Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.

2. Kỹ năng

- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.

3. Thái độ

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.

4. Định hướng năng lực cho học sinh

 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ.; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên - Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)

 - Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.

 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức – 1'

Lớp 12 Ngày dạy: . Sĩ số: ./ Vắng: .

Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ./ Vắng: .

Lớp 12 Ngày dạy: . Sĩ số: ./ Vắng: .

Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ./ Vắng: .

2. Tiến trình:

Hoạt động 1: Khởi động

 GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 1986, 1995, 2007?

 Gọi HS trả lời  vào bài

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

 Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. Hình thức: Cá nhân, cặp bàn

Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh

 

doc 24 trang hoaivy21 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2019
Tiết 1 - Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
2. Kỹ năng 
- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.
3. Thái độ 
- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên - Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)
	 - Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức – 1' 
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Tiến trình:
Hoạt động 1: Khởi động
 GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 1986, 1995, 2007? 
 Gọi HS trả lời à vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. Hình thức: Cá nhân, cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Cá nhân
(?) - Cho biết bối cảnh của nước ta trước khi đổi mới?
 - Nêu 1 số hậu quả chiến tranh ở nước ta?
+ Tăng trưởng kinh tế 1976 - 1980: 1,4%. Lạm phát 700%.
Cặp bàn
B1: Cặp bàn cùng tìm hiểu:
- Nêu 3 xu hướng đổi mới và kết quả nổi bật của 3 xu hướng.
B2: Gọi Hs trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
B3: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
Cá nhân
(?) Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân hãy nêu một số thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức
1997: 4,8%(khủng hoảng tài chính khu vực); 1999: 9,5%; 2005: 8,4%; 
tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh).
2008: Việt Nam vượt lên là nước phát triển TB ở nhóm nước đang phát triển.
a. Bối cảnh
* Trong nước:
- 30/4/1975 thống nhất đất nước => cả nước tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu, hậu quả chiến tranh nặng nề.
* Thế giới:
- Xu thế quốc tế hoá nền KT TG, buộc các nước phải mở rộng quan hệ hợp tác.
- Sự tiến bộ của KHKT làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, sức phát triển của nền sản xuất tăng lên.
- Các nước XHCN trên TG, trên con đường xây dựng phát triển nền KT cũng mắc phải những sai lầm, khuyết điểm nhưng họ đã đổi mới của tổ thành công (TQ).
àBối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70, đầu thập kỷ 80 phức tạp.
=> Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng: 
b. Diễn biến:
- Năm 1979 manh nha thực hiện
- Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu hướng: 
 + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội.
 + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
 + Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
c. Thành tựu: 
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao: 
- Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh).
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
à Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. 
Nội dung 2: Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế - 15'
Hình thức: Cả lớp
Phương pháp: đàm thoại, kĩ thuật động não.
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Đọc SGK, hiểu biết của bản thân để trả lời:
 – Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK XX có tác động ntn đến nước ta?
 - Nêu những chứng minh cụ thể về công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?
- Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quan hệ đối tác chiến lược với 14 quốc gia.
Quan hệ đối tác toàn diện với 10 quốc gia
Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện
 - Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhậpTG và KV?
- Nêu một vài thành tựu đạt được?
Gọi HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
a. Biều hiện:
- TG: 
 + Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát triển kinh tế xã hội.
 + Đẩy mạnh hợp tác khu vực.
- VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV
 (+ 7/1995 là thành viên ASEAN.
 + Ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tếvới EU (7 - 1995), 
 + 11/1998 Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á - TBD 
 + 7/1/2007 là thành viên WTO .)
Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội nhập sâu rộngvào nền kinh tế khu vực và thế giới
b. Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài:
 + Hỗ trợ phát triển chính thức(ODK)
 + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh
 + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo.
Nội dung 3: Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới – 5'
Hình thức: Cá nhân
Phương pháp: dàm thoại, phát vấn
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Cá nhân.
(?) Hãy nêu một số định hướng chính để phát triển KTXH ở nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền KT thị trường.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện tập
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Câu 1-NB. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là
A. công – nông nghiệp. B. công nghiệp.
C. nông – công nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2-NB. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á– TBD
Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là
D. nông nghiệp.
Câu 2. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
Hoạt động 4: Vận dụng
 Điền 3 xu hướng đổi mới của nước ta vào cột a và nối cột a với cột b sao cho hợp lí
a. Các xu hướng đổi mới
b. Kết quả nổi bật
Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên thế giới
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân, cá thể phát triển sản xuất 
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
 Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam hội nhập quốc tế và khu vực?
* Thuận lợi: Dễ bình thường quan hệ với các nước, thu hút vốn đầu tư, công nghệ, KHKT.. => Phát huy nội lực, thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Khó khăn: Sức ép thù địch, nguy cơ tụt hậu, khủng hoảng (Do KH lạc hậu, trình độ quản lí thấp, SD vốn ít hq)
4. Tổng kết, đánh giá. 
	GV gọi một HS hệ thống kiến thức bài học ngắn gọn.
 - Công cuộc Đổi mới ở nước ta từ 1986 đến nay (nội dung, thành tựu).
 - Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra nhanh, đạt nhiều thành tựu, nhưng cũng gây nhiều nguy cơ.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Làm các câu hỏi trong SGK
	- Sưu tầm các bài báo về thành tựu KTXH của Việt Nam sau 1986.
	- Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
 Gợi ý: đặc điểm, ý nghĩa của vị trí địa lí; các bộ phận lãnh thổ nước ta.
 Tổ trưởng kí duyệt
 Ngày tháng năm
 Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2019	 
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 - Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
 - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng. 
2. Kỹ năng 
Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ 
 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
 - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát. Đọc và tìm hiểu các vấn đề có liên quan
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Lớp 
Ngày dạy: ....
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: ....
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Ôn và kiểm tra bài cũ – 5'
	(?) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới của nước ta?
	(?) Tìm một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
3. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
 Em hãy nêu sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa khu vực Tây Nam Á với nước ta? Vì sao có sự khác nhau đó?
GV gọi HS trả lời.
 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có đặc điểm và có ảnh hưởng như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí nước ta
Hình thức: cả lớp
Phương pháp: Đàm thoại, Khai thác bản đồ, lược đồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
(?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc điểm vị trí nước ta?
HS: Chỉ bản đồ, trả lời.
GV: Chuẩn xác kiến thức.
1.Vị trí địa lý
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, phía nam lục địa Á – Âu.
- Hệ toạ độ địa lý: 
 + Trên đất liền: Vĩ độ: 23023’B -> 8034’B 
 Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ 
 + Trên biển: Vĩ độ 23023’B -> 6050’B; 
 Kinh độ 1010Đ -> 117020’Đ. 
 - Tiếp giáp: 
 + Đất liến- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
 + Biển: 8 quốc gia.
 - Nằm ở múi giờ thứ 7.
Nội dung 2: Tìm hiều phạm vi lãnh thổ nước ta
Hình thức: Cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu hỏi sau:
(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm từng bộ phận? 
- Nêu đặc điểm vùng đất nước ta?
(Gợi ý: diện tích, tọa độ, tiếp giáp, đường biên giới, đường biển, đảo và quần đảo)
- Đặc điểm vùng biển nước ta?
 (Diện tích, các bộ phận?)
- Em hãy cho biết ranh giới đất liền trên biển, ranh giới biển?
HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung.
GV: Chuẩn xác kiến thức kết hợp chỉ sơ đồ phạm vi vùng biển.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các đảo 331.212 km2.
- Tọa độ đất liền
- Biên giới: > 4600 km, chủ yếu rừng núi hiểm trở 
 (Trung Quốc: >1400km; Tây giáp Lào: > 2100km, Campuchia > 1100km)
- Đường bờ biển dài 3260 km.
- Đảo: Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển
 - Diện tích khoảng 1 triệu km2
 - Tiếp giáp với 8 quốc gia.
 - Bao gồm:
 + Vùng nội thuỷ.
 + Vùng lãnh hải.
 + Vùng tiếp giáp lãnh hải.
 + Vùng đặc quyền kinh tế.
 + Vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời
 khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển
Nội dung 3: tìm hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí
Hình thức: Nhóm
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến tự nhiên.
- N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến kinh tế.
- N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến VH – XH, QP.
* B2: HS tìm hiểu thảo luận, thống nhất trong nhóm.
* B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* B4: GV chuẩn xác kiến thức.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý
a. Ý nghĩa đối với tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương nên có tài nguyên khoáng sản phong phú. 
- Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. 
- Vị trí và hình thể (dài hẹp ngang) tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền. 
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán 
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc CamPu Chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
-->Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Về văn hoá, xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, Biển đông có hướng chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: Bảo vệ chủ quyền và sức ép thù địch
Hoạt động 3: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao lựa chọn đáp án đó.
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài: 
 A. 3600km. B. 4600km. 
 C. 4360km. D. 3460km
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia?
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : 	
 A. Trên 12º vĩ tuyến. B. Gần 15º vĩ tuyến	
 C. Gần 17º vĩ tuyến D. Gần 18º vĩ tuyến
Câu 4. Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
	A. Cầu Treo B. Xà Xía.	 
 C. Mộc Bài. D. Lào Cai.
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài: 
 B. 4600km. 
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia?
B. 8. 
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : 	
	 B. Gần 15º vĩ. 
Câu 4. Nội thuỷ là :
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
A. Cầu Treo (Hà Tĩnh) 
Hoạt động 4: Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao lựa chọn đáp án đó.
Câu 1. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 1. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
 Tìm một số bài hát thể hiện được đặc điểm vị trí địa lí và ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta. (Việt Nam đất nước bên bờ sóng, , ).
4. Tổng kết, đánh giá 
	- Giải quyết vấn đề đã nêu bằng câu hỏi.:
 Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là do nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông và hình dạng lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc Nam và hẹp theo chiều Đông Tây với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
	- GV nhận xét tình hình, thái độ học tập của lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà – 30'':
	- Làm các câu hỏi trong sách bài tập.
	- Chuẩn bị bài 3: Thực hành 
 Vẽ ở nhà lưới ô vuông trên giấy A4, Atslat, đọc trước bài ở nhà.
 GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự bên ngoài : theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4cm).
 Tổ trưởng kí duyệt
 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2019
Tiết 3 - Bài 3: THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống dòng kẻ có sẵn, xác định điểm quan trọng dựng khung. Xác định được vị trí địa lí của nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Kỹ năng 
Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam 
3. Thái độ
 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: - Bản đồ TNVN, - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, giấy A4 đã vẽ lưới ô vuông.
III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 5 phút 
 Đề bài: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên Việt Nam? Kể tên các nước có chung đường biên giới trên biển , đất liền với nước ta.
Đáp án - Biểu điểm
Ý nghĩa về tự nhiên (7 điểm) 
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. 
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng 
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán 
 Các nước có chung đường biên giới với nước ta (3 điểm)	 
 - Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia (1 điểm)
 - Trên biển: (8 nước): Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Philippin, Indonexia, Malaixia, Singapo, Brunay (2 điểm)
3. Tiến trình bài dạy 35'
Hoạt động 1: Khởi động
 Gọi Hs đọc, xác định yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. Gv nhận xét, bỏ sung
Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên gới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo và quần đảo.
Điền vào lược đồ một số địa dnah quan trọng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Hình thức: cả lớp, cá nhân
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các nội dung, cách làm.
- Học sinh tập trung chú ý nghe, ghi chép lại vào vở để thực hiện. 
Lưu ý:
 – Vị trí của một số đảo chính trong quần đảo Hoàng Sa ở ô E4, Trường Sa ở ô E8.
 – Vị trí của một số đảo chính trong quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở xa hơn bên ngoài khung lược đồ. Vì thế trong lược đồ phải đóng khung một phần ở góc phải phía dưới lược đồ để vẫn thể hiện được quần đảo Trường Sa).
 – Không cần ghi rõ tên các đảo cụ thể vì kích thước quá nhỏ và tỉ lệ lược đồ nhỏ.
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh
+ Tên nước: chữ in đứng
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông
* Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố thị xã.
* Bước 3: HS điều tên các thành phố , thị xã vào lược đồ.
Vẽ lược đồ Việt Nam
Bước 1: Vẽ khung ô vuông (đã vẽ ở nhà)
Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đât liền).
Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới (vẽ nét đứt - - - ), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ).
+ Vẽ đoạn 1 : Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến thành phố Lào Cai.
+ Vẽ đoạn 2 : Từ thành phố Lào Cai đến điểm cực Bắc (Lũng Cú, Hà Giang).
+ Vẽ đoạn 3 : Từ Lũng Cú đến Móng Cái, Quảng Ninh (1080Đ).
+ Vẽ đoạn 4 : Từ Móng Cái đến phía Nam đồng bằng sông Hồng.
+ Vẽ đoạn 5 : Từ phía nam Đồng bằng sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (180B, chú ý hình dáng bờ biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển).
+ Vẽ đoạn 6 : Từ nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ (chú ý vị trí Đà Nẵng ở góc ô vuông D4, 160B. Có thể bỏ qua các nét chi tiết thể hiện các vũng vịnh ở Nam Trung Bộ).
+ Vẽ đoạn 7 : Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau.
+ Vẽ đoạn 8 : Bờ biển từ mũi Cà Mau đến thành phố Rạch Gía và từ Rạch Gía đến Hà Tiên. Đảo Phú Quốc.
+ Vẽ đoạn 9 : Biên giới giữa đồng bằng sông Cửu Long với Campuchia.
+ Vẽ đoạn 10 : Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và Lào.
+ Vẽ đoạn 11 : Biên giới từ nam Thừa Thiên – Huế tới cực Tây Nghệ An với Lào.
+ Vẽ đoạn 12 : Biên giới phía Tây của Thanh Hóa với Lào.
+ Vẽ đoạn 13 : Phần còn lại của biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào.
Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển)
2. Điền vào lược đồ một số địa danh quan trọng
– Hà Nội
– Đà Nẵng
– TP. Hồ Chí Minh
– Vịnh Bắc Bộ
– Vịnh Thái Lan
– Quần đảo Hoàng Sa
– Quần đảo Trường Sa
Hoạt động 3: Vận dụng, sáng tạo
 HS tự hoàn thiện nội dung thực hành vào tờ giấy A4 đã chuẩn bị, sau khi GV đã hướng dẫn.
 GV đi quan sát HS làm, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
4. Tổng kết - đánh giá – 4 ':
	Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà – 30''
	- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà (vẽ trên giấy A4) – tiết sau thu bài chấm lấy điểm thực hành.
 - Đọc và tìm hiểu trước bài đất nước nhiều đồi núi.
 Tìm hiểu đặc điểm 4 vùng núi theo gợi ý.
Khu vực
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
1. Phạm vi, giới hạn
2. Đặc điểm địa hình
- Độ cao chung.
- Hướng núi chính.
- Các dạng địa hình
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Ngày tháng năm 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Tiết 4 Ngày soạn: 09 tháng 9 năm 2019
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
- Đặc điểm : đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp 
- Hiểu rõ sự phân hoá địa hình đồi núi Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác biệt giữa các vùng.
2. Kỹ năng
 - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, xác định bốn vùng đồi núi, đặc điểm các vùng trên bản đồ
 - Xác định vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, dãy Trường Sơn, Tây Nguyên; các sông : Hồng, Thái Bình,... 
3. Thái độ
 - Nhận thấy được sự đa dạng của địa hình nước ta. 
 - Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: - Bản đồ TNVN, (- Bản đồ hành chính Việt Nam)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập, đọc và chuẩn bị bài.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức - 1p
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Ôn và kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra bài thực hành
3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động/Tình huống xuất phát
 	Gọi học sinh hát một đoạn hoặc cả bài Tàu anh qua núi, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây. Trong khi bạn hát HS bên dưới ngeh và liệt kê các dạng địa hình được nhắc đến trong bài hát --> Qua bài hát đó em thấy địa hình được nhắc đến chủ yếu ở nước ta là dạng địa hình nào. 
Gv vào bài. §åi nói chiÕm 3/4 l·nh thæ, nh­ng chñ yÕu lµ ®åi nói thÊp lµ đặc điểm c¬ b¶n cña ĐH nước ta. Sù t¸c ®éng qua l¹i cña ĐH tíi c¸c thành phÇn TN kh¸c hình thµnh trªn đặc điểm chung cña TN nước ta - ®Êt nước nhiÒu ®åi nói.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 
Hình thức: Cả lớp
Phương pháp: đàm thoại phát vấn, khai thác bản đồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV
NỘI DUNG CHÍNH
Giáo viên yêu cầu HS đọc SGK, sử dụng Atlat địa lí Việt Nam:
- Nêu khái quát bốn đặc điểm của địa hình VN.
- CM địa hình nước ta chủ yếu là địa hình đồi núi thấp?
- Quan sát hình 6 xác định các hướng núi chính của nước ta? Kể tên 1 số dãy núi tương ứng.
 + Hướng TB-ĐN: Hoàng Liên Sơn, Pu đen đinh, Pu Sam Sao, Trường Sơn Bắc.
 + Hướng vòng cung: 4 cánh cung 
(?) Nêu biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ?
 Hang, động, khe rãnh, bãi bồi, ...
(?) Lấy ví dụ về địa hình chịu tác động của con người?
Lần lượt trả lời các câu hỏi. 
HS khác bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
I. Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích
- Đồi núi thấp chiếm ưu thế:
+ Địa hình núi thấp 500-1000m chiếm 60% diện tích
+ Địa hình 1000-2000m chiếm 14% diện tích
+ Địa hình >2000m chiếm 1% diện tích
2. Cấu trúc địa hình khá phức tạp
- Hướng địa hình: TB-ĐN và hướng vòng cung.
- Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN
- Địa hình được Tân kiến tạo làm trẻ lại và phân bậc à đầy đủ các dạng địa hình.
3. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng
4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch 
Nội dung 2: TÌM HIỂU CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 
Hình thức: Nhóm bàn
