgk.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì:
+ Hình thức thể hiện của PL là các văn bản qui phạm PL 
+ Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL của các cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản QPPL
+ Các văn bản QPPL nằm trong một hệ thống thống nhất: Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan cấp trên; nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
2. Bản chất của pháp luật
PL vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội.
a) Bản chất giai cấp của pháp luật
- PL do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện
b) Bản chất xã hội của pháp luật
(Hướng dẫn học sinh tự học)
- PL mang b/c xh vì:
+ Các qui phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xh.; do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi
+ PL không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.
+ Các QPPL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Không có PL, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được.
- Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ
- Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL
- PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xã hội một cách thống nhất và đượcđảm bảo bằng sức mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
- Nhà nước ban PL và tổ chức thực hiện PL trên phạm vi toàn xã hội, đưa PL vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các văn bản QPPL, trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình
- Các văn bản PLPL về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào các quy định này, công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình
4. Củng cố - hệ thống bài học
- PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? B/c giai cấp và xh của PL?
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL vào bảng sau:
5. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi sgk tr 14-đọc phần còn lại
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng năm 2020
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
...............................................
Đỗ Thị Hà
Ngày 10 tháng 9 năm 2020
Chủ đề 1: Pháp luật và đời sống
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
* Tiết 2 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm: Thực hiện PL, các hình thức thực hiện PL
- Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kỹ năng
- Biết cách thực hiện PL phù hợp lứa tuổi.
3. Về thái độ
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL.
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL.
 4. Các phẩm chất, năng lực hướng tới:
 - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm;
- Năng lực: Điều chỉnh hành vi, tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. 
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12.
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có..
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là quản lí xh bằng PL? Muốn qlí xh bằng PL, nhà nước phải làm gì?
- Tại sao nói PL là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?
3. Giảng bài mới
Hoạt động cơ bản của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- GV: Yêu cầu HS đọc 2 tình huống VD sgk; sau đó hướng dẫn HS khai thác vấn đề theo câu hỏi sau:
+ TH1: Chi tiết nào thể hiện hành động thực hiện PL giao thông đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự giác đã đem lại tác dụng như thế nào?
+ TH2: Để xử lí 3 thanh niên vi phạm, cảnh sát giao thông đã làm gì? (áp dụng PL xử phạt vi phạm hành chính). Mục đích của xử phạt đó là gì?(răn đe và giáo dục)
- HS: Trả lời, GV: Tổng kết và nêu khái niệm sgk.
Hoạt động 2: Thảo luận
- GV: Kẻ bảng phân công từng nhóm trình bày.
- HS: Đại diện trình bày.
- GV:N/xét, bổ xung, kluận.
* Các quyền ng~vụ c/dân ko tự phát sinh hay chấm dứt nếu ko có một vbản, q/định ADPL của c/quan n/nước có thẩm quyền.
* C/quan n/nước ra QĐ xử lí người VPPL hoặc giải quyết tranh chấp. Căn cứ vào QĐ của c/quan n/nước, người vi phạm hoặc các bên tranh chấp phải thực/h quyền, nghĩa vụ theo qui định PL.
- GV tích hợp giáo dục môi trường và phòng chống tham nhũng..
1. Khái niệm, các hình thức thực hiện PL, và các giai đoạn thực hiện PL
a) Khái niệm thực hiện pháp luật
- Thực hiện PL là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những qui định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. 
b) Các hình thức thực hiện pháp luật 
Gồm 4 hình thức sau:
STT
Hình thức thực hiện PL
Nội dung
Ví dụ
1
Sử dụng PL
Cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì PL cho phép làm
Quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành ghề 
2
Thi hành PL
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì PL qui định phải làm.
Nghĩa vụ nộp thuế 
3
Tuân thủ PL
 Không làm những điều PL cấm.
Không buôn bán hàng cấm 
4
Áp dụng PL
Căn cứ PL ra quyết định làm phát sinh, chấm dứt quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức (**)
- Quyền kết hôn..
- Trốn thuế phải nộp phạt 
- Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa 4 hình thức thực hiện PL:
* Giống nhau: đều là hoạt động có mục đích nhằm đưa PL vào đời sống, trở thành hành vi hợp pháp của người thực hiện.
