Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 12 - Tỉnh An Giang - Năm 2012

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 12 - Tỉnh An Giang - Năm 2012

Câu 1: (4,0 điểm)

a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào có cấu trúc màng đơn, màng kép. Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa các bào quan có cấu trúc màng kép.

b. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử dụng chúng làm thức ăn cho người và gia súc.

Câu 2: (3,5 điểm)

a. Trình bày những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3? Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2 trong quang hợp ở thực vật C4 được thể hiện như thế nào?

b. Hãy nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng ở thực

 

docx 367 trang phuongtran 8271
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 12 - Tỉnh An Giang - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang, có 06 câu)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
Khóa ngày: 20/10/2012
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào có cấu trúc màng đơn, màng kép. Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa các bào quan có cấu trúc màng kép.
b. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử dụng chúng làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu 2: (3,5 điểm)
a. Trình bày những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3? Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2 trong quang hợp ở thực vật C4 được thể hiện như thế nào?	
b. Hãy nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng ở thực vật. 
c. Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa?
Câu 3: (3,0 điểm)
a. Những phân tích di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định tính trạng màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định màu quả vàng. Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa với thứ cà chua tứ bội Aaaa. Màu sắc quả 2 thứ cà chua nói trên như thế nào? Có thể tạo ra hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Nêu cơ chế phát sinh của hai thứ cà chua nói trên.
b. Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của dạng đột biến này có thể gây nên đối với phân tử Prôtêin do gen a tổng hợp như thế nào? (đột biến không liên quan đến mã mở đầu và mã kết thúc)
Câu 4. (3,5 điểm)
a. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: 	P ♀ Xanh lục	x	♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch:	P ♀ Lục nhạt	x	♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
	Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải thích? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó.
b. Theo quan điểm về Operon của Jacop và Mono. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của 1 Operon Lac. Gen điều hòa có nằm trong thành phần cấu trúc của Operon không? Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli.
Câu 5: (3,0 điểm)
a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? 
b. Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?
c. Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm 3 loại nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bộ ba không chứa X, số bộ ba chứa ít nhất 1 X?
Câu 6: (3,0 điểm)
	Khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thấy xuất hiện hai trường hợp sau:
	- Trường hợp 1: Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài : 1 hoa màu tím, cánh hoa ngắn.
	- Trường hợp 2: Ở F2 có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài.
	15 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn.
	10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn.
	10 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài.
	a/ Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp trên.
	b/ Cho các cây F1 ở trên lai phân tích thì kết quả như thế nào?
	Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.
- HẾT-
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .số báo danh: ..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
Khóa ngày: 20/10/2012
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)	 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4,0đ)
a. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan nào có cấu trúc màng đơn, màng kép. Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của các bào quan có cấu trúc màng kép.
b. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử dụng chúng làm thức ăn cho người và gia súc.
- Màng đơn: lizôxôm, bộ máy Gôngi, không bào	
- Màng kép: ty thể và lục lạp	
- Khác nhau: 
Ti thể
Lục lạp
- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp
- Có các enzim hô hấp đính trên màng trong (hay các tấm răng lược crista)
- Năng lượng (ATP) tạo ra được sử dụng cho tất cả các hoạt động sống của tế bào.
- Có mặt hầu hết ở các tế bào.
- Hai lớp màng đểu trơn nhẵn
- Có enzim pha sáng quang hợp đính trên các túi tilacoit ở hạt grana.
- Năng lượng (ATP) tạo ra ở pha sáng được dùng cho pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.
- Có mặt trong các tế bào quang hợp ở thực vật.
- Hình thức sinh sản của vi khuẩn:
 + Sinh sản vô tính : phân đôi , bào tử , nẩy chồi ...	
 + Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp 	
- Đặc điểm:
 + VSV có tốc độ sinh sản nhanh.	
 + Dễ phát sinh đột biến và giàu chất dinh dưỡng.	 
 + VSV có khả năng chuyển hóa nhanh.	
0,75
0,50
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(3,5đ)
a. Trình bày những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3? Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2 trong quang hợp ở thực vật C4 được thể hiện như thế nào?
b. Hãy nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng ở thực vật:
c. Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa?
a/ Những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 : 
 - Quang hợp xảy ra ở nồng độ CO2 thấp 	
 - Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3 chỉ bằng ½
 - Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất quang hợp cao gấp đôi thực vật C3	
* Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2 trong quang hợp ở thực vật C4:
- Nhóm thực vật C4 quang hợp trong điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao trong khi đó nồng độ CO2 thấp ở vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài. 	
- Để tránh hô hấp sáng và tận dụng được nguồn CO2 thấp thì nhóm thực vật này phải có quá trình cố định CO2 2 lần. 
- Lần 1 quá trình cố định CO2 xảy ra ở lục lạp của tế bào mô giậu để lấy nhanh CO2. 
- Lần 2 xảy ở tế bào bao quanh bó mạch để tổng hợp chất hữu cơ.
b/ - Là các vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây 
- Chỉ liên quan đến sức trương nước
- Xảy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên hóa của cơ quan 
- là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học 
c/ Vì sao tiêu hóa ở ống tiêu hóa có ưu thế hơn tiêu hóa trong túi tiêu hóa?
 + Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa, không bị trộn lẫn với chất thải.	
 + Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa dịch tiêu hóa hòa loãng với rất nhiều nước 
 + Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa 
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0.25
0.25 
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3,0đ)
a. Những phân tích di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định tính trạng màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định màu quả vàng. Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa với thứ cà chua tứ bội Aaaa. Màu sắc quả 2 thứ cà chua nói trên như thế nào? Có thể tạo ra hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Nêu cơ chế phát sinh của hai thứ cà chua nói trên.
b. Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của dạng đột biến này có thể gây nên đối với phân tử Prôtêin do gen a tổng hợp như thế nào? (đột biến không liên quan đền mã mở đầu và mã kết thúc)
a. Quả đỏ
- Đa bội hoá xảy ra ở cây 2n : Aa à AAaa 	
- Lai 2 cây tứ bội 4n với nhau : AAaa x aaaa à Aaaa 
(Ghi chú : thí sinh có thể chọn cây tứ bội có kiểu gen khác lai với nhau, nếu đúng vẫn cho chọn điểm)
Cơ chế phát sinh: 
- Giảm phân: bộ NST của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Sự kết hợp của gt 2n + giao tử bình thường tạo thành thể tam bội (3n), còn nếu kết hợp giao tử 2n với nhau sẽ tạo thành thể tứ bội (4n)	
- Nguyên phân: trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các cặp NST không phân li thì tạo nên thể tứ bội. Rối loạn nguyên phân của tế bào xôma dẫn đến hiện tượng thể khảm ở mô và cơ quan của cơ thể sinh vật.	 
b. Gọi : NA là số nuclêôtit (Nu) của gen A 
 Na là số Nu của gen a 
 Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần , số Nu môi trường tế bào cung cấp cho gen a ít hơn gen A 30 Nu 
Ta có : ( 24 – 1 ) NA - ( 24 - 1 ) Na = 30 
 NA - Na = 2 Vậy gen đột biến a ít hơn gen A 1 cặp Nu → Đột biến xảy ra dạng mất 1 cặp Nu 
- Hậu quả: Đột biến làm thay đổi trình tự các Nu kể từ điểm xảy ra ĐB (ĐB dịch khung) + Điểm xảy ra ĐB càng gần vị trí đầu gen, phân tử Prôtêin có số axit amin thay đổi càng nhiều.
+ Nếu ĐB xảy ra càng ở cuối gen thì phân tử Prôtêinin có số axit amin thay đổi càng ít + Nếu ĐB làm xuất hiện mã kết thúc sớm sẽ làm cho quá trình dịch mã dừng lại → chuỗi polipeptit ngắn lại ( nếu số axit amin quá ít sẽ không hình thành phân tử prôtêin) 
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,75
Câu 4
(3,5đ)
a. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
 Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
 Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x	♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
	Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải thích? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó.
b. Theo quan điểm về Operon của Jacop và Mono. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của 1 Operon Lac. Gen điều hòa có nằm trong thành phần cấu trúc của Operon không? Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac.
a. Di truyền qua tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ hay di truyền ngoài nhân)	
* Giải thích:
- Lai thuận: sự di truyền tính trạng xanh lục liên quan với tế bào chất ở tế bào trứng của cây mẹ xanh lục.	
- Lai nghịch: sự di truyền tính trạng lục nhạt chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế bào trứng của cây mẹ xanh lục nhạt	
* Đặc điểm:
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
- Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.	
- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
b. Các thành phần cấu tạo:
- Nhóm gen cấu trúc liên quan về chức năng nằm kề nhau.
- Vùng vận hành O nằm trước các gen cấu trúc, là vị trí tương tác với chất ức chế.
- Vùng khởi động P nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.
- Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc của Operon mà nó nằm trước Operon.
* Trình bày cơ chế:	
- Khi môi trường không có lactozơ: gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Pro này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactozơ: 1 số phân tử lactozơ + pro ức chế → pro ức chế không liên kết với vùng vận hành và do vậy ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động → phiên mã. Sau đó, các phân tử mARN của các gen cấu trúc dịch mã → các E phân giải đường lactozơ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
Câu 5
(3,0đ)
a. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật thực có những điểm gì khác biệt so với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? 
b. Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?
c. Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm 3 loại nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bô ba không chứa X, Số bộ ba chứa ít nhất 1 X?
a/ Điểm khác biệt:	
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
1 đơn vị nhân đôi
Nhiều đơn vị nhân đôi
Tốc độ nhanh
Tốc độ chậm
Có ít loại E tham gia
Có nhiều loại E tham gia.
Giải thích:
Vì:
- Phân tử ADN có cấu trúc gồm 2 mạch polinucleotit đối song song và ngược chiều nhau.	
- E ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’- 5’, mạch khuôn 3’- 5’ tổng hợp mạch bổ sung liên tục, mạch khuôn 5’- 3’ tổng hợp từng đoạn ngắn sau đó được nối lại nhờ E ADN ligaza → mạch hoàn chỉnh.
b/ NTBS: 
- Trong chơ chế nhân đôi ADN: trên mỗi mạch đơn của ADN mẹ, các nuc lắp ráp với Nu tự do của môi trường nội bào theo NTBS: A = T ; G = X → phân tử ADN con giống ADN mẹ.	
- Trong cơ chế tổng hợp ARN: trên mạch đơn có chiều 3’ – 5’ các nuc lắp ráp với các nuc tự do theo NTBS: A = U ; G = X → ARN mạch đơn có chiều 5’ – 3’ 
- Trong cơ chế tổng hợp protein: bộ 3 đối mã trên tARN khớp bổ sung với bộ ba mã sao mARN theo NTBS.
* Dạng sống đó là virut vì axit nucleic của nó là ARN (chứa U)
- Số bộ ba có thể có là 33 = 27	
- Số bộ ba không chứa X là 23 = 8
- Số bộ ba chứa ít nhất 1 X: 27 – 8 = 19	
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(3,0đ)
Khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thấy xuất hiện hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài : 1 hoa màu tím, cánh hoa ngắn
- Trường hợp 2: Ở F2 có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 15 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn; 10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 10 % số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài.
	a/ Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp trên.
	b/ Cho các cây F1 ở trên lai phân tích thì kết quả như thế nào?
 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.
a/ Theo giả thiết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi phép lai với mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 tím và 3 dài : 1 ngắn, chứng tỏ trắng trội so với tím, dài trội so với ngắn, cây F1 đem lai có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.	
