Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2017 - Đề chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục - Đề số 01 (Có đáp án)
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ cộng sinh?
A. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y.
B. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc.
C. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn.
D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
Câu 2: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người chịu hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Đao.
C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng tơcnơ.
Câu 3: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. (1 + 3 + 1)n. B. (1 + 4 + 1)n. C. (1 + 2 + 1)n. D. (1 + 5 + 1)n.
Câu 4: Có bao nhiêu nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh?
1. Vi khuẩn 2. Thực
ĐỀ SỐ 1 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm 06 trang ««««« Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ cộng sinh? A. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y. B. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc. C. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn. D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối. Câu 2: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người chịu hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Đao. C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng tơcnơ. Câu 3: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào? A. (1 + 3 + 1)n. B. (1 + 4 + 1)n. C. (1 + 2 + 1)n. D. (1 + 5 + 1)n. Câu 4: Có bao nhiêu nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh? 1. Vi khuẩn 2. Thực vật 3. Động vật 4. Nấm A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi AND xảy ra ở giai đoạn nào của chu kì tế bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì trung gian. D. Kì sau. Câu 6: Hình ảnh dưới đây phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã? A. Vật chủ - vật kí sinh. B. Con mồi – vật ăn thịt. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hợp tác. Câu 7: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật liệu di truyền ở cơ thể mang đột biến đó? A. Chuyển đoạn và đảo đoạn. B. Mất đoạn và lặp đoạn. C. Đảo đoạn và mất đoạn. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn. Câu 8: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là A. 7 B. 8 C. 9 D. 12 Câu 9: Trong quá trình dịch mã, tARN mở đầu mang anticôđon là: A. 5’XAU3’. B. 3’XAU5’. C. 3’XAT5’. D. 5’XAT3’. Câu 10: Tế bào lưỡng bội của ngô (2n = 20) khi nguyên phân không hình thành thoi vô sắc sẽ tạo ra thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội (3n = 30). B. Thể lục bội (6n = 60). C. Thể tứ bội (4n = 40). D. Thể ngũ bội (5n = 50). Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen? A. Hiện tượng liên kết gen làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%. C. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen. D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Câu 12: Cho sơ đồ hình tháp năng lượng dưới đây: Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1,1.102 Kcal Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 0,5.102 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1,2.104 Kcal Sinh vật sản xuất: 2,1.106 Kcal Dựa vào hình tháp năng lượng bên trên em hãy cho biết hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1, hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là A. 0,57% và 0,92%. B. 0,92% và 45%. C. 0,57% và 45%. D. 25% và 50%. Câu 13: Để hạn chế ô nhiễm môi trường, con người không nên làm hành động gì sau đây? A. Sử dụng các loại hóa chất độc hại vào sản xuất nông, lâm nghiệp. B. Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp. C. Xây dựng thêm các công viên cây xanh và nhà máy xử lí, tái chế rác thải. D. Bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Câu 14: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là A. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ B. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái C. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất D. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Câu 15: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen hoàn toàn. D. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. Câu 16: Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. B. Những con cá sống trong Hồ Tây. C. Những con báo gấm sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 17: Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành nên A. một lưới thức ăn. B. một mức dinh dưỡng. C. một quần xã sinh vật. D. một hệ sinh thái. Câu 18: Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là A. vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn lọc của con mồi. B. con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ăn thịt. C. mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái. D. các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau. Câu 19: Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây? A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng. B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn. C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít. D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có. Câu 20: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên? A. Gai cây xương rồng. B. Lá cây nắp ấm. C. Gai cây hoa hồng. D. Tua cuốn của đậu Hà Lan. Câu 21: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 22: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có chất nào sau đây? A. CO B. H2O C. Ôxi D. NH3 Câu 23: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. Câu 24: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây? (1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. (2) Áp lực chọn lọc tự nhiên. (3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. (4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. (5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào dưới đây là sai? A. Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra hiện tượng đột biến gen. B. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp (10-6 – 10-4). C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. D. Đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến và cấu trúc của gen. Câu 26: Enzim nào dưới đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN? A. Enzim ligaza B. Enzim restrictaza C. Enzim ARN pôlimeraza D. Enzim ADN pôlimeraza Câu 27: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Mỗi NST ở sinh vật nhân thực đều chứa tâm động, là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di truyền về các cực tế bào trong quá trình phân bào. B. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. C. Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép, thẳng và prôtêin loại histon. D. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm. Câu 28: Đột biến đa bội chẵn có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây? A. Trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit. B. Rối loạn trong phiên mã. C. Không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào. D. NST bị đứt do các tác nhân gây đột biến. Câu 29: Hình ảnh dưới đây minh họa một trong những phương pháp tạo giống bằng A. Công nghệ gen. B. Lai hữu tính. C. Công nghệ tế bào. D. Gây đột biến. Câu 30: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa C. 0,12AA : 0,25Aa : 0,63aa D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa Câu 31: Một quần thể có tần số tương đối có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa. C. 0,64 AA + 0,04 Aa + 0,32 aa. D. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa. Câu 32: Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu trường hợp dưới đây mà kiểu gen của bố mẹ cho ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1? 1. aaBbDd x aaBbdd 2. AabbDd x Aabbdd 3. AabbDd x aaBbdd 4. AaBbDd x aabbdd. A. 3, 4 B. 1, 2 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 33: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản quy định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là A. B. C. D. Câu 34: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. Câu 35: Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trên NST thường quy định, trong đó, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát. A. 30% B. 40% C. 10% D. 20% Câu 36: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ A. bố. B. mẹ. C. ông ngoại. D. bà nội. Câu 37: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là: A. 31,5% B. 33,25% C. 39,75% D. 24,25% Câu 38: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ sau đây: Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Biết rằng không có đột biến phát sinh, các gen trội lặn hoàn toàn. Khi cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác bổ trợ. (2) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác cộng gộp. (3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. (4) Nếu cho hoa vàng ở F1 tự thụ phấn thì thu được hoa trắng mang 2 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ là 25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể một nhiễm (2n – 1)? A. 33,3% B. 66,6% C. 25% D. 75% Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định màu da bình thường. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây: Xác xuất để cặp vợ chồng (6) và (7) sinh ra một người con bình thường, một người con bị bạch tạng là bao nhiêu? A. B. C. D. Đáp án 1-C 2-C 3-C 4-D 5-C 6-D 7-A 8-B 9-A 10-C 11-C 12-A 13-A 14-D 15-A 16-D 17-D 18-D 19-D 20-C 21-A 22-C 23-A 24-D 25-C 26-B 27-D 28-C 29-C 30-B 31-A 32-A 33-A 34-A 35-D 36-A 37-C 38-B 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau, mang lại lợi ích cho nhau. - A, B, D là những mối quan hệ cộng sinh vì giữa các loài có mối quan hệ mật thiết với nhau và đôi bên đều có lợi. - C không phải là mối quan hệ cộng sinh lại phản ánh mối quan hệ hội sinh (một bên có lợi (dương xỉ) còn một bên không có hại gì (cây thân gỗ)). Đáp án C. Câu 2: - Bệnh ung thư máu là do mất đoạn NST số 21 hoặc 22 (đây là dạng đột biến cấu trúc NST) à chọn C. - Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Đao, hội chứng tơcnơ là dạng đột biến số lượng NST à Loại A, B, D. Đáp án C. Câu 3: Giả sử 1 cặp gen dị hợp Aa tự thụ phấn à tỉ lệ phân li kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa à n cặp gen dị hợp thì tỉ lệ phân li kiểu gen theo công thức: (1 + 2 +1)n Đáp án C. Câu 4: Vi khuẩn, thực vật, động vật và nấm đều có những đại diện sống kí sinh (Ví dụ: vi khuẩn gây viêm loét dạ dày ở người; cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ; bọ chét sống trên chuột, vi nấm gây bệnh hắc lào ở người, vv). Đáp án D. Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở pha S thuộc kỳ trung gian của chu kỳ tế bào. Đáp án C. Câu 6: Đây là hình ảnh cá hề bơi trong hải quỳ. Cá hề có thể tung tăng qua lại giữa những chiếc tua đầy chất độc của hải quỳ mà không hề hấn gì. Hải quỳ ăn phần thức ăn còn lại của cá, và để đáp ơn, chúng lại bảo vệ loài cá này khỏi bị ăn thịt bởi loài khác. Đáp án D. Câu 7: - Mất đoạn làm mất vật liệu di truyền à loại B, C. - Lặp đoạn làm tăng vật liệu di truyền à loại D. Đáp án A. Câu 8: Số loại giao tử = 2n (n: là số cặp gen dị hợp) à AaBbddEe có số loại giao tử là 23 = 8 Đáp án A. Câu 9: Bộ ba mở đầu trên mARN là 5’AUG3’ à bổ sung với bộ ba đối mã (mang anticôđon) 3’UAX5’ trên tARN. à Ta cứ đọc các đáp án từ đầu 3’ đến đầu 5’ thì đáp án A đúng. Đáp án A. Câu 10: Khi thoi vô sắc không hình thành sẽ làm cho NST nhân đôi 2n thành 4n nhưng không phân li à vậy thể đột biến tạo ra là 4n = 40 Đáp án C. Câu 11: - A sai, vì hiện tượng liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp. - B sai, vì tần số hoán vị gen luôn ≤ 50% - C đúng, vì các gen thường có xu hướng liên kết với nhau. - D sai, vì đột biến gen mới tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Đáp án C. Câu 12: Theo bài ra ta có Sinh vật sản xuất (có bậc dinh dưỡng cấp 1); Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (có bậc dinh dưỡng cấp 2); Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (có bậc dinh dưỡng cấp 3); Sinh vật tiêu thụ bậc 3 (có bậc dinh dưỡng cấp 4); Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức Trong đó: H: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %); Ci: bậc dinh dưỡng thứ i Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ i+1, sau bậc Ci - Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là - Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 là Đáp án A. Câu 13: - A là hành động không nên của con người vì các loại hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trường nặng nề. - B, C, D là những hành động bảo vệ môi trường Đáp án A. Câu 14: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai (gia tăng hiệu ứng nhà kính) Đáp án D. Câu 15: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. Đáp án A. Câu 16: Nhóm sinh vật được coi là quần thể nếu thỏa mãn - Nhóm cá thể cùng loài. - Sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định. - Có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. à A sai vì, có những cây cỏ này có thể gồm nhiều loài cỏ. - B sai vì những con cá này có thể gồm nhiều loài cá. - C đúng đây là quần thể. - D sai vì có thể gồm nhiều loài chim khác nhau. Đáp án C. Câu 17: - A: loại vì lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn. - B: loại vì các đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn chính là các bậc dinh dưỡng, mỗi bậc là một mức dinh dưỡng. - C: loại vì quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong khoảng không gian xác định - D: đúng vì các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành nên một hệ sinh thái. Đáp án D. Câu 18: Bài này người ta chỉ hỏi ý nghĩa với tiến hóa. Các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau. Đáp án D. Câu 19: Mùa xuân hè khí hậu ấm áp nguồn thức ăn trở lên giàu nên số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh. Đáp án D. Câu 20: - Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. - Gai cây hoàng liên, gai cây xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là những biến dạng của lá còn gai cây hoa hồng lại được tạo thành do sự phát triển của biểu bì thân à gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng khác nhau về nguồn gốc nhưng có hình thái tương tự nhau à đây là các cơ quan tương tự. Đáp án C. Câu 21: Nhìn vào cấu trúc di truyền qua các thế hệ nhận thấy, kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp đang giảm dần qua các thế hệ, đồng thời kiểu gen đồng hợp lặn tăng lên qua các thế hệ. à Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Đáp án A. Câu 22: - Trong giai đoạn tiến hóa hóa học: Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất có chứa các khí: hơi H2O, CO2, NH3, rất ít nitơ, CO. Và khí oxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy. Đáp án C. Câu 23: - B sai vì nếu sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường là quan điểm của Lamac. - C sai vì CLTN tích lũy kiểu gen quy định kiểu hình màu xanh lục à làm tăng tần số của alen xanh lục qua các thế hệ. - D sai vì biến dị xanh lục phát sinh ngẫu nhiên trong quần thể, không phụ thuộc vào màu sắc của thức ăn. Đáp án A. Câu 24: - (1) đúng, quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài: nếu là gen trội thì quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ nhanh hơn gen lặn. - (2) đúng, CLTN có áp lực mạnh khi tích lũy hoặc đào thải gen trội. - (3) đúng, hệ gen đơn bội hình thành quần thể thích nghi nhanh hơn. - (4) sai vì nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít không dẫn đến quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm. - (5) đúng, thời gian thế hệ càng ngắn thì thời gian hình thành quần thể thích nghi càng nhanh. Vậy có 4 ý trên là đúng Đáp án D. Câu 25: - A là kết luận đúng, đột biến gen có thể xảy ra ở tất cả các loài sinh vật. - B là kết luận đúng, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp (10-6 – 10-4). - C là kết luận sai, vì đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit trong gen. - D là kết luận đúng, đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến và cấu trúc của gen. Đáp án C. Câu 26: - Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN (4 loại enzim) + Các enzim tháo xoắn + Enzim ARN pôlimeraza + Enzim ADN pôlimeraza + Enzim nối ligaza à A, C, D có trong quá trình nhân đôi của ADN. Và enzim restrictaza không có trong quá trình nhân đôi của AND. Đáp án B. Câu 27: - A, B, C đúng đối với NST ở sinh vật nhân thực - D sai vì sợi cơ bản có đường kính là 11nm, và sợi nhiễm sắc có đường kính là 30nm. Đáp án D. Câu 28: - A, D sai vì là nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST. - B sai vì đây là nguyên nhân dẫn đến đột biến gen. - C đúng, không hình thành thoi vô sắc làm NST nhân đôi mà không phân li à hình thành đa bội chẵn. Đáp án C. Câu 29: Hình ảnh minh họa quy trình tạo giống mới bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn – đây là một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào. Đáp án C. Câu 30: Áp dụng công thức: à Quần thể đạt cân bằng di truyền - Xét A ta có: à quần thể chưa cân bằng - Xét B ta có: à quần thể cân bằng - Xét tương tự với C, D đều chưa cân bằng Đáp án B. Câu 31: à Cấu trúc di truyền quần thể: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aA. Đáp án A. Câu 32: Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1) (1:1) (1:1) à (Aa x aa) (Bb x bb) (Dd x dd) à đây là tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai phân tích 1. aaBbDd x aaBbdd à loại 2. AabbDd x Aabbdd à loại 3. AabbDd x aaBbdd à nhận 4. AaBbDd x aabbdd à nhận à tổ hợp đúng là: 3,4 Đáp án A. Câu 33: - Con trai bị cả 2 bệnh nhận giao tử Y từ bố, giao tử từ mẹ - Con gái bình thường nhận 1X từ bố và nhận 1X từ mẹ. Trong đó bố bình thường nên giao tử X từ bố là - Vì mẹ bình thường nên phải có giao tử - Vậy kiểu gen của bố là . Kiểu gen của mẹ là Đáp án A. Câu 34: Theo bài thì kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen Có các trường hợp xảy ra như sau à Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau (f = 40%) à Hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số f = 8.2 = 16% à B sai. à Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Đáp án A. Câu 35: A: xoăn >> a: thẳng Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể; gọi x là số cá thể mang kiểu gen dị hợp của quần thể ở thế hệ xuất phát, theo bài ra, ta có: Khi quần thể tiến hành giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen là: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1, mặt khác, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng (aa) bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát à à tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát là: AA = A - - Aa = 600 – 400 = 200 = 200/1000 = 0,2 = 20%. Đáp án D. Câu 36: Tật dính ngón tay 2 và 3 dạng đột biến gen nằm trên NST giới tính Y, chỉ gặp ở nam. Vậy người con trai đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ bố. Đáp án A. Câu 37: . Xét riêng từng cặp NST ta có: - - Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25% Hay (A-,B-,D-,H-) XEY = 8,25% à (A-,B-,D-,H-) = 8,25% : 25% = 33% - P: cái x đực Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực cho 2 loại giao tử là: à P: cái x đực không tạo được đời con có kiểu gen là à (aa,bb) = 0% à (A-B-) = 50% à (aaB-) = (A-bb) = 25% - Có (A-,B-,D-,H-) = 33% à (D-,H-) = 33% : 50% = 66% à (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à (D-,hh) = (dd,H-) = 25% - 16% = 9% - Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là: (aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-,E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% Đáp án C. Câu 38: Phân tích sơ đồ như sau: + Chất trắng khi mà có gen A (tạo enzim A) thì tạo thành chất vàng, tức là chất vàng phải chứa alen A + Chất vàng khi mà có gen B (tạo enzim B) thì tạo thành chất đỏ, tức là chất đỏ phải chứa đồng thời alen A và B. + a, b không tạo được enzim nên kiểu gen mà chứa a, b cho màu trắng. à Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác bổ trợ à (1) đúng; (2) sai Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb: vàng, aaB-: trắng; aabb: trắng P: AaBb x AaBb à F1: 9A-B-: đỏ, 3A-bb: vàng, 3aaB-: trắng; 1aabb: trắng à F1: 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng à (3) đúng - Hoa vàng F1: (1/3 AAbb : 2/3 Aabb) Cho cây hoa vàng F1 tự thụ, để thu được hoa trắng đồng hợp lặn thì kiểu gen hoa vàng là (2/3 Aabb) à tỉ lệ hoa trắng đồng hợp lặn (aabb) thu được ở F2: 2/3.1/2.1/2 = 1/6 à (4) sai Vậy có 2 kết luận đúng Đáp án B. Câu 39: Người phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I à nên giao tử người phụ nữ đó tạo ra là: XX, O Người đàn ông giảm phân bình thường nên cho giao tử là: X, Y Sơ đồ lai của cặp vợ chồng trên là: P: XX, O x X, Y à F1: XXX(2n + 1), XXY(2n + 1), XO (2n – 1), OY (chết yểu) Vậy đời con của họ có thể có % sống sót bị đột biến ở thể một nhiễm (2n – 1) là 1/3 = 33,3% Đáp án A. Câu 40: Quy ước alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng - (5) bị bệnh nên kiểu gen của (5) là aa à Kiểu gen của (1) và (2) đều dị hợp Aa à Kiểu gen của (6) là - (8) bị bệnh nên (8) có kiểu gen là aa à (3) và (4) đều có kiểu gen đều dị hợp Aa Aa à Kiểu gen của (7) là à xác suất để cặp vợ chồng (6) và (7) sinh ra một người con bình thường (A-), một người con bị bạch tạng (aa) là: . Đáp án D.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2017_de_chuan_c.doc