Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 44 (Có đáp án)
Câu 1 (NB): Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. B. Rau dền, kê, các loại rau.
C. Lúa, khoai, sắn, đậu. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 2 (NB): Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim
B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim
C. Tim → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim
D. Tim → mao mạch →tĩnh mạch → động mạch → tim
Câu 3 (NB): Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của
thú ăn thịt và ăn tạp ?
A. Dạ lá sách B. Dạ múi khế C. Dạ tổ ong D. Dạ cỏ
Câu 4 (NB): Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 44 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020 Đề số 44 - Lần 2 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1 (NB): Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. B. Rau dền, kê, các loại rau. C. Lúa, khoai, sắn, đậu. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. Câu 2 (NB): Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim C. Tim → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim D. Tim → mao mạch →tĩnh mạch → động mạch → tim Câu 3 (NB): Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ? A. Dạ lá sách B. Dạ múi khế C. Dạ tổ ong D. Dạ cỏ Câu 4 (NB): Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1). Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3). Tháo xoắn phân tử ADN. A. (1) →(3) → (2) B. (1) →(2) → (3) C. (3) → (2) → (1) D. (3) → (1)→ (2). Câu 5 (NB): Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là: A. Nơi gắn các enzyme tham gia dịch mã tổng hợp protein B. Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã C. Nơi tổng hợp protein ức chế D. Nơi mà ARN polimerase bám vào khởi đầu phiên mã Câu 6 (NB): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 25 B. 23 C. 24 D. 12 Câu 7 (NB): Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là: A. mARN B. Nhiễm sắc thể C. Protein D. ADN Câu 8 (NB): Hai cặp alen Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng A. nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. B. tương tác qua lại với nhau để cùng quy định 1 tính trạng, C. cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể giới tính. D. cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Câu 9 (NB): Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là A. 45% B. 10% C. 40% D. 5% Câu 10 (NB). Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là A. . B. . C. . D. . Câu 11 (NB). Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là: A. Nhân đôi ADN ở kỳ trung gian. B. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian. C. Tiếp hợp trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I. D. Phân li nhiễm sắc thể ở kỳ sau phân bào. Câu 12 (NB): Gen đa hiệu là gen: A. Chịu tác động của nhiều gen B. Tạo nhiều loại sản phẩm C. Sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng D. Điều khiển hoạt động của nhiều gen khác Câu 13 (NB): Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen. B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen. C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen. D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen. Câu 14 (NB): Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa. C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,16AA : 0,3 8Aa : 0,46aa. Câu 15 (NB): Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ? A. tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carotenoid B. tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao C. tạo ra giống vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người D. Tạo ra cừu Dolly Câu 16 (NB): Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử? A. Các cơ quan tưong đồng của sinh vật. B. Bộ mã di truyên của sinh vật. C. Các quan thoái hóa của sinh vật. D. Tế bào - đơn vị cấu tạo,đơn vị chức năng của sinh vật Câu 17 (NB): Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là: A. tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. prôtêin được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học. C. axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ADN. D. tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) là sinh vật đầu tiên. Câu 18 (NB): Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò: A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Câu 19 (NB): Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể A. Cá ở Hồ Tây B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú Câu 20 (NB): Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển tốt nhất. B. có sức sống giảm dần. C. chết hàng loạt. D. có sức sống kém. Câu 21(NB): Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ A. cạnh tranh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. hội sinh Câu 22 (NB): Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? A. động vật đạ bào B. Vi khuẩn phản nitrat hóa C. vi khuẩn cố định nitơ. D. cây họ đậu Câu 23 (TH): Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là ATP và NADPH B. NADPH, O2 C. H2O; ATP D. ATP và ADP , ánh sáng mặt trời Câu 24 (TH): Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là A. răng nanh phát triển, răng hàm to. B. dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển C. dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển. D. dạ dày đơn, ruột ngắn. Câu 25 (TH): Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3 A. chuyển hóa vật chất chậm B. có cường độ hô hấp mạnh C. không thể sống ở nơi có ánh sáng mạnh. D. có hiện tượng hô hấp sáng. Câu 26 (TH): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit Câu 27 (TH): Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp. A. P: AAAa × Aaaa B. P: AAAA × Aaaa C. P: AAaa × AAaa D.P: AAaa × Aaaa Câu 28 (TH): Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là A. 8%. B. 10%. C. 10,16% D. 8,16%. Câu 29 (TH): Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. 14% B. 10% C. 12% D. 9% Câu 30 (VD): Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là. A. AAa B. Aaa C. AAA D. aaa Câu 31 (VD): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ ? A. 12,5% B. 2,5% C. 10% D. 50% Câu 32 (VD): Một loài thực vật có A- cây cao , a - cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên ? A. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd B. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD . C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd D. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd Câu 33 (VD): Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. A. AaBb × aabb B. XAXa × XaY C. D. Câu 34 (VD): Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là A. 50% B. 100% C. 25% D. 75% Câu 35 (VD): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ: A. 1/9 B. 3/8 C. 2/9 D. 1/3 Câu 36 (VD): Cho biết, đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại chỉ có 95% hạt màu vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng? A. 4% B. 10% C. 5% D. 20% Câu 37 (VDC): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ớ phép lai P: Aaaa X Aaaa thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, cây thân thấp F2 chiếm tỉ lệ là A. 169/576 B. 69/126 C. 1/81 D. 27/64 Câu 38 (VDC): Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 3 cặp gen thu đươc F1 có kiểu gen , F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Ở F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau. II. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp. III. Ở F2 có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen. IV. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39 (VDC): trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Đực 300 600 100 Cái 200 400 400 Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là A. 0,48 B. 0,46 C. 0,5 D. 0,52 Câu 40 (VDC): Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh P do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. B. C. D. ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG NB TH VD VDC 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 2 3 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 2 1 3 12 Cơ chế di truyền và biến dị 4 2 2 1 9 Quy luật di truyền 6 5 1 12 Ứng dụng di truyền học 1 1 Di truyền học quần thể 1 1 2 Di truyền học người 1 1 Tiến hóa 3 1 4 Sinh thái cá thể và quần thể 2 2 Sinh thái quần xã và hệ sinh thái 2 1 3 Tổng 22 7 7 4 40 ĐÁP ÁN 1-A 2-C 3-B 4-D 5-D 6-D 7- 8-A 9-D 10-C 11-C 12-C 13-A 14-A 15-D 16-B 17-B 18-A 19-A 20-A 21-C 22-B 23-A 24-B 25-D 26-D 27-C 28-B 29-C 30-B 31-B 32-D 33-C 34-A 35-C 36-D 37-A 38-D 39-D 40-D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Giải chi tiết: Những thực vật thuộc nhóm thực vật CAM là những cây mọng nước: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : Tim (tâm thất) → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim ( tâm nhĩ) Câu 3. Chọn B. Giải chi tiết: SGK Sinh học 11 trang 69 Câu 4.D Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (3) Tháo xoắn phân tử ADN. Tổng hợp các mạch mới Hai phân tử ADN con xoắn lại Câu 5 . Đáp án D Các thành phần của operon Lac Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Câu 6. Chọn D. Giải chi tiết: Có n =12 → có 12 dạng thể một Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là nhiễm sắc thể Chọn B Câu 8. Chọn A. Giải chi tiết: Các gen PLĐL khi chúng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: - Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2 Cách giải: Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5% Câu 10: Đáp án C Người nữ XX, bị máu khó đông khi mang 2 alen lặn a. Câu 11: Đáp án C Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong kỳ đầu giảm phân I. Câu 12. Chọn C. Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Số kiểu hình: 2×1×2=4 Số kiểu gen là: 2×2×3= 12 Câu 14. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức: Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Dolly Ý A,C là ứng dụng của công nghệ gen Ý B là ứng dụng của gây đột biến. Câu 16. Chọn B. Câu 17. Chọn B. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là B A sai vì tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa sinh học C sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên (trước ADN) D sai, tế bào sơ khai không phải sinh vật đầu tiên Câu 18. Chọn A. Giải chi tiết: CLTN có vai trò Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi Câu 19. Chọn A. Giải chi tiết: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Chọn A Cá ở Hồ Tây sẽ bao gồm nhiều loài cá khác nhau Câu 20. Chọn A. Câu 21. Chọn C. Giải chi tiết: Cây tỏi vô tình làm ức chế hoạt động của VSV nên đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm Câu 22. Chọn B. Giải chi tiết: Đây là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa Câu 23. Chọn A. Giải chi tiết: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH được đưa vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat Chọn A Câu 24. Chọn B. Giải chi tiết: Thỏ và ngựa đều là động vật ăn thực vật nhưng không nhai lại nên có dạ dày đơn và manh tràng rất phát triển để tiêu hóa tốt. Câu 25 : Đáp án D Ở thực vật C3 có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí năng suất quang hợp (không tạo ra năng lượng cho cơ thể) nên năng suất của cây C3 thấp hơn so với cây C4 Chọn D Câu 26. Đáp án D Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất. Câu 27. Chọn C. Giải chi tiết: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Cây thân thấp chiếm 1/36 => hai cây thân cao cho 1/6aa →P: AAaa × AAaa Chọn C Câu 28. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: Tổng số cá thể sau 1 năm : N = N(1 + (tỷ lệ sinh – tỷ lệ tử)) Cách giải: Gọi x là tỷ lệ sinh Tổng số cá thể cuối năm thứ nhất là: 5000 × 0,25 =1250 cá thể Ta có 1350 = 1250 (1+ (x – 0,02)) →x =10% Câu 29: đáp án C Phương pháp: sử dụng công thức tính hiệu suất sinh thái Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng là : - Cá lóc : 1620kcal - Cá rô : - Cào cào : - Thực vật tích lũy 1500000kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 là : H= 18000/ 1500000 = 12% Câu 30. B Phương pháp: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1) Cách giải: Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet → tổng số nucleotit bằng nhau và bằng Xét gen A: Xét gen a: Thể ba này có 1000T; 1700G → Kiểu gen của thể ba là Aaa Câu 31. Chọn B. Giải chi tiết: 1 tế bào có kiểu gen Aa giảm phân không phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử với tỷ lệ 1AA:2O:1aa Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho 0,5A: 0,5a Tỷ lệ hợp tử AAa là 0,2 × 0,25 × 0,5 = 2,5%Chọn B Câu 32. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng kiến thức quy luật trội không hoàn toàn, phân ly độc lập. Quy ước gen : A – cây cao ; a – cây thấp B – hoa kép ; b- hoa đơn DD : hoa đỏ ; Dd : hoa hồng : dd : hoa trắng. Có 12 loại kiểu hình = 2 ×2 ×3 → phép lai cặp tính trạng màu : Dd × Dd Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình ban đầu thành : (3:1)(1:1)(1:2:1) trong đó (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd → cây bố mẹ có kiểu gen ----Dd → loại B, C (3:1) (1:1) Aa × Aa Aa × aa Bb × Bb Bb × bb Vậy P có thể có kiểu gen: AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd , Đáp án D ( Đáp án A sai vì 2 phép lai đó giống nhau và thiếu) Câu 33. Chọn C. Giải chi tiết: Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1 Câu 34. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyền chéo ( mẹ → con trai) Cách giải: Người con trai bị mù màu có kiểu gen X aY → Nhận X a từ mẹ → kiểu gen của P: XAXa × XAY Xác suất họ sinh đứa con thứ 2 là gái và không bị mù màu là 1/2 (Vì xác suất sinh con gái là 1/2) Câu 35. Chọn C. Giải chi tiết: ( có 6 cặp gen dị hợp) Phương pháp : áp dụng quy luật tương tác gen bổ sung, mỗi alen trội quy định 1 kiểu hình, khi có cả 2 gen trội hoặc không có gen trội nào cho 1 kiểu hình khác. F1 phân ly 9 :3 :3 :1 → tính trạng do 2 gen quy định , tương tác bổ sung. Quy ước gen A-B- Hoa đỏ A-bb: hoa hồng aaB- hoa vàng aabb: hoa trắng. Để phân ly 9:3:3:1 → P: AaBb × AaBb Tỷ lệ kiểu gen của các cây hoa vàng và cây hoa hồng:1AAbb:2Aabb :1aaBB:2aaBb Tỷ lệ giao tử: Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên ta được: tỷ lệ hoa đỏ là: Đáp án C Câu 36 : Đáp án D. Trong những hạt đem gieo giả sử có tỉ lệ (1-x)AA : xAa Theo bài ra ta có: . Đời con có 95% hạt màu vàng Hạt màu xanh chiếm tỉ lệ Trong những hạt đem gieo thì tỉ lệ không thuần chủng Aa là: . Câu 37 : đáp án A Aaaa x Aaaa thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là l/4AAaa : 2/4Aaaa : l/4aaaa. Muốn xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở F2 thì phải tìm tỉ lệ giao tử aa do các cơ thể F1 sinh ra. l/4AAaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = l/4 x l/6 = 1/24. l/2Aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = l/2 x 1/2 = 1/4. l/4aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = 1/4 x 1 = 1/4. à Tổng giao tử aa = 1/24 + 1/4 + 1/4 = 13/24. Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây thân thấp = (13/24)2 = 169/576. → Đáp án A. Câu 38 : đáp án D Cả 4 phát biểu đều đúng. à Đáp án D F1 có kiểu gen . F1 tự thụ phấn thu được F2 à F1 có 2 cặp gen dị hợp (n = 2) Vận dụng công thức giải nhanh ta có: I. Đúng. Số loại kiểu gen tối đa loại kiểu gen II. Đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 22 = 4 loại. III. Đúng. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen kiểu gen IV. Đúng. Số loại kiểu gen dị họp về 1 cặp gen kiểu gen Câu 39. Chọn D. Giải chi tiết: Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a= 0,4 Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6 Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52 Câu 40 : Đáp án D Giải thích: - Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định. + Cặp số 10-11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. + Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q. - Cặp vợ chồng số 10-11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh Q do gen lặn quy định. - Xác suất sinh con không bị bệnh P: + Tìm kiểu gen của người số 13: Người số 5 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ . Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen của người số 8 là Aa. → Con của cặp vợ chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai → Phép lai sẽ cho đời con là → Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người hoặc . → Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ ; kiểu gen AA với tỉ lệ + Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen hoặc + Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P -Xác suất sinh con không bị bệnh Q: + Kiểu gen về bệnh Q:Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY. + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy, kiểu gen của người số 14 là hoặc . + Xác suất sinh con bị bệnh Q + Xác suất sinh con bị 2 bệnh
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc