Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 12 - Trường THPT Bắc Kiến Xương - Ôn tập chương điện xoay chiều số 02

Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 12 - Trường THPT Bắc Kiến Xương - Ôn tập chương điện xoay chiều số 02

Câu 1: Chọn câu đúng khi nói về máy biến áp?

 A. Máy biến áp chỉ cho phép biến đổi điện áp xoay chiều.

 B. Các cuộn dây máy biến áp đều được quấn trên lõi sắt.

 C. Dòng điện chạy trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau về cường độ và tần số.

 D. Suất điện động trong các cuộn dây của máy biến áp đều là suất điện động cảm ứng.

Câu 2: Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì

 A. cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.

 B. điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.

 C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.

 D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.

Câu 3: Chọn câu sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí

 

doc 5 trang phuongtran 4650
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 12 - Trường THPT Bắc Kiến Xương - Ôn tập chương điện xoay chiều số 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 02
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG
Chọn câu đúng khi nói về máy biến áp?
	A. Máy biến áp chỉ cho phép biến đổi điện áp xoay chiều.
	B. Các cuộn dây máy biến áp đều được quấn trên lõi sắt.
	C. Dòng điện chạy trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau về cường độ và tần số.
	D. Suất điện động trong các cuộn dây của máy biến áp đều là suất điện động cảm ứng.
Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì
	A. cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
	B. điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
	C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
	D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
Chọn câu sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí
	A. tỉ lệ với thời gian truyền tải.	B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
	C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
	D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến áp?
	A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến áp.
	B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
	C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
	D. Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
	A. Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện. 	
	B. Máy biến áp có thể giảm điện áp.
	C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều. 
	D. Máy biến áp có thể tăng điện áp.
Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa ?
	A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải. 	B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
	C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn. D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến áp là
	A. để máy biến áp ở nơi khô thoáng.
	B. lõi của máy biến áp được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
	C. lõi của máy biến áp được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
	D. Tăng độ cách điện trong máy biến áp.
Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc uộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
	A. 24 V. 	B. 17 V. 	C. 12 V. 	D. 8,5 V.
Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là
	A. 85 vòng. 	B. 60 vòng. 	C. 42 vòng. 	D. 30 vòng.
 Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50 Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là
	A. 1,41A	B. 2A	C. 2,83A	D. 72,0 A.
 Máy biến áp lý tưởng gồm cuộn sơ cấp có 960 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng nối với tải tiêu thụ. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 200 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn thứ cấp là 2A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp lần lượt có giá trị nào sau đây?
	A. 25 V ; 16 A	B. 25 V ; 0,25 A	C. 1600 V ; 0,25 A.	D. 1600 V ; 8A
 Một máy tăng thế lý tưởng có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N1 và thứ cấp N2 là 3. Biết cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là I1 = 6 A và U1 = 120 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là
	A. 2 A và 360 V. 	B. 18 V và 360 V. 	C. 2 A và 40 V. 	D. 18 A và 40 V.
 Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng, của cuộn thứ cấp là 50 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 100 V và 10A. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
	A. 1000 V; 100A. 	B. 1000 V; 1 A. 	C. 10 V ; 100 A. 	D. 10 V; 1 A.
 Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là
	A. 0. 	B. 105 V. 	C. 630 V. 	D. 70 V.
 Để truyền công suất điện P = 40 kW đi xa từ nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800 V. Điện trở dây là
	A. 50W	B. 40W	C. 10W	D. 1W
 Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây trên cuộn thứ cấp và trên cuộn sơ cấp bằng 0,05. Điện áp đưa vào cuộn sơ cấp có giá trị hiệu dụng bằng 120 V và tần số bằng 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng bằng
	A. 2,4 kV và tần số bằng 50 Hz. 	B. 2,4 kV và tần số bằng 2,5 Hz.
	C. 6 V và tần số bằng 2,5 Hz. 	D. 6 V và tần số bằng 50 Hz.
 Trong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ nguyên điện áp sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì điện áp ở cuộn thứ cấp thay đổi thê nào?
	A. Tăng. 	B. Giảm.	C. Không đổi. 	D. Có thể tăng hoặc giảm.
 Chọn câu sai khi nói về máy biến áp?
	A. Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
	B. Tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số số vòng dây ở hai cuộn.
	C. Tần số của điện áp ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau.
	D. Nếu điện áp cuộn thứ cấp tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua nó cũng tăng bấy nhiêu lần.
 Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây k lần thì điện áp đầu đường dây phảiA. tăng lần. 	B. giảm k lần. C. giảm k2 lần. 	D. tăng k lần.
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là
	A. H = 95%. 	B. H = 90%. 	C. H = 85%. 	D. H = 80%.
 Người ta muốn truyền đi một công suất 100 kW từ tram phát điện A với điện áp hiệu dụng 500 V bằng dây dẫn có điện trở 2 đến nơi tiêu thụ B. Hiệu suất truyền tải điện bằng
	A. 80%. 	B. 30%. 	C. 20%. 	D. 50%.
 Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
	A. tăng điện áp lên đến 4 kV. 	B. tăng điện áp lên đến 8 kV.
	C. giảm điện áp xuống còn 1 kV. 	D. giảm điện xuống còn 0,5 kV.
 Một máy biến áp, cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100 V. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ công suất 25 W. Cường độ dòng điện qua đèn có giá trị bằng
	A. 25A. 	B. 2,5A	C. 1,5A	D. 3 A.
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 1023 vòng, cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V. Người ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào một động cơ điện có công suất 2,5 kW và hệ số công suất cosφ = 0,8 thì cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp bằng bao nhiêu?
	A. 11 A	B. 22A	C. 14,2A	D. 19,4 A.
 Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 2046 vòng, cuộn thứ cấp có 150 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000 V. Nối hai đầu cuộn thứ cấp bằng một điện trở thuần R = 10 Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch thứ cấp có giá trị là
	A. 21 A	B. 11A	C. 22A	D. 14,2 A.
 Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phi khi dùng điện áp 400 kV so với khi dùng điện áp 200 kV là
	A. lớn hơn 2 lần. 	B. lớn hơn 4 lần.	C. nhỏ hơn 2 lần.	D. nhỏ hơn 4 lần.
 Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng được mắc vào một mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng đặt ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
	A. 2200 vòng. 	B. 1000 vòng. 	C. 2000 vòng. 	D. 2500 vòng.
 Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng, máy biến áp được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn thứ cấp là 12 A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là
	A. 20 A	B. 7,2A	C. 72A	D. 2 A
 Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20 W. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là
	A. 40 V. 	B. 400 V. 	C. 80 V. 	D. 800 V.
 Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phi trên đường truyền là
	A. 10000 kW. 	B. 1000 kW. 	C. 100 kW. 	D. 10 kW.
 Một đường dây có điện trở 4 Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
	A. 10% 	B. 12,5% 	C. 16,4% 	D. 20%
 Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị là
 	A. R £ 6,4 W. 	B. R £ 3,2W . 	C. R £ 6,4 kW. 	D. R £ 3,2 kW .
 Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100 kW dưới một điện áp hiệu dụng 5 kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8 Ω. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào?
 	A. R £ 16 Ω. 	B. 16 Ω < R < 18 Ω. 	C. 10 Ω < R < 12 Ω. 	D. R < 14 Ω.
 Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là r = 2,8.10-8 (W.m) và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn điều kiện
 	A. S ³ 1,4 cm2. 	B. S ³ 2,8 cm2. 	C. S £ 2,8 cm2	D. S £ 1,4 cm2
 Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
	A. 100 V 	B. 200 V 	C. 220 V 	D. 110 V
 Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
	A. 40 vòng dây. 	B. 84 vòng dây. 	C. 100 vòng dây. 	D. 60 vòng dây.
 Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở của nó là 100 V. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp hiệu dụng 160 V, để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở vẫn là 100 V thì phải giảm ở cuộn thứ cấp 150 vòng và tăng ở cuộn sơ cấp 150 vòng. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp của biến áp khi chưa thay đổi là
	A. 1170 vòng. 	B. 1120 vòng. 	C. 1000 vòng. D. 1100 vòng.
Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 100 vòng dây, cuộn thứ cấp có 200 vòng dây. Cuộn sơ cấp là cuộn dây có cảm kháng ZL = 1,5 Ω và điện trở r = 0,5 Ω. Tìm điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp để hở khi ta đặt vào cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 119 V.
	A. 200 V. 	B. 210 V. 	C. 120 V. 	C. 220 V.
 Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 25 lần, với điều kiện công suất đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 20% điện áp giữa hai cực trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp.
	A. 4,04 lần. 	B. 5,04 lần.	C. 6,04 lần. 	D. 7,04 lần.
 Điện năng được tải từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần, độ giảm thế trên dây bằng 15% điện áp hiệu dụng nơi phát điện. Để giảm hao phí trên đường dây 100 lần (công suất tiêu thụ vẫn không đổi, coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện) thì phải nâng điện áp hiệu dụng nơi phát lên
	A. 8,515 lần 	B. 7,125 lần 	C. 10 lần 	D. 10,125 lần
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP – SỰ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1B
6D
11B
16D
21C
26D
31B
36D
2D
7C
12A
17B
22A
27A
32A
37A
3A
8C
13B
18D
23B
28D
33A
38B
4B
9B
14D
19A
24C
29D
34A
39A
5C
10B
15C
20B
25C
30A
35A
40A

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_vat_li_lop_12_truong_thpt_bac_kien_xuong_on_ta.doc