Quy ước: 	A: trắng	a: tím
	B: cánh hoa dài	b: cánh hoa ngắn 	
Trường hợp 1: F1 có kiểu gen (AaBb) vì ở F2 tạo ra 2 loại KH với tỉ lệ 3 : 1 chứng tỏ hai cặp gen ở F1 liên kết hoàn toàn. Suy ra kiểu gen F1 (trắng, dài)	
Sơ đồ lai: 	
	F1	(trắng, dài)	x	(trắng, dài)
	G	AB	ab 	 AB	 ab
	F2	KG: 	 
	KH: 3 trắng, dài : 1 tím, ngắn
Trường hợp 2: F2 có 4 loại KH có tỉ lệ (tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) suy ra có hiện tượng hoán vị gen.	
F2 có 0,15 tím, ngắn: % ab	x % ab = 0,15%
ở đây xảy ra hoán vị gen ở 1 giới tính mới thỏa mãn với giả thiết: 
	ab x 0,5 = 0,15
	ab = 0,3	AB = 0,3
	Ab = aB = 0,5 – 0,3 = 0,2 Tần số hoán vị gen là 0,4 = 40%
Sơ đồ lai: 	
F1 (trắng, dài)	 x	 (trắng, dài)
G: AB (0,3)	ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2) AB (0,5) ab (0,5)
F2
 ♀
♂ 
AB (0,3)
ab (0,3)
Ab (0,2)
aB (0,2)
AB (0,5)
0,15
0,15
0,1
0,1
ab (0,5)
0,15
0,15
0,1
0,1
	KG: 0,15 : 0,3 : 0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,15 	
	KH: 	0,65 trắng, dài
	0,10 trắng, ngắn
	0,10 tím, dài
	0,15 tím ngắn	
b. Xác định kết quả lai phân tích:
+ TH 1: cây F1 liên kết hoàn toàn	
F1	(trắng, dài)	x	(tím, ngắn)
	G	AB	ab 	ab
	F2	KG: : 
	KH: 1 trắng, dài : 1 tím, ngắn
+ TH 2: cây F1 có hoán vị gen
F1	(trắng, dài)	x	(trắng, dài)
	G: AB (0,3)	ab (0,3) Ab (0,2) aB (0,2)	 	ab (1,0)
	Fb 	KG: 0,3 	: 0,3 : 0,2 : 0,2 
	KH: 	0,3 trắng, dài : 0,3 tím, ngắn
	0,2 trắng, ngắn	 : 0,2 tím, dài
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang)
KỲ THI CHỌN SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2011-2012
Môn: SINH HỌC 12 - THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/11/2011
Câu 1 (1,5 điểm):
	a- Khi làm sữa chua vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang đặc sệt và có vị chua?
	b- Hãy giải thích hiện tượng: rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng, vị chua và nhạt.
Câu 2 (1,0 điểm):
	Thuốc kháng sinh tác động đến các vi khuẩn như thế nào?
Câu 3 (2,5 điểm):
	a- Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất và vai trò?
	b- Trong tế bào có những loại ARN nào? Trong đó loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất? Giải thích?
Câu 4 (2,5 điểm):
	Nêu những điểm khác nhau giữa:
	a- Hô hấp hiếu khí và quang hợp.
	b- Hai dạng phosphoril hóa quang hợp.
Câu 5 (1,5 điểm): 
	a- Trình bày khái niệm áp suất rễ. Giải thích vì sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp.
	b- Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp nào?
Câu 6 (1,0 điểm):
	Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu?
Câu 7 (1,0 điểm):
	Cơ quan thoái hóa là gì? Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa nào? Cơ quan thoái hóa ở người có ý nghĩa gì?
Câu 8 (3,0 điểm):
	a- Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở.
	b- Hãy nêu sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các lớp động vật có xương sống.
Câu 9 (1,0 điểm):
	Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào?
Câu 10 (2,5 điểm):
	Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 11 (2,5 điểm):
	Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: A1 : nâu, A2: hồng, A3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
Màu nâu có 720 con; màu hồng có 1100 con; màu vàng có 180 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền.
	a- Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.
	b- Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.
------------------ HẾT --------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
 Họ và tên thí sinh ......... .Số báo danh ..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẮK LẮK
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 12 - THPT
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
1
a- Khi làm sữa chua vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang đặc sệt và có vị chua?
b- Hãy giải thích hiện tượng: rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng, vị chua và nhạt.
1,5
a
- Có vị chua vì vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành acid lactic có vị chua.
- Đặc sệt do các protein phức tạp đã chuyển thành protein đơn giản dễ tiêu, sản phẩm acid và lượng nhiệt sinh ra là nguyên nhân làm sữa đông tụ lại.
0,5
0,5
b
- Rượu nhẹ hay bia để lâu ngày bị chuyển thành acid acetic tạo thành dấm nên có vị chua, nếu để lâu acid acetic bị oxy hóa thành CO2 và H2O làm dấm bị nhạt.
- Váng trắng là do các đám vi khuẩn acetic liên kết lại	
0,25
0,25
2
Thuốc kháng sinh tác động đến các vi khuẩn như thế nào?
1,0
- Ức chế tổng hợp thành tế bào (penixilin, ampixilin
- Phá hoại màng sinh chất (polimixin B )	
- Ức chế tổng hợp prôtêin (streptomixin, tetraxiclin ) 
-Ức chế tông hợp axit nuclêic (ciprofloxacin, rifampin ) 
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a- Li pit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất và vai trò?
b- Trong tế bào có những loại ARN nào? Trong đó, loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất? Giải thích?
2,5
a
- Giống nhau: Đều cấu tạo từ C, H, O. Đều là các pôlime sinh học.
- Khác nhau:
Dấu hiệu so sánh
Cacbonhiđrat
Lipit
1. Cấu tạo
Cn(H2O)m
Nhiều C và H, rất ít O 
2. Tính chất
Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy hơn.
Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Khó phân hủy hơn. 
3. Vai trò
- Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa.
- Đường đa: dự trữ năng lượng(tinh bột, glicôgen). Tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ), kết hợp với prôtêin,...
- Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmôn, vitamin. 
- Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều chức năng sinh học khác. 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
b
 + Trong tế bào thường tồn tại 3 loại ARN là ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN) và ARN ribôxôm (rARN). 	
+ Loại ARN có thời gian tồn tại ngắn nhất là ARN thông tin (mARN) vì 
- mARN chỉ được tổng hợp khi các gen phiên mã và sau khi chúng tổng hợp xong một số chuỗi polipeptit cần thiết sẽ bị các enzim của tế bào phân giải thành các nuclêôtit. 
- tARN và rARN có cấu trúc bền hơn và có thể tồn tại qua nhiều thế hệ tế bào.
0,25
0,25
0,25
0,25
4
Nêu những điểm khác nhau giữa:
a- Hô hấp hiếu khí và quang hợp.
b- Hai dạng phosphoril hóa quang hợp. 
2,5
a
Những điểm khác nhau giữa: Hô hấp hiếu khí và quang hợp.
Hô hấp hiếu khí
Quang hợp.
Là quá trình phân giải chất hữu cơ 
Tổng hợp chất hữu cơ
Tạo ra CO2, H2O 
Cần O2 và H2O 
Giải phóng năng lượng
Hấp thu năng lượng 
Là quá trình oxy hóa
Là quá trình khử 
Xảy ra ở mọi tế bào, mọi lúc
Xảy ra ở cây xanh khi có ánh sáng 
Thực hiện ở ti thể
Thực hiện ở lục lạp 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Sự khác nhau giữa hai dạng phosphoril hóa quang hợp
Phosphoril hóa vòng
Phosphoril hóa không vòng
Sự tham gia của phản ứng sáng I. Không liên quan đến quang phân ly nước
Sự tham gia của phản ứng sáng I và II . Liên quan đến phản ứng quang phân ly nước 
Điện tử từ diệp lục bắn đi quay trở lại diệp lục
Điện tử từ HSTI, HST II bắn đi không quay trở lại , điện tử cung cấp lại cho HST II là của quang phân ly nước. 
Chất tham gia: ADP, H3PO4
Chất tham gia: ADP, H3PO4, NADP 
Sản phẩm: ATP
Sảnphẩm: ATP, NADPH2, O2 
0,25
0,25
0,25
0,25
5
a-Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích vì sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp.
b Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp nào?
1,5
a
- Áp suất rễ là lực đẩy nước từ rễ lên thân. 
- Thường được quan sát ở cây bụi thấp vì:
+ Áp suất rễ không lớn 
+ Cây bụi thấp có chiều cao thân ngắn, mọc thấp, gần mặt đất, không khí dễ bão hòa
 trong điều kiện ẩm ướt, do đó áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá, trong điều kiện môi trường bão hòa hơi nước (lúc sáng sớm) thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt ở lá, hoặc rỉ nhựa. 	 
0,25
0,25
0,5
b
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kỹ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho cây hút nước chủ động
0,5
6
Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu?
- Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ à giảm số lượng, chất lượng nông sản 
- Hô hấp à nhiệt à nhiệt độ môi trường bảo quản tăng à hô hấp tăng 
- Hô hấp à H2O àtăng độ ẩm nông sản à hô hấp tăng 
- Hô hấp à CO2 à thành phần khí môi trường bảo quản đổi :CO2 tăng , O2 giảm. Khi O2 giảm quá mứcànông sản chuyển sang hô hấp kị khí à nông sản bị phân hủy nhanh. 
0,25
0,25
0,25
0,25
7
Cơ quan thoái hóa là gì? Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa nào ? Cơ quan thoái hóa ở người có ý nghĩa gì?
1,5
Cơ quan thoái hoá: 
+ là những cơ quan vốn rất phát triển (hữu dụng) ở các dạng tổ tiên, nhưng nay do điều kiện (tập quán) sống thay đổi (qua quá trình tiến hoá) mà đã bị tiêu giảm đi rất nhiều (về hình thái và mất dần chức năng ban đầu), chỉ còn để lại vài di tích (nhỏ) (ở vị trí xưa kia của chúng) trên các cơ thể con cháu.
+ Các cơ quan thoái hoá ở người : ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở mí mắt, mấu lồi ở mép vành tai (chỉ yêu cầu kể được một). 
- Ở người, các cơ quan thoái hoá là những dẫn liệu để chứng minh người có nguồn gốc từ động vật (có xương sống) (hoặc: người và động vật có chung nguồn gốc).
0,5
0,25
0,25
8
a. Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở. 
b-Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các lớp động vật có xương sống.
3,0
a
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
- Có ở đa số thân mềm, chân khớp, tim đơn giản
- Áp lực máu thấp
- Hệ mạch hở, không có mao mạch nối giữa động mạch và tỉnh mạch
- Trao đổi chất xảy ra ở xoang cơ thể.
- Phương thức trao đổi chất: tiếp xúc trực tiếp với tế bào
- Tất cả ĐVCXS, 1 số thân mềm, tim phức tạp chia thành tâm nhĩ, tâm thất 
- Áp lực máu cao, máu được đi xa và nhanh hơn. 
- Hệ mạch kín, có mao mạch nối giữa động mạch và tỉnh mạch. 
- Trao đổi chất xảy ra ở mao mạch., hiệu quả hơn. 
- Máu tiếp xúc với tế bào thông qua dịch mô
- Tiến hóa hơn hệ tuần hoàn hở
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Cấu trúc và chức năng của hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện, SV thích nghi với hoạt động sống và có nhu cầu năng lượng cao hơn
- Tim: Cá 2 ngăn ( 1TN, 1TT), Lưỡng thê 3 ngăn (2TN, 1TT), Bò sát 3 ngăn ( 2TN, 1TT có vách ngăn hụt), Chim, Thú 4 ngăn ( 2 TN, 2TT). 
