Đề thi giữa kì I môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Hiền - Năm 2020-2021 - Mã đề: 301

Đề thi giữa kì I môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Hiền - Năm 2020-2021 - Mã đề: 301

Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là

 A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.

Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

 A. este đơn chức. B. ancol đơn chức. C. glixerol. D. phenol.

Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

 A. CnH2n+2O2 ( n 2). B. CnH2nO2 ( n ). C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2nO2 ( n 2).

Câu 4: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

 A. polisaccarit. B. đisaccarit. C. monosaccarit. D. cacbohiđrat.

Câu 5: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

 A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.

Câu 6: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím

 

doc 48 trang phuongtran 3950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa kì I môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Hiền - Năm 2020-2021 - Mã đề: 301", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 12
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 301
Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là
	A. CH2=CHCOOCH3.	B. CH3COOCH=CH2.	C. CH3COOCH3.	D. HCOOCH3.
Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
	A. este đơn chức.	B. ancol đơn chức.	C. glixerol.	D. phenol.
Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
	A. CnH2n+2O2 ( n2). B. CnH2nO2 ( n ). C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2nO2 ( n2).
Câu 4: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
	A. polisaccarit.	B. đisaccarit.	C. monosaccarit.	D. cacbohiđrat. 
Câu 5: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
	A. CH3CHO.	B. C2H5OH.	C. CH3COOH.	D. HCOOH.
Câu 6: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
	A. C6H5NH2.	B. CH3NH2.	C. (CH3)2NH.	D. C2H5NH2.
Câu 7: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
	A. Cu(OH)2. B. AgNO3/NH3. C. dung dịch brom. D. Na.
Câu 8: Tên gọi của H2NCH2COOH là
	A. metylamin.	B. alanin.	C. glyxin.	D. axit glutamic.
Câu 9: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
	A. Tính chất của ancol đa chức.	B. Tham gia phản ứng thủy phân.
	C. Tính chất của nhóm anđehit.	D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 10: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
	A. Amilozơ.	B. Xenlulozơ.	C. Glucozơ.	D. Saccarozơ.
 Câu 11: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
	A. Glucozơ; Saccarozơ. B. Glucozơ; Fructozơ. C. Tinh bột; Xenlulozơ. D. Saccarozơ; Fructozơ.
Câu 12: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
	A. Giấm ăn.	B. Nước muối.	C. Dung dịch rượu.	D. Nước vôi trong.
Câu 13: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
	A. Fructozơ.	B. Xenlulozơ.	C. Glucozơ.	D. Tinh bột.
Câu 14: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
	A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. 	C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.	 B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
	C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. D. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 16: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
	A. CH3COOCH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. HCOO-CH2- CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 17: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
	A. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.	B. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
	C. glucozơ, glixerol, natri axetat.	D. glucozơ, glixerol, axit axetic.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
	B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
	C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
	D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt 
	A. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.	B. H-COO-CH3, CH3-COOH.
	C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
	A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.	B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
	C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.	D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
	A. 32,4 gam.	B. 21,6 gam.	C. 16,2 gam.	D. 43,2 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là	
	A. C4H8O2.	B. C2H4O2.	C. C3H6O2.	D. C5H10O2.
Câu 23: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 53,95.	B. 22,35.	C. 44,95.	D. 22,60.
Câu 24: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là 
	A. 1,10 tấn.	B. 3,67 tấn.	C. 2,97 tấn.	D. 2,20 tấn.
Câu 25: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T, Z, Y, X lần lượt là
	A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ.	B. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ.
	C. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ.	D. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.
Câu 26: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là 	A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
	A. Etyl propionat.	B. Etyl axetat.	C. Etyl fomat. 	D. Propyl axetat.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là	
	A. 4,87. 	B. 9,74.	C. 8,34.	D. 7,63.
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2→2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
(b) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
(c) Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
(d) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
(e) Phản ứng này dùng để điều chế xà phòng, nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là	A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 30: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
	A. 5,0 kg. B. 4,5 kg.	C. 6,0 kg. 	D. 5,4 kg. 
Cho: C=12; H=1; O=16; Na=23; K=39; N=14; Ca=40; Ba=137; 
......................HẾT........................
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 12
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 302
Câu 1: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
	A. Lên men tạo ancol etylic.	B. Tính chất của ancol đa chức.
	C. Tham gia phản ứng thủy phân.	D. Tính chất của nhóm anđehit.
Câu 2: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
	A. Xenlulozơ.	B. Fructozơ.	C. Glucozơ.	D. Tinh bột.
Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
	A. CnH2nO2 ( n2). B. CnH2nO2 ( n ). C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2n+2O2 ( n2).
Câu 4: Tên gọi của H2NCH2COOH là
	A. axit glutamic.	B. glyxin.	C. alanin.	D. metylamin.
Câu 5: Este vinyl axetat có công thức là
	A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOCH=CH2.
Câu 6: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
	A. CH3COOH.	B. HCOOH.	C. C2H5OH.	D. CH3CHO.
Câu 7: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
	A. C6H5NH2.	B. C2H5NH2.	C. CH3NH2.	D. (CH3)2NH.
Câu 8: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
	A. đisaccarit.	B. cacbohiđrat. 	C. monosaccarit.	D. polisaccarit.
Câu 9: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
	A. Saccarozơ.	B. Glucozơ.	C. Xenlulozơ.	D. Amilozơ.
Câu 10: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
	A. dung dịch brom. B. Cu(OH)2. C. Na. D. AgNO3/NH3.
Câu 11: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
	A. phenol.	B. glixerol.	C. ancol đơn chức.	D. este đơn chức.
Câu 12: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
	A. Glucozơ; Fructozơ. B. Tinh bột; Xenlulozơ. C. Glucozơ; Saccarozơ. D. Saccarozơ; Fructozơ.
Câu 13: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
	A. [C6H8O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. 	C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 14: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
	A. Nước muối.	B. Giấm ăn.	C. Dung dịch rượu.	D. Nước vôi trong.
Câu 15: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
	A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.	B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
	C. glucozơ, glixerol, natri axetat.	D. glucozơ, glixerol, axit axetic.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
	B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
	C. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
	D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 17: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt 
	A. H-COO-CH3, CH3-COOH.	B. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
	C. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 18: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
	A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. HCOO-CH2- CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 19: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
	A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.	B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
	C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.	D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 20: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
	A. 16,2 gam.	B. 43,2 gam.	C. 21,6 gam.	D. 32,4 gam.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.	B. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
	C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
	A. C4H8O2.	B. C2H4O2.	C. C5H10O2.	D. C3H6O2.
Câu 23: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 44,95.	B. 22,60.	C. 22,35.	D. 53,95.
Câu 24: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là 
	A. 3,67 tấn.	B. 2,20 tấn.	C. 1,10 tấn.	D. 2,97 tấn.
Câu 25: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là 	A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 6.
Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
	A. Etyl fomat. 	B. Etyl propionat.	C. Etyl axetat.	D. Propyl axetat.
Câu 27: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T, Z, Y, X lần lượt là
	A. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.	B. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ.
	C. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ.	D. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là	
	A. 9,74.	B. 7,63.	C. 8,34.	D. 4,87. 
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2→2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
(b) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
(c) Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
(d) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
(e) Phản ứng này dùng để điều chế xà phòng, nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là	A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 30: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
	A. 6,0 kg. B. 5,4 kg. 	C. 5,0 kg. D. 4,5 kg.
Cho: C=12; H=1; O=16; Na=23; K=39; N=14; Ca=40; Ba=137; 
......................HẾT........................
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 12
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 303
Câu 1: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
	A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n.	C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n. 
Câu 2: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
	A. CH3NH2.	B. (CH3)2NH.	C. C2H5NH2.	D. C6H5NH2.
Câu 3: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
	A. este đơn chức.	B. glixerol.	C. phenol.	D. ancol đơn chức.
Câu 4: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
	A. Fructozơ.	B. Glucozơ.	C. Tinh bột.	D. Xenlulozơ.
Câu 5: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
	A. Cu(OH)2. B. AgNO3/NH3.	C. dung dịch brom. D. Na.
Câu 6: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
	A. CnH2n-2O2 ( n 2). B. CnH2nO2 ( n ).	C. CnH2n+2O2 ( n2). D. CnH2nO2 ( n2).
Câu 7: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
	A. Glucozơ; Saccarozơ. B. Saccarozơ; Fructozơ.	C. Tinh bột; Xenlulozơ. D. Glucozơ; Fructozơ.
Câu 8: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
	A. Saccarozơ.	B. Amilozơ.	C. Glucozơ.	D. Xenlulozơ.
Câu 9: Este vinyl axetat có công thức là
	A. CH3COOCH3.	B. CH3COOCH=CH2.	C. CH2=CHCOOCH3.	D. HCOOCH3.
Câu 10: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
	A. CH3CHO.	B. CH3COOH.	C. HCOOH.	D. C2H5OH.
Câu 11: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
	A. đisaccarit.	B. monosaccarit.	C. polisaccarit.	D. cacbohiđrat. 
Câu 12: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
	A. Nước vôi trong.	B. Giấm ăn.	C. Nước muối.	D. Dung dịch rượu.
Câu 13: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
	A. Tính chất của ancol đa chức.	B. Lên men tạo ancol etylic.
	C. Tính chất của nhóm anđehit.	D. Tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14: Tên gọi của H2NCH2COOH là
	A. axit glutamic.	B. glyxin.	C. metylamin.	D. alanin.
Câu 15: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
	A. HCOO-CH2- CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. HCOO-CH=CH-CH3.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. 	 B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
	C. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường. D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
	A. 16,2 gam.	B. 43,2 gam.	C. 21,6 gam.	D. 32,4 gam.
Câu 18: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt 
	A. H-COO-CH3, CH3-COOH.	B. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
	C. CH3-COOH, H-COO-CH3.	D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
Câu 19: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
	A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.	 B. glucozơ, glixerol, axit axetic.
	C. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.	 	 D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
	B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
	C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
	D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
Câu 21: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
	A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.	B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
	C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.	D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 22: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 22,60.	B. 53,95.	C. 44,95.	D. 22,35.
Câu 23: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là 
	A. 2,20 tấn.	B. 1,10 tấn.	C. 2,97 tấn.	D. 3,67 tấn.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là 	 A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là	
	A. C2H4O2.	B. C5H10O2.	C. C4H8O2.	D. C3H6O2.
Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T, Z, Y, X lần lượt là
	A. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.	B. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ.
	C. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ.	D. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ.
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
	A. Etyl axetat.	B. Etyl propionat.	C. Etyl fomat. 	D. Propyl axetat.
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2→2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
(b) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
(c) Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
(d) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
(e) Phản ứng này dùng để điều chế xà phòng, nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là	A. 4.	B. 5.	C. 2.	D. 3.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là	
	A. 8,34.	B. 9,74.	C. 7,63.	D. 4,87. 
Câu 30: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
	A. 4,5 kg. B. 6,0 kg. 	C. 5,4 kg. D. 5,0 kg. 
Cho: C=12; H=1; O=16; Na=23; K=39; N=14; Ca=40; Ba=137; 
......................HẾT........................
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 12
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 304
Câu 1: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
	A. Tinh bột; Xenlulozơ. B. Saccarozơ; Fructozơ. 	C. Glucozơ; Fructozơ. D. Glucozơ; Saccarozơ.
Câu 2: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
	A. Giấm ăn.	B. Dung dịch rượu.	C. Nước muối.	D. Nước vôi trong.
Câu 3: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
	A. Glucozơ.	B. Amilozơ.	C. Xenlulozơ.	D. Saccarozơ.
Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
	A. CH3CHO.	B. CH3COOH.	C. HCOOH.	D. C2H5OH.
Câu 5: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
	A. C2H5NH2.	B. (CH3)2NH.	C. C6H5NH2.	D. CH3NH2.
Câu 6: Tên gọi của H2NCH2COOH là
	A. glyxin.	B. axit glutamic.	C. metylamin.	D. alanin.
Câu 7: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
	A. Tính chất của nhóm anđehit.	B. Lên men tạo ancol etylic.
	C. Tham gia phản ứng thủy phân.	D. Tính chất của ancol đa chức.
Câu 8: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
	A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n.	C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 9: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
	A. Glucozơ.	B. Tinh bột.	C. Fructozơ.	D. Xenlulozơ.
Câu 10: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
	A. monosaccarit.	B. cacbohiđrat. 	C. đisaccarit.	D. polisaccarit.
Câu 11: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
	A. dung dịch brom. B. Cu(OH)2.	C. AgNO3/NH3. D. Na.
Câu 12: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
	A. phenol.	B. este đơn chức.	C. glixerol.	D. ancol đơn chức.
Câu 13: Este vinyl axetat có công thức là
	A. CH3COOCH3.	B. HCOOCH3.	C. CH3COOCH=CH2.	D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 14: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
	A. CnH2n-2O2 ( n 2). B. CnH2nO2 ( n ). C. CnH2n+2O2 ( n2). D. CnH2nO2 ( n2).
Câu 15: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
	A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.	 	 B. glucozơ, glixerol, axit axetic.
	C. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 16: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt 
	A. CH3-COOH, H-COO-CH3.	B. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
	C. H-COO-CH3, CH3-COOH.	D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
Câu 17: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
	A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3.	 C. HCOO-CH2- CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.	 B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
	C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 19: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
	A. 16,2 gam.	B. 43,2 gam.	C. 21,6 gam.	D. 32,4 gam.
Câu 20: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
	A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.	B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
	C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.	D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
	B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
	C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
	D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
Câu 22: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là 
	A. 2,97 tấn.	B. 3,67 tấn.	C. 1,10 tấn.	D. 2,20 tấn.
Câu 23: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là 	A. 5.	B. 3.	C. 6.	D. 4.
Câu 24: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 22,60.	B. 22,35.	C. 44,95.	D. 53,95.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là	
	A. C5H10O2.	B. C3H6O2.	C. C2H4O2.	D. C4H8O2.
Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T, Z, Y, X lần lượt là
	A. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.
	C. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ. D. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ.
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
	A. Etyl axetat.	B. Propyl axetat.	C. Etyl fomat. 	D. Etyl propionat.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là	
	A. 7,63.	B. 8,34.	C. 9,74.	D. 4,87. 
Câu 29: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
	A. 6,0 kg. B. 4,5 kg.	C. 5,4 kg. D. 5,0 kg. 
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2→2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
(b) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
(c) Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
(d) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
(e) Phản ứng này dùng để điều chế xà phòng, nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là	A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Cho: C=12; H=1; O=16; Na=23; K=39; N=14; C

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_truong_thpt_nguyen_hien.doc