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại, khai thác bản đồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Giáo viên: 
 giới thiệu các dạng địa hình chính: Miền núi, trung du, đồng bằng.
Nhóm
GV chỉ trên bản đồ 4 địa hình vùng núi
B1: Chia nhóm – giao nhiệm vụ.
Nhóm 1,2,3 sử dụng Atlat trang 13
- Nhóm 1: Tìm hiểu vùng núi Đông Bắc
- Nhóm 2: Tìm hiểu vùng núi Tây Bắc
- Nhóm 3: Tìm hiểu vùng núi TSB
- Nhóm 4: Sử dụng Atlat trang 14, tìm hiểu vùng núi TSN
Nội dung tìm hiểu của từng vùng:
- Giới hạn của vùng
- Đặc điểm địa hình:
+ Độ cao
+ Hướng địa hình, một số dạng địa hình, dãy núi, sông chính
+ Hướng nghiêng địa hình
B2: Học sinh tiến hành thảo luận thống nhất ý kiến
B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
B4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức
- Xác định và chứng minh trên bản đồ địa hình Việt Nam các cao nguyên có sự phân bậc.
 CN Kon Tum, Đăk lăk, Plâycu, Đăk Nông, Lâm Viên, Di linh.
Cá nhân
GV đặt dâu hỏi
- Xác định vị trí và đặc điểm vùng bán bình nguyên, đồi, trung du ở nước ta?
Gọi HS trả lời
HS khác nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
II. Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
1.1. Vùng núi
a, Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Đặc điểm địa hình:
+ Là khu vực đồi núi thấp nhất nước ta.
+ Hướng địa hình: 
Hướng chính -vòng cung: 4 dãy núi cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Hướng TB – ĐN: Dãy núi con Voi; sông Hồng, sông Chảy.
+ Hướng nghiêng địa hình: Thấp dần từ TB àĐN.
b,Vùng núi Tây Bắc.
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Đặc điểm địa hình:
+ Là khu vực địa hình cao nhất nước ta, nhiều đỉnh núi cao >2000m (Phanxiphang: 3143m; Pusilung: 3076m; Phuluong: 2985m )
+ Hướng địa hình: TB – ĐN
+ Chia 3 dải rõ rệt.
c, Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Giới hạn: Từ phía nam sông Mã đến dãy Bạch Mã.
- Đặc điểm địa hình:
+ Địa hình núi thấp, bề ngang hẹp, nhiều dãy núi song song và so le nhau, Cao hai đầu, thấp ở giữa..
+ Hướng địa hình: TB – ĐN, thỉnh thoảng có dãy núi đâm ngang.
+ Hướng nghiêng địa hình: TB – ĐN
d, Vùng núi Trường Sơn Nam
- Giới hạn: Vùng núi phía Nam dãy Bạch Mã
- Đặc điểm địa hình: bất đối xứng giữa 2 sườn.
+ Khu vực núi cao: Các khối núi cao đồ sộ có đỉnh trên 2000m (khối Kon Tum, khối cực Nam trung bộ)
+ Cao nguyên xếp tầng bề mặt bằng phẳng.
+ Địa hình: Dốc đứng ở phía Đông, thoải xuống phía Tây.
+ Hướng núi: vòng cung
1.2. Vùng bán bình nguyên, đồi, trung du
 vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng với miền núi
- Bán bình nguyên: Đông Nam Bộ là bậc thềm phù sa cổ cao 100m, 200m.
- Đồi trung du: 
+ Thềm phù sa cổ bị chia cắt --> đồi bát úp
+ Rộng ở phía Bắc, phía Tây ĐBSH; hẹp ở miền Trung.
Hoạt động 3: luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, giải thích.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Câu 1-NB. Cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng núi chính
A.tây-đông và bắc-nam
B.tây bắc- đông nam và vòng cung
C.tây bắc – đông nam và bắc –nam
D.vòng cung và tây- đông
Câu 2 - NB. Đặc điểm chung của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc
A.địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế
B.địa hình đồi núi cao chiếm ưu thế
C.địa hình chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên
D.gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc –Đông nam
Câu 1-NB.
 Cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng núi chính
B.tây bắc- đông nam và vòng cung
(Atlat trang 13 hoặc hình 6–SGK)
Câu 2 - NB. Đặc điểm chung của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc
A.địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế
(Căn cứ vào Atlat trang 13 để giải thích: màu sắc thể hiện độ cao 500-1000m)
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS Lập bảng So sánh các khu vực đồi núi nước ta? (gợi ý: độ cao chung, hướng núi, các dạng địa hình chính, các dãy núi chính)
Vùng núi
Đông Bắc
Vùng núi
Tây Bắc
Vùng núi
Trường Sơn Bắc
Vùng núi
Trường Sơn Nam
Phạm vi
Độ cao chung
Hướng núi
Các dạng địa hình chính
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo.
 Các em tìm nghe bài hát “ Dòng sông quê em, dòng sông quê anh”? Bài hát đó đề cập đến những dạng địa hình 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_12_tiet_1_den_6_nam_hoc_2019_2020.doc