* Khác nhau: Trong hình thức sử dụng PL thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được PL cho phép theo ý chí của mình không bị ép buột phải thực hiện.
4. Củng cố - hệ thống bài học
Bảng pân biệt sự giống và khác nhau giữa các h/thức t/hiện PL:
Sử dụng PL
Thi hành PL
Tuân thủ PL
Áp dụng PL
Chủ thể
Cá nhân, tổ chức
Cá nhân, tổ chức
Cá nhân, tổ chức
Cơ/quan, công chức NN có thẩm quyền
Mức độ chủ động của chủ thể
Chủ động thực hiện quyền (những việc được làm)
Chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm)
Không làm những việc bị cấm
C/quan n/n chủ động ra QĐ hoặc thực/h hvi PL theo đúng c/năng, thẩm quyền đc giao.
Cách thức thực hiện
Nếu PL ko qui định thì cá nhân, t/chức có q` lựa chọn, thoả thuận(VD: các bên có thể tự thoả thuận kĩ các hđồng mua bán tài sản, cách thức trao tài sản, t/gian giao )
Bắt buộc tuân thủ các thủ tục, trình tự chặt chẽ do PL qui định.
5. Hướng dẫn về nhà:
 Câu 2 sgk- đọc trước phần 2
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng năm 2020
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
...............................................
Đỗ Thị Hà
Ngày 15 tháng 9 năm 2020
Chủ đề 1: Pháp luật và đời sống
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
* Tiết 3 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm: Thực hiện PL, các hình thức thực hiện PL
- Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kỹ năng
- Biết cách thực hiện PL phù hợp lứa tuổi.
3. Về thái độ
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL.
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL.
 4. Các phẩm chất, năng lực hướng tới:
 - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm;
- Năng lực: Điều chỉnh hành vi, tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. 
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12.
- HP 1992, Bộ luật HS năm 1999, Bộ luật dân sự 2005, Bộ luật lao động (sửa đổi bổ xung 2006), pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002, luật HN & GĐ 2000 
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có..
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thực hiên PL là gì? Nội dung các hình thức thực hiện PL? Nêu VD?
2. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL?
 3.Giảng bài mới:
Hoạt động cơ bản của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Thảo luận nhóm
GV: Nêu VD sgk, yêu cầu HS thảo luận phân tích từng dấu hiệu của hành vi vi phạm: 
- Thứ nhất: Là hành vi trái PL
* Hành động cụ thể: Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều khiể xe máy mà đã lái xe đi trên đường và hai bố con bạn A đều đi xe ngược chiều qui định.
* Không hành động: Người kinh doanh không nộp thuế cho nhà nước(trái PL về thuế).
- Thứ 2: Do người có năng lực travhs nhiệm pháp lí thực hiện.
(GV giải thích năng lực trách nhiệm pháp lí? Người nào dù đủ năng lực trách nhiệm pháp lí và không đủ năng lực trách nhiệm pháp lí – làm rõ dấu hiệu thứ 2 theo nội dung và phân tích VD sgk).
- Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi.
GV nêu câu hỏi: Theo em bố bạn A có biết đi xe vào đường ngược chiều là vi phạm PL không? Hành động của bố bạn A có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? Hành động đó là cố ý hay vô ý?
* Nguyên nhân nào dẫn đến hành động vi phạm PL?
- HS: Đại diện trình bày.
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.
- GV tích hợp phòng chống tham nhũng và bảo vệ môi trường.
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm:
- GV: Nêu câu hỏi:
* Các vi phạm PL gây hậu quả gì? Cho ai? Cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó và phòng ngừa các vi phạm tương tự? Nêu VD minh hoạ?
* Nêu ví dụ về một vụ án, nhấn mạnh các tình tiết: Thủ phạm phạm tội gì? Động cơ? Hậu quả gây ra và đã chịu hình phạt như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở địa phương?
- HS: Đại diện trình bày.
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm:
- GV: Nêu yêu cầu chung cho cả 4 loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí tương ứng. 
Đó là: Vi phạm PL là gì? Chịu trách nhiệm gì? Trách nhiệm đó thể hiện như thế nào?
+ Vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự: Đ 98 BLHS về tội vô ý làm chết người.
+ Vi phạm dân sự, phải chịu trách nhiệm dân sự: Đ 611 BLDS về bồi thường thiệt hại danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm.
+ Vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính: (Tư liệu sgk).
+ Người vi phạm kỉ luật lao động: đi muộn, bỏ việc làm, không chấp hành qui định về an toàn lao động sẽ phải chịu trách nhiệm kỉ luật: Như khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a) Vi phạm pháp luật
- Thứ nhất: Là hành vi trái PL
+ Hành vi có thể là hành động cụ thể, làm những việc không được làm theo qui định PL. (Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều khiển xe máy mà đã lái xe đi trên đường và hai bố con bạn A đều đi ngược chiều qui định).
+ Hành vi không hành động: Không làm những việc phải làm theo qui định PL. (người kinh doanh không nộp thuế cho nhà nước).
- Thứ 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
* Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng nhận thức được hành vi và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
(Người đủ 18 tuổi trở lên không mắc các bệnh về thể chất )
* Phân tích VD sgk.
- Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi.
+ Người vi phạm PL có thể cố ý hoặc vô ý.
+ Có 2 nguyên nhân: Khách quan (Thiếu PL, PL không còn phù hợp với thực tế - điều kiện KT-XH khó khăn). Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết về PL. Chủ quan là chính, vì vậy ý thức con người quan trọng nhất tuân thủ PL hay vi phạm PL, từ đó giáo dục HS nâng cao hiểu biết PL.
b) Trách nhiệm pháp lí
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm PL của mình.
* Nhằm: + Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt hành vi trái PL và phải chịu các hình phạt về tinh thần và vật chất.(cảnh cáo, buộc phải xin lỗi công khai phạt tiền, bồi thường vật chát, cấm cư trú, đi lại những địa bàn nhất định, phạt tù 
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái PL, GD ý thức tôn trọng PL, củng cố niềm tin ở tính nghiêm minh của PL, đấu tranh phòng chống vi phạm PL.
c) Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
 Căn cứ vào đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xh. Có thể chia làm 4 loại vi phạm PL và tương ứng là trách nhiệm pháp lí.
+ Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xh, được coi là tội phạm, qui định trong BLHS, vd sgk.
* Người phạm tội phải chịu trách nhiệm HS, phải chấp hành hình phạt theo QĐ của toà án. (người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm HS về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm rất nghiêm trọng; Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm HS về mọi tội phạm. Việc xử lí người chưa thành niên (từ đử 14 đến dưới 18) phạm tội- theo nguyên tắc: giáo dục là chủ yếu, nhằm giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xh.
+ Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho xh thấp hơn tội phạm. xâm phạm các qui tắc quản lí của nhà nước. vd sgk.
* Người vi phạm phải chịu trách nhiệm HC theo qui định PL. Người từ đủ 14 đến dưới 16 bị xử phạt HC do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt HC về mọi hành vi vi phạm HC do mình gây ra.
+ Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm PL, xâm phạm các quan hệ tài sản (qh sở hữu, qh hợp đồng ) qh nhân thân 
(quyền được khai sinh, bí mật đời tư, quyền xác định giới tính ) vd sgk. 
* Người có hành vi vi phạm DS phải chịu trách nhiệm DS. Người tử đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các qh giao dịch DS pahỉ có người đại diện theo PL.
+ Vi phạm kỉ luật là vi phạm PL xâm phạm các qh lao động, công vụ nhà nước, do PL lđ, PL HC bảo vệ. vd sgk.
* Cán bộ công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc 
4. Củng cố - hệ thống bài học
 Nắm vững: - Các giai đoạn thực hiện PL.
5. Hướng dẫn về nhà:
Câu hỏi sgk tr 26, đọc tiếp bài 2.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng năm 2020
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
...............................................
Đỗ Thị Hà
Ngày 20 tháng 9 năm 2020
Chủ đề 1: Pháp luật và đời sống
 THỰC HÀNH
* Tiết 4 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm: Thực hiện PL, các hình thức thực hiện PL
- Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kỹ năng
- Biết cách thực hiện PL phù hợp lứa tuổi.
3. Về thái độ
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL.
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12.
- HP 1992, Bộ luật HS năm 1999, Bộ luật dân sự 2005, Bộ luật lao động (sửa đổi bổ xung 2006), pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002, luật HN & GĐ 2000 
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có..
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu VD phân tích các giai đoạn thực hiên PL?
