Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 02 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 02 (Có đáp án)

Câu 1. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là

A. Dạ cỏ B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ múi khế

Câu 2. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào

A. Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận B. Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận

C. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận D. Tái hấp thụ nước ở ruột già

Câu 3. Thế nước thấp nhất là ở

A. Lông hút B. Mạch gỗ ở rễ C. Quản bào ở thân D. Lá

Câu 4. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp

A. C3 B. C4

C. CAM D. Bằng chu trình Canvin – Beson

Câu 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb XY, giảm phân

 

doc 14 trang phuongtran 4290
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 02 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 2
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là 
A. Dạ cỏ	B. Dạ tổ ong	C. Dạ lá sách	D. Dạ múi khế
Câu 2. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào
A. Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận	B. Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận
C. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận	D. Tái hấp thụ nước ở ruột già
Câu 3. Thế nước thấp nhất là ở 
A. Lông hút	B. Mạch gỗ ở rễ 	C. Quản bào ở thân 	D. Lá
Câu 4. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp 
A. C3	B. C4	
C. CAM	D. Bằng chu trình Canvin – Beson
Câu 5. Một tế bào có kiểu gen AaBbXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
A. 2 	B. 1 	C. 4 	D. 32
Câu 6. Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:
A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY	B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY
C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY	D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
Câu 7. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau.
(2) Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen.
(3) Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng. 
(4) Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T.
A. 2 	B. 1 	C. 4 	D. 3
Câu 8. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?
(1) Mất đoạn NST 	(2) Thay thế 1 cặp nucleotit	(3) Đột biến thể một 
(4) Lặp đoạn NST 	(5) Đột biến thể ba 	(6) Đảo đoạn NST
A. 2 	B. 1 	C. 3	D. 4
Câu 9. Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là 
A. Mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã. 
B. Dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. 
C. Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. 
D. Dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN.
Câu 10. Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp 
A. Mất 1 cặp G-X. 	B. Mất 1 cặp A-T. 
C. Thêm một cặp G-X. 	D. Thêm một cặp A-T.
Câu 11. Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là:
A. 4/9	B. 1/4	C. 3/9	D. 5/9
Câu 12. Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật?
A. Sự phân tầng	B. Độ đa dạng 	C. Mật độ 	D. Quan hệ sinh dưỡng
Câu 13. Một cơ thể mang kiểu gen . Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab DE được tạo ra là bao nhiêu?
	A. 12,25% 	B. 5% 	C. 8,75% 	D. 7,5%
Câu 14. Dưới đây là một số đặc điểm của các hiện tượng di truyền phân li độc lập, hoán vị gen và tương tác gen.
(1) Các gen luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
(2) Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp cho quá trình chọn lọc .
(3) Sự tổ hợp lại các gen sẵn có của bố và mẹ.
(4) Là cơ sở dẫn đến sự tái tổ hợp gen trong quá trình giảm phân 
(5) Cơ thể dị hợp 2 cặp gen luôn tạo ra 4 loại giao tử bằng nhau 
(6) Tạo ra thế hệ con lai F2 có 4 loại kiểu hình.
Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa 3 hiện tượng di truyền trên? 
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 15. Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là
A. 10,5%	B. 21%	C. 40%	 	D. 42%
Câu 16. Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường
C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp
D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài
Câu 17. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
	A. 50%. 	B. 87,5%. 	C. 37,5%. 	D. 12,5%.
Câu 18. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
(3) Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.
(4) Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn.
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 19. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng. Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn. Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng?
A. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen dị hợp	
B. F2 có 65% cây hoa trắng 
C. F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp	
D. F1 có 0,45% cây hoa tím
Câu 20. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?
	A. Thú	B. Cá xương	C. Lưỡng cư	D. Bò sát
Câu 21. Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?
(1) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.
(3) Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là 
(4) Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 22. Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là 
A. Loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài 	B. Loài sống ở tâng nước rất sâu 
C. Loài sống ở lớp nước tầng mặt 	D. Loài sống trên mặt đất
Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb	(2) AaaaBBBb x AaaaBbbb 	(3) AaaaBBbb x aaaaBbbb	
(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb	(5) AaaaBBbb x Aabb	(6) AaaaBBbb x aabb	
(7) AAABbb x AaBb 	(8) AaaaBBbb x AaaaBBBb	(9) AAaBBb x aabb
A. 1	B. 2	C. 4	D. 6
Câu 24. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?
(1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới 
(2) Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen 
(3) Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen 
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen 
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 25. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?
A. Kí sinh – vật chủ 	B. Hội sinh 	C. Hợp tác	D. Cạnh tranh
Câu 26. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 	I. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
 	II. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
 	III. Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
 	IV. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
	A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 27. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. 
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. 
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. 
Câu 28. Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên 	B. Đột biến, biến động di truyền
C. Di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên	D. Đột biến, di - nhập gen
Câu 29. Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen A. 
Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ
Tỉ lệ các kiểu gen
F1
0,36AA
0,48Aa
0,16aa
F2
0,40AA
0,40Aa
0,20aa
F3
0,45AA
0,30Aa
0,25aa
F4
0,48AA
0,24Aa
0,28aa
F5
0,50AA
0,20Aa
0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên	B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên	D. Di - nhập gen
Câu 30. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? 
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. 
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên. 
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. 
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
	A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 31. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
	A. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
	B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
	C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
	D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
Câu 32. Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
	A. Chim mỏ đỏ và linh dương 	B. Hải quỳ và cua
	C. Chim sáo và trâu rừng	D. Phong lan và cây gỗ
Câu 33. Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
A. Sinh vật phân giải 	B. Sinh vật sản suất 	
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1	D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
 Câu 34. Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã? 
A. Ức chế - cảm nhiễm 	B. Sinh vật này ăn sinh vật kháC. 
C. Kí sinh. 	D. Hội sinh. 
Câu 35. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh nậy. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
A. 15/24 	B. 21/64 	C. 15/48 	D. 21/32
Câu 36. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
	A. sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở	B. sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
	C. mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài 	D. mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
	II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
	III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
	IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
	A. 3 	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 38. Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen 
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5%
(3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình	
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45%
(5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5%
A. 1	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 39. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen A. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
	A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 40. Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số con đủ lớn. Cho các nhận định:
	I. Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau.
	II. Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
	III. Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
	IV. Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại.
Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
	A. 2.	B. 3	C. 1	D. 4
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
9
7, 8, 10
26, 30
39
7
Quy luật di truyền
14
5, 6, 13, 15
11, 16, 17, 23
21, 37, 38, 40
13
Di truyền học quần thể
18
19
2
Di truyền học người
35
1
Ứng dụng di truyền học
24
1
Tiến Hóa
20, 28, 31
29
4
Sinh Thái
12, 32, 33
22, 25, 27, 34, 36
8
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
1
2
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
4
3
2
Tổng
13
13
8
6
40
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
D
C
B
A
A
A
C
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
C
C
A
D
B
C
A
D
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
B
A
D
B
A
D
A
A
D
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
 B
B
A
A
A
B
B
A
A
GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D
Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ múi khế.
Câu 2. Đáp án A
Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận.
Câu 3. Đáp án D
Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở lá (vì nước di chuyển từ nơi thế nước cao đến thấp, mà nước vận chuyển từ rễ lên lá).
Câu 4. Đáp án C
Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp CAM.
Câu 5. Đáp án B
Một tế bào có kiểu gen AaBbXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào (nếu đây là tế bào sinh trứng).
Câu 6. Đáp án A
XBXb à sau giảm phân 1: XB XB; XbXb à ở giảm phân 2, tế bào có KG XBXB bị đột biến, tạo ra: XBXB, O
XbXb giảm phân 2 tạo ra giao tử: Xb
P: ♂XbY 	x 	♀XBXb
GP: Xb; Y 	XBXB, O, Xb
F1: XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY
Câu 7. Đáp án A
Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau à đúng
Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen à sai
Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng à sai
Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T à đúng
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 8. Đáp án A
Các đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào: thay thế 1 cặp nucleotit, đảo đoạn NST.
Câu 9. Đáp án C
Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. 
Câu 10. Đáp án D
Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp thêm 1 cặp A-T.
Câu 11. Đáp án A
F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)
à trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng
Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại) à tức là các cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản.
F1: 2/3 Aa + 1/3 aa = 1 (tạp giao) 
à alen A = 1/3; a = 2/3
Tỉ lệ hoa hồng ở F2 = 4/9
Câu 12. Đáp án C
Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật là mật độ.
Câu 13. Đáp án C
Một cơ thể mang kiểu gen (f=30%)
Ab DE = x 0,5 x 0,5 = 8,75% 
Câu 14. Đáp án A
Số đặc điểm giống nhau của các hiện tượng di truyền phân li độc lập, hoán vị gen và tương tác gen.
(2) Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp cho quá trình chọn lọc.
(3) Sự tổ hợp lại các gen sẵn có của bố và mẹ.
Câu 15. Đáp án D
Gọi f là tần số hoán vị (ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm. 
Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5% = à f = 42%
Câu 16. Đáp án B
A thân cao >> a thân thấp
B hoa đỏ >> b hoa trắng
D quả tròn >> d quả dài. 
Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. 
= 12 cao đỏ tròn: 12 thấp đỏ dài: 3 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ tròn: 4 cao trắng tròn: 4 thấp trắng dài: 1 cao trắng dài: 1 thấp trắng tròn 
Cao / thấp = 1/1 à phép lai là Aa x aa
Đỏ / trắng = 3/1 à phép lai là Bb x Bb
Tròn / dài = 1/1 à phép lai là Dd x dd
Không phải phân li độc lập mà đủ 8 loại kiểu hình à có liên kết gen và hoán vị gen
* Xét chiều cao + hình dạng quả: 
Nếu 2 tính trạng này phân li độc lập có: 1 cao tròn: 1 cao dài: 1 thấp tròn: 1 thấp dài
Theo bài có: 16 cao tròn: 4 cao dài: 4 thấp tròn: 16 thấp dài ≠ lí thuyết
à chiều cao và hình dạng quả liên kết với nhau, phân li độc lập với màu sắc quả.
Thấp, trắng, dài = 10% = aabbdd à aadd = 40% à có hoán vị gen.
Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau à đúng
Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường à sai, liên kết không hoàn toàn
Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp à đúng
Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài à đúng
Câu 17. Đáp án C
AaBbddMM × AABbDdmm 
Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 
= Aa(BB+bb)ddMm + AABbddMm + AA(BB+bb)DdMm 
= 
Câu 18. Đáp án A
Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau à đúng
Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ à đúng
Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống à sai, quần thể tự thụ có thể dẫn tới thoái hóa giống.
 Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn à sai.
Vậy có 2 ý sai.
Câu 19. Đáp án D
A: tím >> a: trắng
(P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng = 50% A- (xAA+yAa = 0,5): 50% aa
Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn = 0,5 + à y = 0,4 à x = 0,1
Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng?
A. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen dị hợp à đúng
B. F2 có 65% cây hoa trắng à đúng, ở F2 có aa = 0,5 + = 0,65	 
C. F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp à đúng, ở F3 có A- = 1 – aa = 0,275
D. F1 có 0,45% cây hoa tím à sai.
Câu 20. Đáp án B.
Thứ tự xuất hiện các loài thuộc ngành có xương sống từ: cá xương à lưỡng cư à bò sát à chim à thú.
Câu 21. Đáp án A
Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình à F1 dị hợp 2 cặp gen.
à sơ bộ kiểu gen P: AaBb x AaBb
Ở đời con có KH khác bố mẹ = 1 – A-B- = 0,34 à A-B = 0,66 ≠ 9/16 à không phải phân li độc lập 
à aabb = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab à ab là giao tử liên kết à tần số hoán vị f = 0,2
Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau à sai
Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM. à đúng
Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là AB/ab à đúng
Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9% à sai, tỉ lệ aabb = 16%
Vậy có 2 nhận định đúng.
Câu 22. Đáp án B
Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tâng nước rất sâu.
Câu 23. Đáp án A
AAaaBbbb x aaaaBBbb à số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x2 = 4
AaaaBBBb x AAaaBbbb à số KG = 4x3 = 12; số KH = 2 x 1 = 2
AaaaBBbb x aaaaBbbb à số KG = 2x4 = 8; số KH = 2x2 = 4
AAaaBBbb x AaaaBbbb à số KG = 4x4 = 16; số KH = 2x2 = 4
AaaaBBbb x Aabb à số KG = 3x3 = 9; số KH = 2x2 = 4
AaaaBBbb x aabb à số KG = 2x3 = 6; số KH = 2x2 = 4
AAABbb x AaBb à số KG = 2x3 = 6; số KH = 1x2 = 2
AaaaBBbb x AaaaBBBb à số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x1 = 2
AAaBBb x aabb à số KG = 2x2 = 4; số KH = 1x1 = 1
Số phép lai có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là 1.
Câu 24. Đáp án D
Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới à đúng
Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen à đúng
Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen à đúng
Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen à đúng
Có 4 ý đúng.
Câu 25. Đáp án B
Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. 
Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ hội sinh.
Câu 26. Đáp án A
Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. Xét các phát biểu của đề bài:
- Các phát biểu I, II, III đúng.
- IV sai vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật.
Câu 27. Đáp án D
Câu 28. Đáp án A
Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Câu 29. Đáp án A
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.	
Câu 30. Đáp án D
Các phát biểu I, III đúng. " Đáp án D. 
þ I đúng. Vì thể đột biến có bộ NST 2n nên mỗi giao tử đều có n NST. Vì 2n = 24 nên giao tử có 12 NST.
ý II sai. Gen bị đột biến mất đoạn chỉ liên quan đến các gen nằm ở đoạn NST bị mất. Các gen khác thường không ảnh hưởng. 
þ III đúng. Vì đột biến ở 1 NST của cặp số 5 nên tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2 = 50%. 
ý IV sai. Vì sau khi bị mất đoạn thì các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi bình thường.
Câu 31. Đáp án A 
Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 32. Đáp án B
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài Hải quỳ và cua
Câu 33. Đáp án B
Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin là sinh vật sản xuất.
Câu 34. Đáp án A
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. 
Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. 
Câu 35. Đáp án A
Quy ước gen :
A- không bị điếc bẩm sinh; a- bị điếc bẩm sinh
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
Xét bên người vợ có: có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh → bố mẹ vợ: AaXBY × AaXBXb → người vợ:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)
Xét bên người chồng có: có mẹ bị điếc bẩm sinh → người chồng: AaXBY
Cặp vợ chồng này: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) × AaXBY ↔ (2A:1a)(3Xb: 1XB) × (1A:1a)(1XB :1Y)
Xác suất đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị cả 2 bệnh là 
Câu 36. Đáp án A
Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.
Câu 37. Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội → II đúng
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Câu 38. Đáp án B
P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De
(fA-B = 40%; fD-E = 20%)
Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: x , tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen àsai, số tổ hợp giao tử = 2x4x4x1 = 32; số KG = 7x4 = 28
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5% à đúng, A-B- D-E- = 0,35 x 0,5 = 0,175
F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình à đúng, số KG = 28, số KH = 4x2 = 8
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45% à sai
Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5% à sai, có 2KG dị hợp về cả 4 cặp gen là AB/ab De/dE; Ab/aB De/dE
Câu 39. Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.
þ II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.
þ III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.
ý IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.
→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.
Câu 40. Đáp án A
Theo giả thiết: A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng.
♂ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb
♀ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb
Phép lai: AaBb x AaBb = (Aa x Aa).(Bb x Bb) = (3/4 thấp : 1/4 cao).(1/4 đen : 1/2 xám : 1/4 trắng)
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) sai vì:
+ Xác suất sinh gà trắng, chân cao = 1/4 . 1/4 = 1/16
+ Xác suất sinh gà trắng, chân thấp = 1/4 . 3/4 = 3/16
→ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là khác nhau.
(II) đúng vì:
+ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp = 1/2 x 3/4 = 3/8.
+ Xác suất sinh ra gà xám, chân cao = 1/2 x 1/4 = 1/8.
→ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
(III) đúng vì:
+ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16.
→ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
(IV) sai vì gà xám, chân cao = 1/8 < tỉ lệ gà xám, chân thấp = 3/8.
 Vậy các kết luận II, III đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc