Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2021

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2021

Câu 1. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là

A. 7. B. 15. C. 13. D. 21

Câu 2. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?

 A. Đa bội. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Lệch bội.

Câu 3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?

 A. Gen điều hòa. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc A.

Câu 4. Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là

A. nhân đôi ADN và dịch mã. B. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

C. nhân đôi ADN và phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã.

Câu 5. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

 A. nằm trên nhiễm sắc thể giói tính X B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y

 C. nằm trên nhiễm sắc thể thường D. Nằm ở ngoài nhân

Câu 6. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2 aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể này là

 

docx 4 trang phuongtran 5110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
A. 7.	B. 15.	C. 13.	D. 21
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
	A. Đa bội.	B. Đảo đoạn NST. 	C. Lặp đoạn NST.	D. Lệch bội.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?
	A. Gen điều hòa.	B. Gen cấu trúc Z.	C. Gen cấu trúc Y.	D.	Gen cấu trúc A.
Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là 
A. nhân đôi ADN và dịch mã. 	B. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. 
C. nhân đôi ADN và phiên mã. 	D. Phiên mã và dịch mã. 
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
	A. nằm trên nhiễm sắc thể giói tính X	B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
	C. nằm trên nhiễm sắc thể thường	D. Nằm ở ngoài nhân
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2 aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể này là: 
 A. A = 0,3; a = 0,7 	B. A= 0,6; a=0,4 	C. A = 0,2; a= 0,8 	 D. A = 0,7; a = 0,3 
Khi nói về đột biến gen trong cơ thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây chính xác? 
 A. Đột biến điểm luôn làm thay đổi tỉ lệ của gen. 
 B. Đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 nucleotide trong gen. 
 C. Cơ thể mang đột biến gen nhưng không biểu hiện ra kiểu hình đột biến gọi là thể đột biến. 
 D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hydro cũng như số liên kết hóa trị của gen. 
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
	A. Đột biến gen.	B. Đột biến tự đa bội.	
	C. Đột biến đảo đoạn NST.	D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
	A. Thỏ.	B. Châu chấu.	C. Gà.	D.	Ruồi giấm.
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp
	A. lai thuận nghịch.	B. gây đột biến.	C. lai phân tích.	D.	phân tích bộ NST.
Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
	A. 3’XTG5’ .	B. 3’XAG5’.	C. 3’GTX5’.	D. 3’GAX5’.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng locut quy định. Trong đó nếu kiểu gen có mặt của 2 alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ nếu chỉ có một trong hai alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
	A. Phân li độc lập.	B. Phân li.
	C. Tương tác bổ sung.	D. Tương tác cộng gộp.
Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
A. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.
B. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.
D. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
 B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường.
 C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
 D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng Các gen di truyền độc lập. Phép lai nào sau đây có loại kiểu hình cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ ?
	A. AaBb x AaBB. 	B. AaBB x aaBB.	 C. AaBb x AaBb.	D. Aabb x AaBB.
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
	B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
	C. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung vói côđon tưong ứng trên phân tử mARN.
	D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3' 5'.
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thế đột biến nào?
	A. Thể một.	B. Thể tứ bội.	C. Thể ba.	D. Thể tam bội.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa số loại kiểu gen và kiểu hình là bao nhiêu?
	A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 	B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
	C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. 	D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thế sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe.	II. ABbDdEe.	III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.	V. AaBbDdE.	VI. AaBbddEe.
	A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
 A. AaBb × aabb	B. XAXa × XaY	C. 	D. 
Bệnh pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường qui định được di truyền theo qui luật menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết những người khác trong cả 2 gia đình đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đưa con đầu lòng bị bệnh là
A. 1/4. 	B. 1/8. 	C. 1/9 	D. 2/9.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
	B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
	C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
	D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
	A. AAaBbb.	B. AaaBBb.	C.AaaBBb.	D. AaaBbb.
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ : 56,25% cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là ?
	A. .	B. .	C. 	.	D. .
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 :1?
	I. 	II. 
III. 	IV. 	V. 
Số phương án đúng là?
	A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2:152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Phép lai, thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ?
	A. 30%.	B. 40%.	C. 10%.	D. 20%.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen nào sau đây?
	A. AABB.	B. AaBb.	C. AaBB.	D.	AABb.
Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là ?
A. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.” 
B. “Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”. 
C. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”. 
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”. 
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ của mạch 2 là
	A. 1/3.	B. 2/3.	C. 5/7.	D.	7/13.
Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: cây quả dẹt ´ cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
	A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài.	B. 1 cây quả dẹt : 1 cây quả dài.
	C. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài.	D. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. 
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ?
	A. 28,25%.	B. 10,25%.	C. 25,00%.	D. 14,75%.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. 
Phép lai P: Thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. 
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
 A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Môt loài thú, phép lai ♀♂thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 có 0,25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả quả trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 
	A. 38,25%.	B. 36,00%.	C. 30,75%.	D. 48,75%.
Giả sử 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân tạo ra 4 loại giao tử. Biết rằng cặp Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
	A. ABDd, AbDd, aB, ab hoặc AB, Ab, aBDd, abDd.
	B. ABDD, AbDD, aB, ab hoặc AB, Ab, aBdd, abdd.	
	C. ABDd, Ab, AB, abDd hoặc AB, AbDd, ABDd, ab.
	D. ABDd, AbDd, aBD, abd hoặc ABd, AbD, aBDd, abDd.
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không sừng lai với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
	A. 75% cừu có sừng : 25% cừu không sừng. 	B. 100% cừu có sừng. 
	C. 50% cừu có sùng : 50% cừu không sừng. 	D. 100% cừu không sừng.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
I. Quá trình nhân đôi ADN cần nhiều enzim khác nhau, trong đó enzim tháo xoắn làm nhiệm vụ tháo xoắn và tách 2 mạch của ADN; enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới theo chiều từ 5’ đến 3’.
II. Mạch mới luôn được tổng hợp kéo dài chiều từ 5’ đến 3’ là vì enzim ADN polimeraza có chức năng gắn nucleotit tự do vào đầu 3’OH của mạch polinucleotit.
III. Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch nào cũng được tổng hợp gián đoạn (đầu này gián đoạn, đầu kia liên tục).
IV. Quá trình nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST, từ đó dẫn tới sự phân chia tế bào và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt: 76 bí quả dài. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng hình dạng quả bí chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung
II. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình bí quả dẹt.
III. Tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng thu được ở F2 trong phép lai trên là .
IV. Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 	II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 	IV. Kiểu gen của P có thể là 
	A. 1.	B. 2	.	C. 3.	D. 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2021.docx