- Nêu VD phân tích dấu hiệu của hành vi vi phạm PL?
3. Bài mới
Câu 1: Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là 
A.ban hành pháp luật B.xây dựng pháp luật.
C.thực hiện pháp luật. D.phổ biến pháp luật.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây không phải là thực hiện pháp luật ?
A.Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
B.Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
C.Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D.Làm những việc mà pháp luật cấm.
Câu 3: Về bản chất, thực hiện pháp luật là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện các hành vi 
A.chính đáng B.hợp pháp. C.phù hợp. D.đúng đắn.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?
A.Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B.Đi xe hành ngang, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.
C.Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D.Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên. 
Câu 5: Sử dụng pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A.cho phép làm. B.đã quy định.
C.không cho phép làm. D.quy định phải làm.
Câu 6: Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó
A.chủ thể thực hiện pháp luật kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm.
B.chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.
C.chủ thể pháp luật quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép.
D.chủ thể pháp luật quyết định không thực hiện điều mà pháp luật cấm.
Câu 7: Tuân thủ pháp luật là việc các nhân, tổ chức
A.làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B.thực hiện các quy phạm pháp luật bắt buộc.
C.không làm những điều pháp luật cấm làm.
D.sử dụng đúng đắn các quyền của mình.
Câu 8: Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí điều hành là hình thức
A.tuân thủ pháp luật. B.thi hành pháp luật.
C.áp dụng pháp luật. D.sử dụng pháp luật.
Câu 9: Công dân đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là hình thức 
A.sử dụng pháp luật. B.tuân thủ pháp luật.
C.thi hành pháp luật. D.áp dụng pháp luật.
Câu 10: Hành vi không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ của bạn A là biểu hiện của hình thức
A.sử dụng pháp luật. B.tuân thủ pháp luật.
C.thi hành pháp luật. D.áp dụng pháp luật.
Câu 11: Công dân tích cực chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
A.sử dụng pháp luật. B.tuân thủ pháp luật.
C.thi hành pháp luật. D.áp dụng pháp luật.
Câu 12: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường là biểu hiện của
A.tuân thủ pháp luật. B.thi hành pháp luật.
C.áp dụng pháp luật. D.sử dụng pháp luật.
Câu 13: Thi hành pháp luật nghĩa là các cá nhân, tổ chức
A.không được làm những điều mà pháp luật cấm.
B.tích cực chủ động thực hiện những điều mà pháp luật quy định phải làm.
C.quyết định làm hay không làm những điều mà pháp luật cho phép.
D.sử dụng đúng dắn các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép.
Câu 14: Việc các chủ thể tự kìm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật nghiêm cấm là hình thức
A.sử dụng pháp luật. B.tuân thủ pháp luật.
C.thi hành pháp luật. D.áp dụng pháp luật.
Câu 15: Học sinh đến trường học tập là biểu hiện của hình thức
A.sử dụng pháp luật. B.tuân thủ pháp luật.
C.thi hành pháp luật. D.áp dụng pháp luật.
Câu 16: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A.2	B.3	C.4	D.5
Câu 17: Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A.thực hiện pháp luật. B.vi phạm pháp luật.
C.tuân thủ pháp luật. D.trách nhiệm pháp lí.
Câu 18: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A.Áp dụng pháp luật. B.Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật. D.Sử dụng pháp luật.
Câu 19: Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A.Sử dụng pháp luật. B.Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật. D.Áp dụng pháp luật.
Câu 20: Một hành vi được coi là vi phạm pháp pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu?
A.3	B.4	C.5	D.6
Câu 21: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật nào dưới đây?
A. Hành động. B. Không hành động.
C. Có thể là hành động. D. Có thể là không hành động.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật hình sự, người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải đạt độ tuổi
A.từ 16 tuổi trở lên. B.đủ 16 tuổi trở lên.
C.từ 18 tuổi trở lên. D.đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 23: tình trạng sức khỏe - tâm lí là căn cứ để xác định
A.các loại vi phạm pháp luật. B.năng lực trách nhiệm pháp lí.
C.lỗi cố ý và lỗi vô ý.
D.mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm.
Câu 24: Thái độ của người biết hành vi của mình là sai có thể gây hậu quả không tốt mà vẫn cố ý làm là dấu hiệu nào dưới đây của vi phạm pháp luật?
