Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 51 (Có đáp án)
Câu 1(NB): Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?
A. Magie. B. Sắt C. Molipden. D. Thủy ngân.
Câu 2(NB): Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2?
A. Chim. B. Côn trùng. C. Cá. D. Lưỡng cư.
Câu 3(NB): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n – 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. 2n – 1.
Câu 4(NB): Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
A. G, A, U. B. U, G, X. C. A, G, X. D. U, A, X.
Câu 5(NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm ?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 6(NB): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020 Đề số 51 – Lần 2 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1(NB): Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục? A. Magie. B. Sắt C. Molipden. D. Thủy ngân. Câu 2(NB): Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2? A. Chim. B. Côn trùng. C. Cá. D. Lưỡng cư. Câu 3(NB): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. n – 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. 2n – 1. Câu 4(NB): Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là A. G, A, U. B. U, G, X. C. A, G, X. D. U, A, X. Câu 5(NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm ? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 6(NB): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 25% B. 40%. C. 10% D. 20%. Câu 7(NB): Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ, cá xương triển mạnh, phát sinh thú và chim? A. Đại Tân sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh D. Đại Nguyên sinh. Câu 8(NB): Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEegg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 9(NB): Nơi ở của các loài là địa điểm A. sinh sản của chúng. B. cư trú của chúng. C. thích nghi của chúng. D. dinh dưỡng của chúng. Câu 10(NB): Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là A. 15%. B. 25% C. 50%. D. 12,5% Câu 11(NB): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Tương tác át chế. B. Tương tác bổ sung. C.Tương tác cộng gộp. D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn. Câu 12(NB): Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào? A.Gà. B. Thủy tức. C.Trùng giày. D.Rắn. Câu 13(NB): Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội? A. Gây đột biến gen. B. Công nghệ gen. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 14(NB): Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn. Câu 15(NB): Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 16(NB): Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd x Dd B. DD x dd C. dd x dd D. DD x DD Câu 17(NB): Trong quá trình tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò nào sau đây? A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. B. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. C. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật. D.Làm tăng tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 18(NB ): Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp. Câu 19(NB): Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 20(NB): Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 21(NB): Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Đột biến và di-nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. Câu 22(NB): Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể có 100% cây hoa trắng. B. Quần thể có 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng. C. Quần thể có 100% cây hoa đỏ. D. Quần thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. Câu 23(TH): Trong quang hợp, NADPH có vai trò: A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2. Câu 24(TH): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ. II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường. IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1 Câu 25(TH): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường sống không có lactôzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần. C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần. Câu 26(TH): Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thời gian nghỉ của tâm nhĩ dài hơn thời gian nghỉ của tâm thất. B. Cơ tim nhận được máu từ động mạch khi tâm thất co nhiều hơn so với khi tâm thất giãn. C. Khi tâm thất co, máu sẽ di chuyển đến tế bào cơ tim để cung cấp cho tim. D. Ở pha giản chung thì tâm nhĩ co còn tâm thất không co. Câu 27(TH): Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/12? A. AAaa × AAaa. B. AAaa × Aaaa. C. AAaa × aaaa. D. AAAa × AAaa. Câu 28(TH): Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. B. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. C. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. D. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. Câu 29(TH): Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAaa × aaaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. C. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 30(TH): Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. Ee × Ee. B. AaBB × aaBB. C. . D. XDXd × XDY. Câu 31(TH): Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và có 20% số nuclêôtit loại A. Trên mạch 1 của gen có 300T và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ II. Tỉ lệ . III. Tỉ lệ . IV. Tỉ lệ A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 32(VD): Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33(VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ A. 28%. B. 32%. C. 34%. D. 42%. Câu 34(VD): Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen. II. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường. III. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen đột biến. IV. Ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 3%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35(VDC): Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%. II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp. IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36(VDC): Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 37(VDC): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38(VDC): Phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39(VDC): Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh. III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 40(VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người. II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên. III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%. IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. -----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm MA TRẬN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chuyển hóa vật chất và năng lượng Câu 1; Câu 2; Câu 12 Câu 23; Câu 26; Câu 28 6 Di truyền và biến dị Câu 3; Câu 4; Câu 5; Câu 6; Câu 25; Câu 27; Câu 31 Câu 34 Câu 37 9 Quy luật di truyền Câu 8; Câu 10; Câu 11; Câu 16; Câu 20 Câu 29; câu 30 Câu 32; Câu 33 Câu 35; Câu 36; Câu 38 12 D truyền quần thể Câu 22 Câu 39 2 Di truyền chọn giống Câu 13 1 Di truyền học người Câu 40 1 Tiến hóa Câu 7; câu 17; Câu 19; câu 21 4 Sinh thái Câu 9; Câu 14; Câu 15; câu 18; Câu 24 5 Tổng 22 9 3 6 40 ĐÁP ÁN 1-A 2-B 3-B 4-A 5-B 6-C 7-C 8-A 9-B 10-C 11-B 12-B 13-D 14-B 15-D 16-A 17-B 18-D 19-A 20-B 21-A 22-A 23-D 24-D 25-D 26-A 27-B 28-D 29-A 30-D 31-A 32-C 33-B 34-C 35-B 36-A 37-C 38-C 39-D 40-B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A Magie tham gia cấu tạo nên diệp lục Câu 2: B Vì ở côn trùng tế bào trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài thông qua hệ thống ống khí. Câu 3: B Thể ba có bộ NST là 2n+1. Câu 4: A Vì ba loại nucleotit A, U, G có thể tổng hợp được bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc. Câu 5: B Vì sợi NS có đường kính là 30nm Câu 6: C Câu 7: C Câu 8: A Dị hợp 4 cặp gen A, B, D, E đồng hợp cặp gen gg. Câu 9: B Câu 10: C Kiểu gen AABbdd giảm phân cho giao tử Abd = 1 A x 1/2 b x 1d = ½. Câu 11: B Câu 12: B Thủy tức tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa rồi đến tiêu hóa nội bào trong các tế bào tuyến Câu 13: D Câu 14: B Môi trường sống của giun là ruột lợn, đây là môi trường sinh vật. Câu 15: D A-> Sai vì trong một lưới thức ăn mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B -> Sai vì trong lưới thực vật thường thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 C-> Sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 16: A P: Dd x Dd -> 1DD: 2Dd : 1dd -> Có 2 loại kiểu hình. Câu 17: B Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi nào đó ra khỏi quần thể một cách nhanh chóng. Câu 18: D A – Sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường. B – Sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C – Sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định. D – Đúng. Câu 19: A Câu 20: B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 21: A Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể Di-nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể khi cá thể mới đến mang theo alen mới đến quần thể. Câu 22: A Quần thể cân bằng khi có cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi Trong các quần thể trên: Quần thể A có cấu trúc 100% aa → quần thể cân bằng Câu 23: D NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối. Câu 24: D Chỉ có phát biểu I đúng II sai. Vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất III sai. IV sai. Vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam... cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 25: D Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần → B sai, D đúng. Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai. Câu 26: A Vì chu kì tim kéo dài 0,8 giây thì pha nhĩ co kéo dài 0,1 giây; pha thất co kéo dài 0,3 giây; pha giản chung kéo dài 0,4 giây. Do đó, tâm nhĩ nghỉ 0,7 giây; tâm thất nghỉ 0,5 giây. B và C sai. Vì khi tâm thất co tạo áp suất máu cao hơn nên hầu hết các cơ quan nhận được máu nhiều hơn so với khi tâm thất giãn, huyết áp giảm. Trong khi đó lúc tâm thất co, các sợi cơ tim ép vào thành các động mạch vành ở tim nên máu vào tim ít hơn. D sai. Vì ở giai đoạn pha giản chung nên tâm nhĩ cũng trương (tâm nhĩ không co). Câu 27: B Kiểu hình hoa trắng aaaa = 1/12 = 1/6aa . 1/2aa → P: AAaa × Aaaa. Câu 28: D A và B sai. Vì chỉ có tia đỏ và tia xanh tím mới có tác dụng quang hợp. C sai. Vì khi cường độ ánh sáng vượt quá bảo hòa thì tăng cường độ ánh sáng sẽ dẫn tới làm giảm cường độ quang hợp. Câu 29: A Xét phép lai: P: AAaa × aaaa Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa → Đời con: 1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa Kiểu hình: 5/6 Trội : 1/6 Lặn → Đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình → Đáp án A Câu 30: D Phép lai A cho 3 kiểu gen: EE, Ee, ee Phép lai B cho 2 loại kiểu gen: AaBB, aaBB Phép lai C cho 3 loại kiểu gen: Phép lai D cho 4 loại kiểu gen: XDXD; XDXd; XDY; XdY Câu 31: A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A. Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. Gen có tổng số 2400 nu. Agen chiếm 20% → A = 20% × 2400 = 480; Ggen = 30% × 2400 = 720. T1 = 300 → A1 = 480 – 300 = 180; G1 = 20% × 1200 = 240. → X1 = 720 – 240 = 480. - Tỉ lệ → (I) đúng. - Tỉ lệ → (II) đúng. - Tỉ lệ → (III) sai. - Tỉ lệ luôn = 1. → (IV) đúng. Câu 32: C Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án C. - F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng. - Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng. → (I) đúng. - Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb × aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. → (II) đúng. (III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là: AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ. AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. - Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb. → Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = (1+1) : (1+2+1+2) = 1/3. → (IV) đúng. Câu 33: B Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09. → Cây hoa trắng, quả bầu dục ( ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16. → Kiểu gen = 0,16 = 0,4 ×0,4. → Kiểu gen của F1 là và đã có hoán vị gen với tần số 20%. Vì kiểu gen ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32. Câu 34: C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. I sai. Có 84 KG Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến). Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen. Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen. Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen. → Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen. II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen. III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen. IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba. Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%. Câu 35: B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B. Giải thích: - Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai. - Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng. - Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng. - Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng. Câu 36: A Có 4 khả năng, đó là (I), (II), (III) và (IV). → Đáp án A. Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho nên khi tự thụ phấn luôn cho đời con có 100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại bỏ tính trạng chiều cao, chỉ xét tính trạng màu hoa cũng cho kết quả đúng. Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? - Nếu 3 cây đều có KG Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. → (I) đúng. - Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và 1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. → (IV) đúng. - Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và 2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. → (II) đúng. - Nên 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ. → (III) đúng. Câu 37: C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C. I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen. II đúng. - Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen. - Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen. - Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen. - Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen. - Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen. → Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen. III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED - Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen. - Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen. → Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen. - Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen. - Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen. - Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen. - Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen. → Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen. Câu 38: C Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C. Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%. → A-B- chiếm tỉ lệ 66% → chiếm tỉ lệ 16%. → Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai. Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai. Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× = 0,085 = 8,5% → III đúng. Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = = 0,3. → IV đúng. Câu 39: D I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9. II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ = (1 - aa) ×(1 – bb) = (1 – 0,16) ×(1 – 0,64) = 0,3024=30,24%. Kiểu hình quả xanh (aabb) = 0,16 x 0,64 =10,24% Kiểu hình quả vàng = 100% - (30,24% +10,24%) = 59,52% →Tỉ lệ kiểu hình: 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh. III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng = = = 37/93. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng = = = 1/21. Câu 40: B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định. Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước: m quy định bệnh M; n quy định bệnh N; Các alen trội M và N không quy định bệnh. Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc . → Người số 11 có kiểu gen hoặc . Người số 1 có kiểu gen Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen . Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen . Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là . Người số 10 có kiểu gen . Người số 9 có kiểu gen . Người số 12 có kiểu gen . Người số 13 có kiểu gen . → I đúng (Biết được kiểu gen của 10 người, có 3 người chưa biết là 4, 6, 11). II sai. Vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc . → Cặp 10 -11 có thể sinh con không bị bệnh. III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen . → Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%. IV sai. Vì cặp vợ chồng 8– 9 không thể sinh con bị cả hai bệnh.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc