Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 1+2+3

Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 1+2+3

Tiết 1 - Bài 1:

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết công cuộc ổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.

2. Năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ.; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.

 

doc 22 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 1+2+3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Bài 1:
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
- Biết công cuộc ổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)
	 - Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
2. Học sinh: - Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủa của công cuộc Đổi mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: HS biết công cuộc đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội .
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 1986, 1995, 2007?
Gọi HS trả lời à vào bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội.
 a) Mục đích: HS hiểu về công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội.
 b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
 d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
a. Bối cảnh
* Trong nước:
- 30/4/1975 thống nhất đất nước => cả nước tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu, hậu quả chiến tranh nặng nề.
* Thế giới:
- Xu thế quốc tế hoá nền KT TG, buộc các nước phải mở rộng quan hệ hợp tác.
- Sự tiến bộ của KHKT làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, sức phát triển của nền sản xuất tăng lên.
- Các nước XHCN trên TG, trên con đường xây dựng phát triển nền KT cũng mắc phải những sai lầm, khuyết điểm nhưng họ đã đổi mới của tổ thành công (TQ).
àBối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70, đầu thập kỷ 80 phức tạp.
=> Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng: 
 b. Diễn biến:
- Năm 1979 manh nha thực hiện
- Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu hướng: 
 + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội.
 + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
 + Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
c. Thành tựu: 
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao: 
- Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh).
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
Hoạt động 2: Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế - 15'
a) Mục đích: HS nhận biết được tình hình nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế 
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
	Hoạt động của GV và HS	
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS đọc SGK, hiểu biết của bản thân để trả lời:
– Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK XX có tác động ntn đến nước ta?
- Nêu những chứng minh cụ thể về công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?
- Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quan hệ đối tác chiến lược với 14 quốc gia.
Quan hệ đối tác toàn diện với 10 quốc gia
Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện
- Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhậpTG và KV?
- Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quan hệ đối tác chiến lược với 14 quốc gia.
Quan hệ đối tác toàn diện với 10 quốc gia
Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện
- Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhậpTG và KV?
- Nêu một vài thành tựu đạt được?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
a. Biều hiện:
- TG: 
+ Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát triển kinh tế xã hội.
 + Đẩy mạnh hợp tác khu vực.
- VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV
 (+ 7/1995 là thành viên ASEAN.
 + Ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tếvới EU (7 - 1995), 
 + 11/1998 Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á - TBD 
 + 7/1/2007 là thành viên WTO .)
Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội nhập sâu rộngvào nền kinh tế khu vực và thế giới
b. Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài:
 + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh
 + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo.
Hoạt động 3: Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới – 5'
a) Mục đích: HS hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 (?) Hãy nêu một số định hướng chính để phát triển KTXH ở nước ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Tìm hiểu, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền KT thị trường.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Câu 1-NB. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là
A. công – nông nghiệp. 
B. công nghiệp.
C. nông – công nghiệp. 
D. nông nghiệp.
Câu 2-NB. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á– TBD
Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là 
D. nông nghiệp.
Câu 2. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là
 C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng kiến thức 3 xu hướng đổi mới của nước ta để làm bài tập 
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Điền 3 xu hướng đổi mới của nước ta vào cột a và nối cột a với cột b sao cho hợp lí :
a. Các xu hướng đổi mới
b. Kết quả nổi bật
Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên thế giới
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân, cá thể phát triển sản xuất 
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam hội nhập quốc tế và khu vực?
* Thuận lợi: Dễ bình thường quan hệ với các nước, thu hút vốn đầu tư, công nghệ, KHKT.. => Phát huy nội lực, thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Khó khăn: Sức ép thù địch, nguy cơ tụt hậu, khủng hoảng (Do KH lạc hậu, trình độ quản lí thấp, SD vốn ít hq)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV gọi một HS hệ thống kiến thức bài học ngắn gọn.
- Công cuộc Đổi mới ở nước ta từ 1986 đến nay (nội dung, thành tựu).
- Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra nhanh, đạt nhiều thành tựu, nhưng cũng gây nhiều nguy cơ.
*Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm các câu hỏi trong SGK
- Sưu tầm các bài báo về thành tựu KTXH của Việt Nam sau 1986.
- Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Gợi ý: đặc điểm, ý nghĩa của vị trí địa lí; các bộ phận lãnh thổ nước ta 
Ngày soạn:	 
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 - Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
 - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng. 
2.Năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ. 
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
 - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát. Đọc và tìm hiểu các vấn đề có liên quan
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
 a) Mục đích: HS trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
 d) Tổ chức thực hiện: 
Em hãy nêu sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa khu vực Tây Nam Á với nước ta? Vì sao có sự khác nhau đó?
GV gọi HS trả lời.
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có đặc điểm và có ảnh hưởng như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí nước ta
 a) Mục đích: HS hiểu đặc điểm vị trí địa lí nước ta
 b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
 d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 (?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc điểm vị trí nước ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS: Chỉ bản đồ, trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV: Chuẩn xác kiến thức.
1.Vị trí địa lý
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, phía nam lục địa Á – Âu.
- Hệ toạ độ địa lý: 
 + Trên đất liền: 
Vĩ độ: 23023’B -> 8034’B 
Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ 
 + Trên biển:
 Vĩ độ 23023’B -> 6050’B; 
 Kinh độ 1010Đ -> 117020’Đ. 
 - Tiếp giáp: 
 + Đất liến- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
 + Biển: 8 quốc gia.
 - Nằm ở múi giờ thứ 7.
Hoạt động 2: Tìm hiều phạm vi lãnh thổ nước ta
a) Mục đích: HS biết hiều phạm vi lãnh thổ nước ta 
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu hỏi sau:
(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm từng bộ phận? 
- Nêu đặc điểm vùng đất nước ta?
- Đặc điểm vùng biển nước ta?
- Em hãy cho biết ranh giới đất liền trên biển, ranh giới biển?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Chuẩn xác kiến thức kết hợp chỉ sơ đồ phạm vi vùng biển.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các đảo 331.212 km2.
- Tọa độ đất liền
- Biên giới: > 4600 km, chủ yếu rừng núi hiểm trở 
 (Trung Quốc: >1400km; Tây giáp Lào: > 2100km, Campuchia > 1100km)
- Đường bờ biển dài 3260 km.
- Đảo: Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển
 - Diện tích khoảng 1 triệu km2
 - Tiếp giáp với 8 quốc gia.
 - Bao gồm:
 + Vùng nội thuỷ.
 + Vùng lãnh hải.
 + Vùng tiếp giáp lãnh hải.
 + Vùng đặc quyền kinh tế.
+ Vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời
 khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Mục đích: HS hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
	Hoạt động của GV và HS	
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến tự nhiên.
- N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến kinh tế.
- N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến VH – XH, QP.
 nhiệm vụ:
- N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến tự nhiên.
- N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến kinh tế.
- N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến VH – XH, QP.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:: HS tìm hiểu thảo luận, thống nhất trong nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn xác kiến thức.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý
a. Ý nghĩa đối với tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương nên có tài nguyên khoáng sản phong phú. 
- Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. 
- Vị trí và hình thể (dài hẹp ngang) tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền. 
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán 
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc CamPu Chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
-->Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Về văn hoá, xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, Biển đông có hướng chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: Bảo vệ chủ quyền và sức ép thù địch
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao lựa chọn đáp án đó.
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài: 
 A. 3600km. B. 4600km. 
 C. 4360km. D. 3460km
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia?
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : 	
A. Trên 12º vĩ tuyến. 
 B. Gần 15º vĩ tuyến	
C. Gần 17º vĩ tuyến 
D. Gần 18º vĩ tuyến
Câu 4. Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
A. Cầu Treo B. Xà Xía.	 
C. Mộc Bài. D. Lào Cai.
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài: 
 B. 4600km. 
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia?
B. 8. 
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : 	
	 B. Gần 15º vĩ. 
Câu 4. Nội thuỷ là :
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
A. Cầu Treo (Hà Tĩnh)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng trả lời câu hỏi
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao lựa chọn đáp án đó.
Câu 1. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 1. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giải quyết vấn đề đã nêu bằng câu hỏi:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là do nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông và hình dạng lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc Nam và hẹp theo chiều Đông Tây với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
 - GV nhận xét tình hình, thái độ học tập của lớp.
* Hướng dẫn học ở nhà – 30'':
- Làm các câu hỏi trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài 3: Thực hành 
 Vẽ ở nhà lưới ô vuông trên giấy A4, Atslat, đọc trước bài ở nhà.
 GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự bên ngoài : theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4cm).
 Ngày soạn:
Tiết 3 - Bài 3: THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống dòng kẻ có sẵn, xác định điểm quan trọng dựng khung. Xác định được vị trí địa lí của nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2.Năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ 
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bản đồ TNVN, - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, giấy A4 đã vẽ lưới ô vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: HS nhận biết được các ngành công nghiệp, vai trò của ngành công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
 Gọi Hs đọc, xác định yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. Gv nhận xét, bỏ sung
Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên gới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo và quần đảo.
Điền vào lược đồ một số địa dnah quan trọng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành 
a) Mục đích: HS thực hành vẽ lược đồ Việt Nam
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các nội dung, cách làm.
- Học sinh tập trung chú ý nghe, ghi chép lại vào vở để thực hiện. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Vẽ lược đồ Việt Nam
Bước 1: Vẽ khung ô vuông (đã vẽ ở nhà)
Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đât liền).
Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới (vẽ nét đứt - - - ), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ).
+ Vẽ đoạn 1 : Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến thành phố Lào Cai.
+ Vẽ đoạn 2 : Từ thành phố Lào Cai đến điểm cực Bắc (Lũng Cú, Hà Giang).
+ Vẽ đoạn 3 : Từ Lũng Cú đến Móng Cái, Quảng Ninh (1080Đ).
+ Vẽ đoạn 4 : Từ Móng Cái đến phía Nam đồng bằng sông Hồng.
+ Vẽ đoạn 5 : Từ phía nam Đồng bằng sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (180B, chú ý hình dáng bờ biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển).
+ Vẽ đoạn 6 : Từ nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ (chú ý vị trí Đà Nẵng ở góc ô vuông D4, 160B. Có thể bỏ qua các nét chi tiết thể hiện các vũng vịnh ở Nam Trung Bộ).
+ Vẽ đoạn 7 : Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau.
+ Vẽ đoạn 8 : Bờ biển từ mũi Cà Mau đến thành phố Rạch Gía và từ Rạch Gía đến Hà Tiên. Đảo Phú Quốc.
+ Vẽ đoạn 9 : Biên giới giữa đồng bằng sông Cửu Long với Campuchia.
+ Vẽ đoạn 10 : Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và Lào.
+ Vẽ đoạn 11 : Biên giới từ nam Thừa Thiên – Huế tới cực Tây Nghệ An với Lào.
+ Vẽ đoạn 12 : Biên giới phía Tây của Thanh Hóa với Lào.
+ Vẽ đoạn 13 : Phần còn lại của biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào.
Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển)
2. Điền vào lược đồ một số địa danh quan trọng
– Hà Nội
– Đà Nẵng
– TP. Hồ Chí Minh
– Vịnh Bắc Bộ
– Vịnh Thái Lan
– Quần đảo Hoàng Sa
– Quần đảo Trường Sa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi 
d) Tổ chức thực hiện: 
HS tự hoàn thiện nội dung thực hành vào tờ giấy A4 đã chuẩn bị, sau khi GV đã hướng dẫn.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS tự hoàn thiện nội dung thực hành
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi GV đi quan sát HS làm, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
* Hướng dẫn về nhà: 
- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà (vẽ trên giấy A4) – tiết sau thu bài chấm lấy điểm thực hành.
 - Đọc và tìm hiểu trước bài đất nước nhiều đồi núi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_12_bai_123.doc