Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 40 (Có đáp án)
Câu 1(NB): Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?
A. Đường phân. B. Tổng hợp Axêtyl – CoA.
C. Chu trình crep. D. Chuỗi chuyền êlectron.
Câu 2(NB): Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. đa bội. B. đột biến gen. C. lệch bội. D. cấu trúc NST.
Câu 3(NB): Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh. C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ.
Câu 4(NB): Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ.
Câu 5(NB): Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. prôtêin B. ARN C. ADN và ARN D. AND
Câu 6(NB): Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. eo thứ cấp. B. tâm động. C. điểm khởi sự nhân đôi D. hai đầu mút NST.
Câu 7(NB): Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020 Đề số 40 – Lần 2 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1(NB): Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây? A. Đường phân. B. Tổng hợp Axêtyl – CoA. C. Chu trình crep. D. Chuỗi chuyền êlectron. Câu 2(NB): Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến A. đa bội. B. đột biến gen. C. lệch bội. D. cấu trúc NST. Câu 3(NB): Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây? A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh. C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ. Câu 4(NB): Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 5(NB): Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. prôtêin B. ARN C. ADN và ARN D. AND Câu 6(NB): Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở A. eo thứ cấp. B. tâm động. C. điểm khởi sự nhân đôi D. hai đầu mút NST. Câu 7(NB): Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,4 và 0,6. Câu 8(NB): Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là A. prôtêin. B. tinh bột. C. lipit. D. xenlulôzơ. Câu 9(NB): Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước. B. Chu trình Canvin. C. Pha sáng. D. Pha tối. Câu 10(NB): Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6° C đến 42° C. Nhận định nào sau đây sai? A. 42° C là giới hạn trên. B. 42° C là giới hạn dưới. C. 42° C là điểm gây chết. D. 5,6° C là điểm gây chết. Câu 11(NB): Tính theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? A. AabbDdHH. B. aaBBddHh. C. aabbddHH. D. AaBbddhh Câu 12(NB): Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái? A. Một giọt nước lấy từ ao hồ. B. Rừng trồng. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp các cây cọ trên đồi Phú Thọ. Câu 13(NB): Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau? A. B. C. D. Câu 14(NB): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng locut quy định. Trong đó nếu kiểu gen có mặt của 2 alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ nếu chỉ có một trong hai alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? A. Phân li độc lập. B. Phân li. C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp. Câu 15(NB): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái Câu 16(NB): Các nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến và di - nhập gen. D. Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 17(NB): Để tạo giống cây trổng có ưu thế lai cao, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai giữa các dòng thuần chủng kiểu gen khác nhau. B. Công nghệ gen. C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. D. Lai tế bào xôma khác loài. Câu 18(NB): Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi? A. Vật chủ - vật kí sinh B. Hội sinh C. Ức chế - cảm nhiễm D. Sinh vật này ăn sinh vật khác Câu 19(NB): Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm: A. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài. C. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. D. Không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 20(NB): Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"? A. Phổi B. Gan C. Thận D. Tim Câu 21(NB). Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1. Câu 22(NB). Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây: Thực vật à Sâu ăn lá à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. Rắn hổ mang. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá. Câu 23(TH): Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 24(TH): Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thế sau đây, có bao nhiêu thể một? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbddEe. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 25(TH): Cho chuỗi thức ăn sau : Cây ngô à Sâu ăn lá gô à Chim ăn sâu Biết, năng lượng tích lũy trong cây ngô Kcal, Sâu ăn lá ngô , Chim ăn sâu Kcal. Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng A. 1,25% B. 6,5% C. 10% D. 4% Câu 26(TH): Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ? I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư. A. 2 B.1 C.3 D.4 Câu 27(TH): Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28(TH): Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. A. AaBb × aabb B. XAXa × XaY C. D. Câu 29(TH): Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí (1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch (4) có sắc tố hô hấp (5) dày và luôn ẩm ướt Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ? A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (4), (5) D. (1), (3), (5) Câu 30(VD): Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào. II. Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con. III. Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit. IV. Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit. V. Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 31(VD): Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Câu 32(VD): Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 33(VD) : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. 3:3:1:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:1:1:1:1:1 D. 2:2:1:1:1:1. Câu 34(VD): Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 1/12 B. 1/24 C. 1/8 D. 1/16. Câu 35(VD): Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 25,0%. B. 50,0%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 36(VDC): Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kỳ giữa của nguyên phân thấy có 48 cromatit. Giả sử hiệu suất thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%, của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt, (cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ tinh). Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Bộ NST của loài 2n =24. II. Số tế bào mẹ sinh hạt phấn là 64 tế bào. III. Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh hạt phấn phân bào cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là 1920 (NST). IV.Số NST đơn tiêu biến trong quá trình phân bào của tế bào sinh trứng cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là 5376 (NST) A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 37(VDC): Ở gà, khi cho lai giữa gà trống chân ngắn, lông vàng với gà mái chân ngắn, lông đốm. Thu được F1: - Gà trống : 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm. - Gà mái : 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng. Biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai ? I. Gen quy định tính trạng màu lông và kích thước của chân cùng nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y. II. Ở đời P, gà mái và gà trống đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau. III. Các con gà mái chân ngắn lông vàng thu được ở F1 đều có kiểu gen giống nhau. IV. Ở F1 khi cho lai gà mái chân dài, lông vàng với gà trống chân dài, lông đốm thì đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38(VDC): Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. IV. F1 có 17,5% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 39(VDC). Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các alen A1, A3, A4 có tần số bằng nhau. II. Quần thể có 12% số cá thể cánh xám dị hợp. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 4/17. IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng chiếm tỉ lệ 32/169. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40(VDC). Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi xét về bệnh thứ nhất thì có 4% số người bị bệnh; Khi xét về bệnh thứ 2 thì có 9% số người bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh với xác suất là bao nhiêu? A. 7/612. B. 7/253. C. 11/576. D. 1/36. -----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm MA TRẬN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chuyển hóa vật chất và năng lượng Câu 1; Câu 9; Câu 8; Câu 20 Câu 27; Câu 29 6 Di truyền và biến dị Câu 2; Câu 4; Câu 5; Câu 6. Câu 23; Câu 24 Câu 30; Câu 31 Câu 36 9 Quy luật di truyền Câu 11;Câu 13; Câu 14 ;Câu 15; Câu 21 Câu 28 Câu 32; Câu 33; Câu 34; Câu 35 Câu 37; Câu 38 12 D truyền quần thể Câu 7 Câu 39 2 Di truyền chọn giống Câu 17 1 Di truyền học người Câu 40 1 Tiến hóa Câu 16; Câu 3; Câu 19 Câu 26 4 Sinh thái Câu 10; Câu 12; Câu 18; Câu 22 Câu 25 5 Tổng 22 7 6 5 40 ĐÁP ÁN 1-A 2-C 3-C 4-D 5-B 6-D 7-B 8-D 9-B 10-B 11-C 12-D 13-A 14-C 15-B 16-C 17-A 18-C 19-C 20-D 21-A 22-B 23-B 24-B 25-B 26-A 27-C 28-C 29-A 30-C 31-D 32-C 33-D 34-A 35-D 36-B 37-C 38-C 39-C 40-A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân. Câu 2: C Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào làm phát sinh tế bào thừa 1 NST hoặc thiếu một NST -> Đột biến lệch bội. Câu 3: C Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh hay cuối đại Trung sinh Câu 4: D Dạng đột biến mất đoạn nhỏ sẽ ứng dụng để loại bỏ một số gen không mong muốn. Câu 5: B Câu 6: D Câu 7: B Tần số alen A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6 Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4. Câu 8: D Thành phần chính trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thực vật là xenlulôzơ. Câu 9: B Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là chu trình Canvin. Câu 10: B Nhìn vào sơ đồ ta thấy 42oC là giới hạn trên nên phương án sai cần tìm là B Câu 11: C Cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là aabbddHH. Câu 12: D Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. - A là một hệ sinh thái vì “một giọt nước lấy từ ao hồ có hầu hết các thành phần cấu trúc nên một hệ sinh thái”. - B là hệ sinh thái nhân tạo - C là hệ sinh thái tự nhiên - D là một quần thể sinh vật nên không phải là hệ sinh thái. Câu 13: A Phép lai chỉ cho một loại kiểu gen ở đời con khi bố mẹ đều thuần chủng. Vậy chỉ có phép lai “” là phù hợp. Câu 14 : C A-B- : đỏ ; (A-bb; aaB-; aabb) : trắng à Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác gen bổ sung. Câu 15: B A sai. Nhiễm sắc thể tồn tại ở cả trong tế bào sinh dục và tế bào xoma. C sai. Ở 1 số loài như gà, bồ câu, chim, bướm con đực là XX, con cái có cặp NST giới tính là XY. D sai. Nhiễm sắc thể giới tính khác nhau ở đực và cái, nhiễm sắc thể X khác nhiễm sắc thể Y. Câu 16: C - Nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là đột biến gen và di – nhập gen. Câu 17: A Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Để tạo được ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : tạo những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó cho các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lại cho ưu thế lai cao. Câu 18: C - A, B, D loại vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đều có một loài được lợi. - C chọn vì quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn sống và nơi ở, loài tiết chất độc chỉ “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó). Câu 19: C Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Trong các đặc điểm trên, C đúng A sai vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn. D sai vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 20: D Ở người, tim là bộ phận hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì": khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa Câu 21: A Phép lai AA × Aa → 1AA : 1Aa. Câu 22: B Thực vật (sinh vật sản xuất) à Sâu ăn lá (sinh vật tiêu thụ bậc 1) à Nhái (sinh vật tiêu thụ bậc 2) à Rắn hổ mang (sinh vật tiêu thụ bậc 3) à Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 4). Câu 23: B – Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. – Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X. – Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G. → trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5). Câu 24: B + Thể một có bộ NST dạng (2n – 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. + Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE Câu 25: B + Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức: Trong đó, eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %); Ci: bậc dinh dưỡng thứ I; Ci+1 : bậc dinh dưỡng thứ i + 1, sau bậc Ci + Cây ngô à Sâu ăn lá gô à Chim ăn sâu Bậc 1 bậc 2 bậc 3. 12.106 Kcal 7,8.105 9,75.103 Kcal + Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng: Câu 26. A I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau à đúng II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới à sai vì cách li địa lí thời gian dài chưa chắc đã dẫn đến cách li sinh sản. Ví dụ như loài người, ngày trước sống ở các vùng khác nhau (cách li địa lý) nhưng vẫn không hề dẫn đến cách li sinh sản. III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa à đúng IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư. à sai vì cách li địa lý hiếm gặp ở các loài ít di cư. Câu 27: C Phát biểu đúng về hô hấp của thực vật: I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. à đúng II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP à sai, hô hấp sáng không tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. à đúng Câu 28: C Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1 Câu 29: A Câu 30: C 1 tế bào vi khuẩn có 3 plasmit và có 1 phân tử ADN vùng nhân qua hai nhân đôi à 4 tế bào con (mỗi tế bào con có 1 phân tử ADN kép, vòng lớn (vùng nhân) và không xác định chính xác plasmit (vì loại này nhân đôi độc lập, nên không thể trong mỗi tế bào con nhất thiết là 3)) (1) đúng. Vì sự phân chia tế bào vi khuẩn không có thoi (không tơ). (2) sai. Plasmit thì phân chia ngẫu nhiên, (vì vật chất di truyền gồm có = ADN vùng nhân + plasmit không thuộc vùng nhân). (3) sai. Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit. (4) đúng. Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit => chính xác. (5) sai. Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit. Câu 31: D Hợp tử H đang nguyên phân lần 4 (chứ chưa kết thức lần nguyên phân 4) nên lúc này, số lượng TB ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 chỉ là 23 = 8.Gọi số NST kép trong mỗi TB là x,mỗi NST kép có 2 crômatit, ta có 8.x.2 = 336 --> x = 21 --> Bộ NST của hợp tử có dạng 2n + 1, được tạo ra do 2 loại giao tử là n và n+1 kết hợp với nhau. Câu 32: C Từ giả thuyết suy ra P: AB//AB x ab//ab --> F1: AB//ab; Cho F1 x F1 thì F2 có: - 10 loại kiểu gen. - KH trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.- Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là AB//ab và Ab//aB. Câu 33: D Tỷ lệ trên chính là tỷ lệ phân li kiểu hình 3 :3 :1 :1. Thân cao : Thân thấp tỷ lệ 1 :1 là kết quả phép lai Aa x aa. Hoa đỏ : hoa trắng, chiếm tỷ lệ 3 :1 là kết quả phép lai 1BB : 2Bb : 1bb. Tích kết quả 2 phép lai trên về kiểu gen của 2 phép lai trên cho ra tỷ lệ phân li kiểu gen là 2 :2 :1 :1 :1 :1. Câu 34: A Để cho đời con có kiểu gen đồng hợp lặn 2 cặp gen thì ở F2 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 1 cặp aaBb chiếm tỷ lệ . Kiểu gen F1 AaBb x aaBb cho ra đời đời con có kiểu gen aabb chiếm . Tích 2 kết quả trên ta được x = . Câu 35: D P: cao nhất (140cm) x cây thấp nhất (100cm) AABB aabb F1: 100% AaBb (120cm) F1xF1: AaBb (120cm) x AaBb (120cm) F2: cây cao 120cm (có 2 alen trội và 2 alen lặn) = Ca2n/4n = C24/42 = 6/16 = 0,375 (n là số cặp dị hợp) Câu 36: B + Ở kỳ giữa, mỗi Tb có 48 cromatit -> bộ NST của loài 2n = 24. + Số hạt phấn thụ phấn và thụ tinh là: 56 : 87,5% = 64 (hạt phấn ) -> Số TB mẹ sinh hạt phấn là : 64 : 4 = 16(TB). + Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh hạt phấn phân bào cho đến khi hạt phấn hoàn thành quá trình thụ tinh là: 10n x 16 = 10 x 12 x 16 = 1920(NST). (Vì giảm phân cần cung cấp 2n, 4 Tb đơn bội nguyên phân 1 lần cần cung cấp 4n, mỗi nhân sinh sản của mỗi hạt phấn nguyên phân 1 lần cần cung cấp 4n) + Số NST đơn tiêu biến trong quá trình phân bào của tế bào sinh trứng cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là: 8n x 56 = 8 x 12 x 56 = 5376(NST). (Vì 3 Tb đơn bội bị tiêu biến, 5 nhân của túi phôi không tham gia thụ tinh). Câu 37: C * Xét tính trạng màu sắc: đốm / vàng = 1/1-> đây là kq của phép lai phân tích nhưng sự phân tính của gà trống và gà mái khác nhau đồng thời có sự di truyền chéo nên gen quy định màu lông nằm trên NST X không alen tương ứng trên Y. Mặt khác tính trạng lông vàng phổ biến ở gà mái -> lông vàng là tính trạng lặn, lông đốm là tính trạng trội. + Qui ước: A : đốm; a: vàng. P : ♂ XaXa x ♀ XAY -> F1 : 1 ♂ XAXa(đốm) : 1 ♀ XaY(vàng). * Xét tính trạng kích thước chân biểu hiện như nhau ở cả 2 giới nên cặp gen quy định tính trạng này nằm trên NST thường. Ta có tỉ lệ ngắn / dài = 2/1, theo quy luật phân tính F1 (3:1 ) như vậy có một tổ hợp gen gây chết. + Qui ước : BB - chết; Bb: ngắn ; bb : dài. P: ♂ Bb x ♀ Bb -> F1: 1BB(chết) : 2 Bb(ngắn) : 1bb(dài) * Xét chung cả hai tính trạng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau -> Các gen PLĐL-> KG P: ♂ BbXaXa(ngắn, vàng) x ♀ BbXAY(ngắn, đốm) -> (1) ; (2) sai. - Viết sơ đồ lai -> (3) -> đúng; (4) sai. Câu 38: C I. Sai: Số kiểu gen tối đa của cặp AB/ab x AB/ab khi xảy ra HVG ở một bên là 7. Còn XDXd x XDY cho 4 kiểu gen → F1 có 28 kiểu gen. II. Đúng: F1 Xám, cụt, mắt trắng = 1,25% → Xám cụt = 1,25% : 1/4 = 0,05 → Đen cụt (ab/ab) = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,4ab x 0,5ab → f = 20% III. Đúng: F1 xám dài đỏ = (0,5 + 0,2) x 3/4 = 52,5% IV. Sai: F1 cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng là Xám cụt đỏ + Đen dài đỏ = 2 x 0,05 = 10%→ Câu 39: C Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C. I. Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4. Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 = = 0,2. Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36. → A4 + A3 = = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4. Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49. → A4 + A3 + A2 = = 0,7. Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1. → Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3. Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4 → Sai. II đúng. Cá thể cánh xám dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh xám – tỉ lệ cá thể cánh xám đồng hợp = 0,13 – (0,1)2 = 0,12 = 12%. III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = IV đúng. Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2 , A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là = 0,01A2A2 : 0,08A2A3: 0,04A2A4≈ A2A2 : A2A3: A2A4 → Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là = A2A2 : A2A3: A2A4 → Giao tử A4= , Giao tử A3 = . → Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + A3A4) chiếm tỉ lệ = . → IV đúng. Câu 40: A Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. - Cặp vợ chồng số 3 – 4 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 10 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh. - Quần thể cân bằng di truyền nên đối với những người không bị bệnh và bố mẹ, anh chị em không bị bệnh thì phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể để xác định kiểu gen của người đó. + Ở bài tập này, bệnh 1 có cấu trúc di truyền 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Do đó, một người không bị bệnh 1 sẽ có xác suất kiểu gen = 2/3AA : 1/3Aa. + Ở bài tập này, bệnh 2 có cấu trúc di truyền 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb. Do đó, một người không bị bệnh 2 sẽ có xác suất kiểu gen = 7/13BB : 6/13Bb. - Xác suất sinh con bị bệnh 1: + Người số 13 có kiểu gen Aa. + Bố và mẹ của người số 14 không bị bệnh nhưng người số 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa; Người số 8 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 2/3AA : 1/3Aa. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 14 là ( AA : Aa). Giải thích: Vì phép lai (1/3AA : 2/3Aa) × (2/3AA : 1/3Aa) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 10/18AA : 7/18Aa : 1/18aa. Vì người số 14 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 10/18AA : 7/18Aa → Tỉ lệ kiểu gen là 10/17AA : 7/17Aa. → Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = . Xác suất sinh con bị bệnh 2: - Người số 13 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 14 không bị bệnh nhưng người số 9 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Người số 8 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 7/13BB : 6/13Bb. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 14 là ( BB : Bb). Giải thích: Vì phép lai (1/3BB : 2/3Bb) × (7/13BB : 6/13Bb) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 20/39BB : 16/39Bb : 3/39bb. Vì người số 14 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 20/39BB : 16/39Bb → Tỉ lệ kiểu gen là 5/9BB : 4/9Bb. → Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = → Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = .
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc