Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 12 - Chuyên đề: Con lắc đơn chịu tác dụng của ngoại lực
1. Chu kì, tần số khi có F theo phương thẳng đứng.
*Khi chưa có ngoại lực F thì con lắc đơn dao động với chu kì T 2 l
*Khi chưa có ngoại lực F (Ngoại lực F thông thường là lực quán tính khi ta xét
hệ quy chiếu phi quán tính gắn với một vật chuyển động nào đó hoặc là lưc
điện) thì gia tốc trọng trường tác dụng lên con lắc lúc này được gọi là trọng
trường hiệu dụng gbk (hay gia tốc biểu kiến).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 12 - Chuyên đề: Con lắc đơn chịu tác dụng của ngoại lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 1 1. Chu kì, tần số khi có F theo phương thẳng đứng. *Khi chưa có ngoại lực F thì con lắc đơn dao động với chu kì 2 l T g *Khi chưa có ngoại lực F (Ngoại lực F thông thường là lực quán tính khi ta xét hệ quy chiếu phi quán tính gắn với một vật chuyển động nào đó hoặc là lưc điện) thì gia tốc trọng trường tác dụng lên con lắc lúc này được gọi là trọng trường hiệu dụng gbk (hay gia tốc biểu kiến). bk bk F F g g g g m m Chu kì của con lắc lúc này là 2 bk l l T Fg g m a. Nếu con lắc đơn đặt trong thang máy: (Chọn hê quy chiếu phi quán tính gắn với thang máy). *Khi thang máy đi lên nhanh dần đều hoặc xuống chậm dần đều với gia tốc a thì lực quán tính cùng chiều gia tốc trọng trường g nên gia tốc biểu kiến 2 qt bk F l g g g a T m g a . *Khi thang máy đi lên chậm dần đều hoặc xuống nhanh dần đều với gia tốc a thì lực quán tính ngược chiều gia tốc trọng trường g nên gia tốc biểu kiến 2 qt bk F l g g g a T m g a Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài dây l treo trong thang máy có gia tốc a theo chiều dương hướng lên. Gia tốc trọng trường ở nơi treo con lắc là g. Con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì dao động của con lắc cho bởi biểu thức A. l T 2 g . B. l T 2 g a . C. l T 2 g a . D. l T 2 g a . Hướng dẫn DẠNG 4: CON LẮC ĐẶT TRONG TRƯỜNG LỰC F Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 2 2 2 bk bk l l a g g g a T g g a Chọn D. Ví dụ 2: Một con lắc đơn được treo ở trần của một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hoà với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hoà với chu kì T' bằng A. 2T . B. 2 T . C. 3 2T . D. 3 2T . Hướng dẫn '2 ' ' 2 2 2 32 2 2 g a l l T T g g T T l l T T g gg a Chọn D. Ví dụ 3: Một con lắc đơn được treo trong thang máy, dao động điều hòa với chu kì T khi thang máy đứng yên. Nếu thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc g 10 ( g là gia tốc rơi tự do) thì chu kì dao động của con lắc là A. T 11 10 B. T 10 9 C. T 9 10 D. T 10 11 . Hướng dẫn 9 9 2 .2 10 10 10 T l l a g T T g g g Chọn B. Ví dụ 5. (Đề thi chính thức ĐH – 2007): Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng A. 2T. B. T√2 C.T/2 . T/√2 . Hướng dẫn '2 ' ' 2 2 2 2 2 2 g a l l T T g g T T l l T T g gg a Chọn B. Ví dụ 6. (Đề thi chính thức của Bộ GD ĐH 2011): Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 3 dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là A. 2,78 s. B. 2,96 s. D. 2,61 s. D. 2,84 s. Hướng dẫn 21 2 2 2 1 2 1 2 1 2 2 bkbk T g bk bk bk a g g g a g g g T T T a g g g a Thay số 2 2 22 2,52 3,15 2,78 T T s Chọn A. b. Nếu con lắc đơn đặt trong điện trường đều E thì. Trường hợp 1: E hướng xuống (tức là E P ). Nếu 0 2 F q E bk q E l q F E F P g g T q Em g m Nếu 0 2 F q E bk q E l q F E F P g g T q Em g m Trường hợp 2: E hướng lên (tức là E P ). Nếu 0 2 F q E bk q E l q F E F P g g T q Em g m Nếu 0 2 F q E bk q E l q F E F P g g T q Em g m Ví dụ 1. (Chuyên Vĩnh Phúc năm học 2016-2017). Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = 5.10−6 C và được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là A. 1,40 s. B. 1,99 s. C. 0,58 s. D. 1,15 s. Hướng dẫn 0 2 q bk q E l E P F P g g T q Em g m Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 4 Thay số 2 6 4 50.10 2 2.3,14 1,15 5.10 .10 10 0,01 l T s q E g m Chọn D. Chú ý: Câu hỏi này là câu nằm trong đề thi chính thức của Bộ GD năm 2010. Ví dụ 2. (Thi thử chuyên Vĩnh Phúc năm học 2016-2017). Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo , cùng khối lượng m = 10g. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống với cường độ điện trường E = 3,104 V/m. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa thì thấy trong cùng một khoảng thời gian nếu con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động. Lấy g = 10m/s2. Giá trị của q là A. 4.10-7C. B. -4.10-7C. C. 2,5.10-6C. D. -2,5.10-6C. Hướng dẫn 1 2t t 1 2 1 1 2 2 1 2 2 1 T Nt T = t N.T N T N T 2 T >T N T N 1 d1 2 1 2 2 q E g g T >T g g F E q < 0m g g (1). 61 2 4 2 1 3 T g g 10 2 2 q 2,5.10 C q ET g q .3.10 g 10 m 10.10 Từ (1) suy ra: 6q = 2,5.10 C-- Þ Chọn D. Ví dụ 3: Có hai con lắc đơn giống nhau. Vật nhỏ của con lắc thứ nhất mang điện tích 2,45.10-6C, vật nhỏ con lắc thứ hai không mang điện. Treo cả hai con lắc vào vùng điện trường đều có đường sức điện thẳng đứng, và cường độ điện trường có độ lớn E = 4,8.104 V/m. Xét hai dao động điều hòa của con lắc, người ta thấy trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 7 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao động. Lấy g = 9,8 m/s2. Khối lượng vật nhỏ của mỗi con lắc là A. 12,5 g. B. 4,054 g. C. 7,946 g. D. 24,5 g. Hướng dẫn 1 2t t 1 2 1 1 2 2 1 2 2 1 T Nt 5 T = t N.T N T N T T <T N T N 7 1 d1 2 1 2 2 q E g g + T g F E q < 0m g g (1). Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 5 1 2 6 4 2 1 T g 5 5 9,8 q ET g 7 7 2,45.10 .4,8.10 g+ 9,8m m g Dùng chức năng SHIFT-SOLVE và nhập hàm 6 4 25 9,8 X 0,125 m 0,125kg 12,5 49 2,45.10 .4,8.10 9,8 X g Chọn A. Ví dụ 6: Có ba con lắc đơn cùng chiều dài cùng khối lượng cùng được treo trong điện trường đều có E thẳng đứng. Con lắc thứ nhất và thứ hai tích điện q1 và q2, con lắc thứ ba không tích điện. Chu kỳ dao động nhỏ của chúng lần lượt là T1, T2, T3 có 1 3 2 3 1 5 ; 3 3 T T T T . Tỉ số 1 2 q q là A. - 12,5. B. – 8. C. 12,5. D. 8. Hướng dẫn Nếu 1 3 1 2 1 1 2 3 1 3 2 2 1 3 1 5 3 T g g g g T q E q E T T T T g g g m m T 1 2 3 1 1 2 1 3 1 1 2 222 2 3 2 2 2 3 q E g T g q Em9 8g T g g q qm 12,5 12,5 q qq Eq E 16g g T g 9 m 25 m T g 25 g Chọn A. Chú ý: 1 2T T nên điện tích q1 và q2 luôn trái dấu nhau. Ví dụ 7: Một con lắc đơn dao động bé có chu kỳ T. Đặt con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Khi quả cầu của con lắc tích điện q1 thì chu kỳ của con lắc là T1=5T. Khi quả cầu của con lắc tích điện q2 thì chu kỳ là T2=5T/7. Tỉ số giữa hai điện tích là A. q1/q2 = -7. B. q1/q2 = -1 . C. q1/q2 = -1/7 . D. q1/q2 = 1. Hướng dẫn Nếu 1 2 1 1 2 1 2 1 2 5 1 5 7 T g g g g T q E q E T T T T g g g m mT Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 6 2 2 2 222 1 1 2 2 211 2 11 T g 25 g q Eq ET g 49 24g 25. g q qm m 1 1 q qq ET g g 25 24g 25. q ET g m g m Chọn A. Ví dụ 8 : Một con lắc đơn có quả nặng là một quả cầu bằng kim loại thực hiện dao động nhỏ với ma sát không đáng kể. Chu kỳ của con lắc là T0 tại một nơi g = 10 m/s2. Con lắc được đặt trong thang máy, khi thang máy chuyển động lên trên với gia tốc a1 thì chu kỳ con lắc là T1 = 3T0. Khi thang máy chuyển động lên trên với gia tốc a2 thì chu kỳ con lắc là T2 = 3/5T0. Tỉ số a1/a2 bằng bao nhiêu? A. -0,5. B. 1. C. 0,5. D. -1. Hướng dẫn 1 0 1 1 1 2 1 20 2 22 3 3 5 T T g g a T T g gT g g aT 1 1 1 0 1 1 1 2 22 22 0 2 3 9 9 8 9 0,59 9 16 93 25 25 5 T g g g g aT g g a a g a ag g g aT g T g Ví dụ 9: Một con lắc đơn treo trong thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 . Khi thang máy đứng yên con lắc dao động với chu kì 2s. Nếu thang máy có gia tốc hướng xuống với độ lớn a = 4,4m/s2 thì chu kì dao động của con lắc là A. s 36 25 . B. s 6 5 . C . s 3 5 D. 1,8s. Hướng dẫn. Cách 1: Cách truyền thống. ' '1 10 52 2. 10 4,4 3bk bk l T g g T T T T s g T g gg Chọn C. Cách 2: Dùng phương pháp thuận nghịch. 2 1 g 'T bk '2 2 a 4,4 11 36g 1 36 1 5T 5 a g g g a g g . T s 25 25 T 25 T 6 3 Chon C. Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 7 Ví dụ 10: Treo con lắc đơn có độ dài l trong thang máy, lấy 210m/sg . Cho thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a=2m/s2 thì chu kỳ dao động của con lắc đơn A. tăng 25%. B. giảm 8,7%. C. giảm 9,5%. D. tăng 11,8%. Hướng dẫn Thang máy đi lên nhanh dần đều nên bkg g a ' ' ' 2 10 30 91,3% 10 2 6 2 l T g T g T T T g al T g a ' 100%T 91,3%T 8,7%T T giảm 8,7%. Chọn B. c. Con lắc đơn đặt trong chất lưu *Bình thường khi công thức tính chu kì của con lắc đơn là 2 l T g . Công thức này chỉ đúng với con lắc đặt trong môi trường là chân không. Nếu con lắc đặt trong chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí) đồng tính thì gia tốc lúc này không còn là gia tốc rơi tự do nữa mà chính là gia tốc biểu kiến. Thật vậy * Nếu con lắc đơn chịu tác dụng thêm bởi lực Ácsimét AF có hướng thẳng đứng hướng lên thì độ lớn AF Vg Trong đó: là khối lượng riêng của chất lỏng (hay chất khí), g là gia tốc trọng trường tự do và V là thể tích vật chìm trong chất lòng hay chất khí đó. Trọng trườn biểu kiến lúc này là 1 2 1 AF VgA bk bkm DV F Vg l g g g g g T m DV D g D Sử dụng công thức tính gần đúng 1 1 1 x x x 1 2 ' '2 2 . 1 1 1 2 2 1 T l l T T T T g D D D g D Do 1 D nên ta sử dụng các công thức tính gần đúng. Chú ý: Các kí hiệu của của khối lượng riêng có thể có nhiều cách kí hiệu khác nhau. Khi tiến hành áp dụng công thức tính T’ thì cần chú ý đến đơn vị đo của và D phải cùng thứ nguyên. Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 8 Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D = 8,67g/cm3. Tính chu kỳ T' của con lắc khi đặt con lắc trong không khí; sức cản của không khí xem như không đáng kể, quả lắc chịu tác dụng của sức đẩy Ác-si-mét, khối lượng riêng của không khí là d = 1,3g/lít. A. 2,00024s. B. 2,00015s. C.1,99993s. D. 1,99985s. Hướng dẫn 3 6 3 3 3 3 3 3 3 3 g 1,3 g 1m =10 cm =10 lit 1lit=10 cm d =1,3 = 1,3.10 g/cm lit 10 cm Áp dụng công thức: 3 ' d 1,3.101 1 T= 1 .2 2,00015 2 2D 2.8,67 T T s D Chọn B. Ví dụ 2: Một con lắc đơn có chu kì T = 2s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim có khối lượng m = 50g và khối lượng riêng D = 0,67kg/dm3. Khi đặt trong không khí, có khối lượng riêng là D0 = 1,3g/lít. Chu kì T' của con lắc trong không khí là A. 1,9080s. B. 1,9850s. C. 2,1050s. D. 2,0019s. Hướng dẫn 3 3 3 30 3 0 0 3 3 0,67kg D D 0,67kg/ dm D10 m 1,94.10 DD 1,3g/lit 1,3.10 kg D 10 m 3 1' '0D 1,94.10T 1 T 1 T T 1 .2 2,0019s 2D 2D 2 . Chọn D. Ví dụ 3: Một con lắc đơn dao động với chu kỳ T0 trong chân không. Tại nơi đó, đưa con lắc ra ngoài không khí ở cùng một nhiệt độ thì chu kỳ của con lắc là T. Biết T khác T0 chỉ do lực đẩy Acsimet của không khí. Gọi tỉ số khối lượng riêng của không khí và khối lượng riêng của chất làm vật nặng là . Mối liên hệ giữa T với T0 là: A. . B. C. . D. . Hướng dẫn 1 2 1 AF VgA bk bkm DV F Vg l g g g g g T m DV D g D Theo đề ta có 02 1 1 Tl T D g Chọn D. 0TT 1 0 T T 1 0 T T 1 0TT 1 Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 9 Câu 16: Một con lắc đơn gồm một dây treo l = 0,5 m, vật có khối lượng m = 40 g mang điện tích q = -8.10-5 C dao động trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng lên và có cường độ E = 40 V/ cm, tại nơi có g= 9,79 m/s2.Chu kì dao động của con lắc là A.T = 1,05 s B. T = 2,1 s C. T = 1,5 s D. T = 1,6 s. Hướng dẫn 50 2 3 0,5 2 2 1,05 40 8.10 . 109,79 4.10 q l F E F P T s q E g m Chọn A. Ví dụ 4: Chọn câu trả lời đúng Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là 80 g đặt trong một điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E có phương thẳng đứng, hướng lên, có độ lớn E= 48 V/cm. Khi chưa tích điện cho quả nặng chu kỳ dao động nhỏ của con lắc T= 2 s, tại nơi có g= 10 m/s2. Tích cho quả nặng điện tích q= - 6.10-5 C thì chu kỳ dao động của nó bằng: A. 1,6 s B. 2,5 s C. 2,33 s D. 1,71 s. Hướng dẫn '2 ' 0 2 l T g q l T g F E F P T q E q ET g g m m ' 5 2 3 10 2. 1,71s 48 6.10 . 1010 80.10 g T T q E g m Chọn D. 2. Chu kì tần số khi có F theo theo phương ngang. 2 2 ' 2 2 22 2 2 tan 2 cos cos bkbk bk F P F P l g g P P F T m F g mg F g g m Chú ý: là góc lệch khi con lắc cân bằng có ngoại lực F. Ví dụ 1: Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn dài 1,5 m treo trên trần của một chiếc xe đang chạy nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với gia tốc 2,0 m/s2 là (lấy g = 10 m/s2 ) A.T = 2,7 s B. T = 2,2 s C. T = 2,4 s D. T = 5,4 s Hướng dẫn Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 10 Áp dụng ' 2 2 2 2 1,5 2 2 2,4 10 2 l T s g a Chọn C. Ví dụ 2: Một con lắc đơn được treo tại trần của 1 toa xe, khi xe chuyển động đều con lắc dao động với chu kỳ 1s, cho g=10m/s2. Khi xe chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang với gia tốc 3m/s2 thì con lắc dao động với chu kỳ A. 0,9787s B. 1,0526s C. 0,9524s D. 0,9216s. Hướng dẫn *Khi con lắc chuyển động đều thì con lắc dao động vơi chu kì 2 l T g *Khi con lắc chuyển động nhanh dần đều thì ' 2 2 2 l T g a ' ' 2 2 2 2 2 2 10 1. 0,9787 10 3 T g g T T s T g a g a Chọn A. Ví dụ 2: Một con lắc đơn được treo vào trần của một xe ô tô đang chuyển động theo phương ngang. Chu kỳ dao động của con lắc đơn trong trường hợp xe chuyển thẳng đều là T1, khi xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a là T2 và khi xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a là T3. Biểu thức nào sau đây đúng? A. T2 = T1 = T3. B. T2< T1< T3. C. T2 = T3 T1> T3. Hướng dẫn Gọi chu kỳ dao động của con lắc đơn trong trường hợp xe chuyển thẳng đều là T1, khi xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a là T2 và khi xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a là T3 khi đó 1 2 3 3 1 2 2 3 2 2 2 2 2 l T g l T T T T g a l T g a Chọn C. Câu 4: Một con lắc đơn gồm một quả cầu kim loại nhỏ, khối lượng m = 1g, tích điện dương q = 5,56.10-7 C, được treo vào một sợi dây mảnh dài l = 1,40 m trong điện trường đều có phương nằm ngang, E = 10.000 V/m,tại nơi có g = 9,79 m/s2. Con lắc ở vị trí cân bằng thì phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bằng A.α = 600. B.α = 100. C. α= 200 D. α= 300. Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 11 Hướng dẫn *Con lắc ở vị trí cân bằng thì phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc được xác định q E q EF tan arc tan P mg mg thay số 7 4 0 3 q E 5,56.10 .10 arc tan arctan 30 mg 10 .9,79 Chọn D. Câu 5: Một con lắc đơn dài l = 25cm, hòn bi có khối lượng m = 10g và mang điện tích q = 10-4C. Treo con lắc vào giữa hai bản kim loại thẳng đứng, song song cách nhau d = 22cm. Đặt vào hai bản hiệu điện thế một chiều U = 88V, lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động điều hòa với biên độ nhỏ là A. 0,897s. B. 0,659s. C. 0,957 s. D. 0,983 s. Hướng dẫn Điện trường bên trong hai bản được xác định . q UU F E d m m d 2 2 2 . l T qU g m d 2 4 2 25.10 2 0,957 10 .88 10 0,01.0,22 T s Chọn C. 3. Chu kì , tần số khí có F theo phương xiên 2 2 ' ' ' 2 . cos sin sin sin sin 2 bk bk bk bk bk F F g g g m m F P F F g g m mg P l g T m g *Gọi n là vectơ đối của P khi đó F,n và góc hợp bởi phương của sợi dây so với phương thẳng đứng khi có trường lực F. Nhận xét: Ta nhận thấy trong các biểu thức tính chu kì khác nhau đều có gia tốc gbk, , gia tốc đó có phương trùng với phương của dây treo khi con lắc ở VTCB. Ví dụ 1: Một con lắc đơn gồm dây dài 1 m vật nặng 100 g dao động điều hoà tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn 1 N có hướng hợp với hướng của trọng lực một góc 1200. Lấy g = 10 m/s2. Khi ở vị trí cân bằng sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc d Con lắc khi ở VTCB Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 12 A. 300 và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,99 s. B. 360 và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,41 s. C. 300 và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,41 s. D. 600 và chu kì dao động của con lắc đơn là 1,99 s. Hướng dẫn 0 0 0180 120 60 22 2 2 0 0 0 1 1 2 . cos 10 2.10. cos60 10 0,1 0,1 1 1 sin sin sin 60 60 2 2 1,99 0,1.10 10 bk bk bk F F g g g m m F l T s mg g Chọn D. Ví dụ 2: Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là α = 30o. Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo chiều dài l = 1m nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hoà với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc là A. 2,135s. B. 2,315s. C. 1,987s. D. 2,809s. Hướng dẫn *Khi xe chuyển động không ma sát xuống dốc thì lực quán tính (hệ quy chiếu phi quán tính gắn với xe) ngược hướng chuyển động và có độ lớn 2sin sin 10sin30 5m/st F F P mg a g m 2 2 22 cos 5 3m/s 1 2 2 2,135 5 3 bkg g a ga l T s g Chọn A. Chú ý: Khi không có ma sát gia tốc biểu kiến có thể tính như sau ' ' cos cos g cosn bk P P P mg g m Trong đó Pt là trọng lực tiếp tuyến và Pn là trọng lực pháp tuyến khá quen thuộc khi phân tích từ trọng lực P. Chú ý: Trên mặt nghiêng thì 090 cos sin Ví dụ 3: Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là 450. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo chiều dài 1,5 m nối Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 13 với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn là A. 2,89 s. B. 2,05 s. C. 2,135 s. D. 1,61 s. Hướng dẫn 0 2 1,5cos 10cos45 5 2m/s 2 2 2,89 5 2 bk l g g T s g Chọn A. Ví dụ 4. (Thi thử sở Thanh Hóa – 2016). Một con lắc đơn gồm dây treo dài l = 1m gắn một đầu với vật có khối lượng m. Lấy g = 10m/s2, 2 10 . Người ta đem con lắc đơn nói trên gắn vào trần ôtô đang đi lên dốc chậm dần đều với gia tốc 5 m/s2. Biết dốc nghiêng một gốc 300 so với phương ngang. Chu kì dao động của con lắc này là A.2,000s B. 2,135s C.1,925s D.2,425s. Hướng dẫn 2 2 2 2 0 22 cos 10 5 2.10.5cos60 5 3m/sbkg g a ga 1 2 2 2,135 5 3bk l T s g Chọn B. Ví dụ 5: Con lắc đơn chiều dài l treo vào trần của một toa xe chuyển động trượt xuống dốc nghiêng góc so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa xe và mặt phẳng nghiêng là k, gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động bé của con lắc đơn là: A. T = 2π l g(k+1)cos B. T = 2π l gcos . C. T = 2π l gcos k2+1 . D. T = 2π lcos g k2+1 . Hướng dẫn Khi có ma sát thì gia tốc quán tính của con lắc được tính bằng công thức sin cosa g k (1). 2 2 ' 2 2 cos 2 2 cos 1 bk bk l l g g a ga T g g k Chọn C. Chú ý: Thay biểu thức (1) vào biểu thức của gbk và rút gọn, chú ý cos sin thì sẽ rút được kết quả như trên. Đối với xe trượt xuống dốc ta có các công thức tính nhanh. Các em học sinh có thể học thuộc công thức 2 2 cos 1 l T g k để áp dụng các bài toán thỏa mãn điều kiện trên. Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 14 *Khi không có ma sát thì k = 0 công thức trên trở thành 2 cos l T g Ví dụ 5: Một toa xe trượt trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là α = 60o. Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo chiều dài l = 1m nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hoà với biên độ góc nhỏ. Hệ số ma sát là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc là A. 2,135s. B. 2,315s. C. 1,987s. D. 2,803s. Hướng dẫn Cách 1: Cách giải tuần tự. Khi có ma sát thì gia tốc quán tính của con lắc được tính bằng công thức 0sin cos 10 sin60 0,1.cos60 a g k SHIFT RCL (Do số lẻ nên ta lưu vào biến A). 2 2 2 2 02 cos 10 2.10 cos30bkg g a ga A A (Bấm .,,,SHIFT RCL để lưu vào biến B). 1 2 2 2,803 bk l T s g B Chọn D. Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh. 2 0 2 1 2 2 2,803 cos 1 10cos60 1 0,1 l T s g k Chọn D. Vi dụ 6: Một con lắc đơn gắn vào trần xe ôtô, ôtô trượt xuống dốc nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang thì dao động với chu kì 1,5s.(g=10m/s2). Chu kì dao động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều đi lên mặt nghiêng nói trên là A. 1,2s. B. 0,5s. C. 0,8s. D. 1,4s. Hướng dẫn Sau khi nắm vững các phương pháp ta tiến hành giải nhanh ' '12 2 . cos 1,5 cos30 1,4 cos cos T l l T T T s g g Chọn D. Câu 5: Một con lắc đơn gắn vào trần xe ôtô, ôtô đang chạy chậm dần đều với gia tốc 5m/s2 đi lên dốc nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang thì dao động với chu kì 1,1s (g =10m/s2). Chu kì dao động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều đi xuống mặt nghiêng nói trên A. 1,21s. B. 0,51s. C. 0,8s. D. 1,02s. Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 15 Hướng dẫn 2 22 '2 2 2 cos 2 2 cos l T g g a gal T T T gg a ga 2 2 2 2 0 ' 2 cos 10 5 2.10.5cos601,1 1,02 10 g a ga T T s g Chọn D Câu 8: Một con lắc đơn gắn vào trần xe ôtô, ôtô đang chạy nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đi lên dốc nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang thì dao động với chu kì 1,5s.(g=10m/s2). Chu kì dao động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều đi lên mặt nghiêng nói trên là A. 1,37s B. 0,52s C. 0,84s D. 1,44s. Hướng dẫn 2 22 '2 2 2 cos 2 2 cos l T g g a gal T T T gg a ga 2 2 2 2 0 ' 2 cos 10 2 2.10.2cos601,5 1,44s 10 g a ga T T g Chọn D Câu 9: Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện dương 100 C , khối lượng 100 g buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,5 m. Con lắc được treo trong điện trường đều 10 kV/m của một tụ điện phẳng có các bản đặt nghiêng so với phương thẳng đứng góc 300 (bản trên tích điện dương), tại nơi có g = 10 (m/s2). Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là A. 0,938 s. B. 1,99 s. C. 1,849 s. D. 1,51 s. Hướng dẫn 6 4100.10 .10 10 0,1 q E a m và 0120 2 2 2 cos 10 3 1,5 2 2 1,849 10 3 bk bk g g a ag l T s g Chọn C. 4. Vận tốc, biên độ, năng lượng và lực căng dây khi có ngoại lực F. Khi có ngoại lực F tác dụng để tính vận tốc của vật trước tiên ta hãy xác định gbk, xác định vị trí cân bằng rồi từ đó xác định và 0 rồi áp dụng các công Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 16 thức 0 2 20 010 max 0 max 0 2 cos cos 2 1 cos bk bk bk bk v g l v g l v g l v g l Vị trí cân bằng được xác định tùy theo phương của F. *Nếu F theo phương thẳng đứng thì VTCB lệch góc bằng bằng 0 rad so với phương thẳng đứng. *Nếu F theo phương ngang thì VTCB được xác định tan CB F P . *Nếu F theo phương xiên thì VTCB được xác định 2' 2 ' 2 . cos sin sin sin sin bk bk bk P F F g g g F m m m g g m P F F mg Tương tự cho lực căng dây 0 max 0 3cos 2cos 3 2cos bk bk T mg T mg . Ví dụ 1: Một con lắc đơn dây treo có chiều dài 0,5 m, quả cầu có khối lượng 100 g, tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn 1 N có hướng ngang từ trái sang phải. Lấy g = 10 (m/s2). Kéo con lắc sang phải và lệch so với phương thẳng đứng góc 540 rồi thả nhẹ. Tính tốc độ cực đại của vật. A. 0,42 m/s. B. 0,35 m/s. C. 2,03 m/s. D. 2,41 m/s. Hướng dẫn 0 0 0 1 tan 1 45 54 45 9 0,1.10 CB CB F P 0 0 2 102 2 010 2 9. . 10 2.0,5 0,42m/s 180 bk bk F g g v g l m Chọn A. Ví dụ 2. (Đề thi chính thức ĐH – 2012): Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1m và vật nhỏ có khối lượng 100g mang điện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường g một góc 54o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là A. 0,59 m/s B. 3,41 m/s. C. 2,87 m/s. D. 0,50 m/s. Hướng dẫn Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 17 5 4 0 0 0 2.10 .5.10 tan 1 45 54 45 9 0,1.10 CB CB F qE P mg 0 0 2 102 2 010 2 9. . 