A.Là hành vi trái pháp luật.
B.Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C.Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D.Xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.
Câu 25: Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là hành vi
A.sử dụng pháp luật.
B.thực hiện pháp luật.
C.vi phạm pháp luật.
D.tuân thủ pháp luật.
Câu 26: Nghĩa vụ mà công dân chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là
A.vi phạm pháp luật.
B.thực hiện pháp luật.
C.trách nhiệm pháp lí.
D.nghĩa vụ pháp lí.
Câu 27: Có mấy loại trách nhiệm pháp lí?
A.2	B.3	C.4	D.5
Câu 28: Hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A.Hình sự.	B.Hành chính.
C.Dân sự.	D.Kỉ luật.
Câu 29: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến các quy tắc quản lí
A.công dân.	B.xã hội.
C.nhà nước.	D. lao động.
Câu 30: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến
A.quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
B.quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C.quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D.quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
Câu 31: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến.
A.nội quy trong lao động.
B.quy định trong lao động và công vụ nhà nước.
C.quy tắc quản lí của nhà nước.
D.các quan hệ lao động và công vụ của nhà nước.
4. Củng cố - hệ thống bài học
5. Hướng dẫn về nhà:
 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng năm 2020
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
...............................................
Đỗ Thị Hà
Ngày 25 tháng 9 năm 2020
 Chủ đề 2: Công dân bình đẳng trước pháp luật
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
* Tiết 5 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Biết được thế nào là bình đẳng trước pháp luật.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước PL.
2. Về kỹ năng
- Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong thực tế.
- Lấy được ví dụ chứng minh mọi công dân đều bình đẳng trong việc hưởng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí theo qui định của pháp luật.
- Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
3. Về thái độ
- Có niềm tin đối với PL, đối với NN trong việc bảo đảm cho công dân bình đẳng trước pháp luật.
- Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước PL.
 4. Các phẩm chất, năng lực hướng tới:
 - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm;
- Năng lực: Điều chỉnh hành vi, tự chủ, hợp tác, giải quyết vấn đề. 
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12
- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD
- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí?
3. Giảng bài mới
Hoạt động cơ bản của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm bình đẳng trước pháp luật
Quyền bình đẳng xuất phát từ quyền con người và quyền cơ bản nhất . Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, phụ nữ bình đẳng với nam giới về mọi phương diện, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều bình đẳng với nhau, các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đều bình đẳng.
Hoạt động 2: 
GV cho HS đọc lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong SGK cuối trang 27. Sau đó, GV hỏi:
­ Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của công dân trong lời tuyên bố trên của Bác?
HS trả lời:
Lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập tới quyền bầu cử và ứng cử của công dân. 
GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung trong mục 1, SGK:
HS trình bày các ý kiến của mình.
GV phân tích cho HS hiểu rõ: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau. Nhưng mức độ sử dụng các quyền đó đến đâu phụ thuộc vào khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. 
Hiến pháp quy định: (Điều 54 Hiến pháp năm 1992) Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật”. 
 Theo quy định, những người sau không được ứng cử đại biểu Quốc hội: (Điều 29 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội).
- GV tích hợp phòng chống tham nhũng.
* Liên hệ những câu chuyện về bài học đạo đức, lối sống của Bác Hồ.
Câu chuyện: Chiếc đồng hồ
-Qua câu chuyện này giúp cho HS ý thức được tinh thần trách nhiệm của mỗi người trong tập thể. Luôn có ý thức trách nhiệm trong tập thể
Hoạt động 3:
GV nêu tình huống có vấn đề:
HS phát biểu, đề xuất cách giải quyết.
GV nhận xét các ý kiến của HS.
GV nêu một vụ án điển hình: Như vụ án Trương năm Cam và đồng bọn...
GV giảng: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý được hiểu là: 
- Bất kỳ ai vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý, không phân biệt đó là người có chức, có quyền, có địa vị xã hội hay là một công dân bình thường, không phân biệt giới tính, tôn giáo 
- Việc xét xử những người có hành vi vi phạm pháp luật dựa trên các quy định của pháp luật về tính chất, mức độ của hành vi vi phạm chứ không căn cứ vào dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_hoc_2020_2.doc