Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 628(Có đáp án)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+1N. B. CnH2n+2-2a+kNk. C. CnH2n+3N. D. CnH2n+2+kNk.
Câu 2: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh?
A. Tinh bột. B. Fructozo. C. Glucozo. D. Saccarozo.
Câu 3: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch bị đục, sau đó trong suốt.
B. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp.
C. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó phân lớp.
D. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp.
Câu 4: Glucozo có công thức phân tử là:
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C5H10O. D. C6H12O6.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 628(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT ĐỀ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017-2018 MÔN : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề thi 628 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là : A. CnH2n+1N. B. CnH2n+2-2a+kNk. C. CnH2n+3N. D. CnH2n+2+kNk. Câu 2: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh? A. Tinh bột. B. Fructozo. C. Glucozo. D. Saccarozo. Câu 3: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là A. Dung dịch bị đục, sau đó trong suốt. B. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp. C. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó phân lớp. D. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp. Câu 4: Glucozo có công thức phân tử là: A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C5H10O. D. C6H12O6. Câu 5: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”). A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%. B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%. C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%. D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%. Câu 6: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng? A. T là C6H5NH2. B. Y là C6H5OH C. Z là CH3NH2. D. X là NH3. Câu 7: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là : A. metyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl fomiat. D. etyl axetat. Câu 8: Để nhận biết 3 dung dịch : glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : A. Cu(OH)2/OH-. B. dung dịch AgNO3/NH3. C. CH3OH/HCl. D. Na. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là: A. 2,16 gam. B. 1,08 gam. C. 0,54 gam. D. 3,24 gam. Câu 10: Hợp chất nào sau đây là este ? A. CH3CH2Cl. B. CH3OH. C. CH3CH2ONO2. D. HCOOC6H5. Câu 11: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc 3? A. C2H5NH2. B. (CH3)3N. C. CH3–NH–CH3. D. CH3NH2. Câu 13: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là : A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng trùng hợp. C. Phản ứng thuỷ phân. D. Phản ứng thế Câu 14: Ở điều kiện thường, các amino axit A. đều là chất lỏng. B. đều là chất khí. C. đều là chất rắn. D. có thể là rắn, lỏng hoặc khí. Câu 15: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là : A. –CH2–CH2–. B. –CH2–CHCl–. C. –CCl=CCl–. D. –CHCl–CHCl–. Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4 → C2H2 → C2H3CN → Tơ olon. Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) : A. 294,74. B. 385,7. C. 185,66. D. 420. Câu 17: Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là: A. 80%. B. 85%. C. 75%. D. 70%. Câu 18: Chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím ẩm? A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. C6H5NH2. D. (C6H5)2NH. Câu 19: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX<MY) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là: A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của A là: A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 21: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. B. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. C. Glucozơ, fructozơ, tinh bột. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ. Câu 22: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 45. B. 30. C. 120. D. 60. Câu 23: Glucozo và fructozơ đều thuộc loại A. polisaccarit. B. đisaccarit. C. Andehit. D. monosaccarit. Câu 24: Cho các phát biểu sau về Cacbohidrat: (a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccrit. (c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 25: Hình vẽ sau đây mô tả phản ứng nào xảy ra? A. Phản ứng xà phòng hóa. B. Thủy phân xenlulozo. C. Điều chế xenlulozo trinitrat. D. Điều chế tơ visco. Câu 26: Chọn khái niệm đúng ? A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime. B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime. C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime. D. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội. Câu 27: Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là : A. (2), (3), (6). B. (2), (3), (5), (7). C. (5), (6), (7). D. (1), (2), (6). Câu 28: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5C(OH)(CH3)2. C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. (CH3)3COH và (CH3)3N. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2017_2018_ma_de_thi_6.doc
- đáp án mã đề 3.xls