- Số vòng tuần hoàn: Cá 1 vòng, Lưỡng thê, Bò sát, Chim, Thú: 2 vòng. 
- Máu nuôi cơ thể: Cá máu đỏ, lượng máu ít; Lưỡng thê máu pha nhiều; Bò sát máu ít pha; Chim, Thú máu đỏ. 
0,5
0,5
0,5
9
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào?
1,0
- Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau 
- Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. 
- Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực và cái kết hợp nhau thành hợp tử). 
 - Giai đoạn phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới). 
0,25
0,25
0,25
0,25
10
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
2,5
- Xét tính trạng bệnh bạch tạng:
+ Bà ngoại của vợ bị bệnh bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa; Ông nội của vợ bị bệnh bạch tạng nên bố vợ có kiểu gen Aa. 
+ Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa x Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác xuất + Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa.	 
+ Cặp vợ chồng này có kiểu gen (Aa x Aa) nên khả năng sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng với xác xuất: x = 	 
àXác xuất sinh con không bị bệnh bạch tạng là: 1 - = 	
- Xét tính trạng bệnh mù màu:
+ Người chồng không bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XMY. 
Bố của người vợ bị bệnh mù màu nên kiểu gen của vợ là XMXm. 	
+ Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XMY x XMXm nên sẽ sinh con bị bênh mù màu với xác xuất và con không bị bệnh với xác xuất 	 
- Hai bệnh này do gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền phân li độc lập với nhau à Xác xuất sinh con không bị bệnh nào bằng tích xác xuất
 sinh con không bị mỗi bệnh = x = 	 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
11
Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: A1: nâu, A2: hồng, A3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
Màu nâu có 720 con; màu hồng có 1100 con; màu vàng có 180 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền.
a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.
b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.
2,5
a
Các kiểu gen qui định mỗi màu:
A1A1, A1A2, A1A3: màu nâu.
A2A2, A2A3: màu hồng.
A3A3: màu vàng. 	
0,5
b
- Gọi p là tần số tương đối của alen A1, q là tần số tương đối của alen A2, r là tần số tương đối của alen A3. 	
- Quần thể cân bằng có dạng: 
 (p+q+r)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 
- Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình: 
Nâu = 720/2000 = 0,36; Hồng = 1100/2000 = 0,55; vàng = 180/2000 = 0,09.
- Tần số tương đối của mỗi alen, ta có: 
+ Vàng = 0,09 = r2® r = 0,3. 	
+ Hồng = 0,55 = q2 + 2qr® q = 0,5 	
+ Nâu = 0,35 = p2 + 2pq + 2pr ® p = 0,2. 	 
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2011-2012
Môn: SINH HỌC 12 - THPT
Thời gian làm bài 180 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 30/11/2011
	PHẦN I: TẾ BÀO HỌC (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
ADN thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy nêu kết quả và nhận xét - kết luận của thí nghiệm xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào.
PHẦN II: DI TRUYỀN HỌC (7,0 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
a- Có thể nhận biết một thể dị hợp về chuyển đoạn nhiễm sắc thể bằng những dấu hiệu nào? Vai trò của loại đột biến này trong tiến hóa và trong chọn giống?
b- Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20; người ta thấy trong một tế bào có 19 nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.
 	a- Cho con cái F1 lai phân tích được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn
b- Cho con đực F1 lai phân tích được: 25% con ♀ mắt đỏ, cánh dài: 25% con ♀ mắt trắng, cánh dài: 50% con ♂ mắt trắng, cánh ngắn.
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các cặp tính trạng; viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1 (Không cần viết sơ đồ lai). 
Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định.
Câu 5: (2,5 điểm)
 	Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. 
Cho cây (P) qủa tròn, hoa trắng giao phấn với cây quả tròn, hoa đỏ thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân, hãy

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_sinh_hoc_lop_12_tinh.docx