10 2.1 0,59m/s 180 bk bk F g g v g l m Chọn A. Ví dụ 3: Một con lắc đơn gồm sợi dây mảnh dài l = 1m, vật có khối lượng m 100 3 g tích điện q = 10-5 C. Treo con lắc đơn trong điện trường đều có phương vuông góc với gia tốc trọng trường g và có độ lớn E = 105 V/m. Kéo vật theo chiều của vec tơ điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và g bằng 60o rồi thả nhẹ để vật dao động. Lực căng cực đại của dây treo là A. 3,54 N. B. 2,14 N. C. 2,54 N. D. 1,54 N. Hướng dẫn 0 0 0 2 2 max 0 1 tan 30 60 30 30 3 20 3 2cos 2,54 3 CB CB bk bk q EF P mg qE g g T mg N m Chọn C. Ví dụ 4: Cho một con lắc đơn có vật nặng 100 g, tích điện 0,5 mC, dao động tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2. Đặt con lắc trong điện trường đều có véc tơ điện trường nằm ngang, độ lớn 2000/ V/m. Đưa con lắc về vị trí thấp nhất rồi thả nhẹ. Tìm lực căng dây treo khi gia tốc vật nặng cực tiểu A. 2,19 N. B. 1,5 N. C. 2 N. D. 1,46 N. Hướng dẫn 3 3 0 0,5.10 .2.10 tan 1 45 0,1.10 CB CB q E mg ; 2 2 10 2bk qE g g m Đưa con lắc về vị trí thấp nhất (Vị trí cân bằng cũ khi chưa có điện trường) rồi thả nhẹ nên biên độ 0 0 45 . 22 2 0 0sin 2 cos cos sin 4 cos cos45bk bk bka g g g 23cos 4 2 cos 3bka g Đặt 2 bk a y g và 1 cos x 1 2 x 2 ' 0 2 2 1 3 4 2 3 0 6 4 2 0 x 1 3 2 y x x y x x Tuyệt phẩm các chuyên đê vật lý tập 2. Dao động cơ Hoàng Sư Điểu 18 min 0 max 0 1 1 22 2 2 cos 2 2 1 3 3 3 1 cos 21 6 4 2 y y x y y x y 0min 0 2 2 3cos 2cos 0,1.10 2 3. 2.cos45 2 3 bka T mg N Chọn C. Chú ý: *Nếu con lắc đi qua VTB ( 0 ) mà tác dụng lực theo phương thẳng đứng thì không làm thay đổi biên độ dao động. *Nếu con lắc đi qua VTCB ( 0 ) mà tác dụng lực theo phương thẳng đứng thì không làm thay đổi tốc độ cực đại của vật (tức là không làm thay đổi cơ năng của vật). *Nếu con lắc đi qua vị trí 0 n mà tác dụng lực theo phương thẳng đứng thì độ biến thiên thế năng chính bằng độ biến thiên cơ năng. 2 2 2 '2 2 '2 2 0 0 0 0 1 1 1 W 2 2 2 1 1 1 W 2 2 2 t bk bk bk bk mg l mgl ml g g mg l mgl ml g g 0 20W W 2 '2 2 '2 2 0 0 0 02 t bkn bk bk bk g g g g g g g g n Ví dụ 5: Một con lắc đơn đang dao động điều hoà trong một thang máy đứng yên tại nơi có g = 9,8m/s2 với năng lượng dao động là 150mJ, thì thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc 2,5m/s2. Biết rằng tại thời điểm thang máy bắt đầu chuyển động là lúc con lắc có vận tốc bằng 0, con lắc tiếp tục dao động điều hoà trong thang máy với năng lượng A. 141mJ. B. 201mJ. C. 112mJ. D. 88,3mJ. Hướng dẫn Khi con lắc đơn đang ở VTB mà thang máy chuyển động thì không làm thay đổi biên độ của chúng. 2 1 0 2 2 1 1 2 1 2 0 1 W W2 W .W .W 112mJ 1 W W 2 bk bk bk mgl g g g a g g g mg l Chọn C. Chuyên đề: CLĐ chịu tác dụng của ngoại lực 19 Ví dụ 6: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong thang máy đứng yên tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 với năng lượng dao động là 150mJ, gốc thế năng là vị trí cân bằng của quả nặng. Đúng lúc vận tốc của con lắc bằng không thì thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 2,5m/s2. Con lắc sẽ tiếp tục dao động điều hòa trong thang máy với năng lượng dao động A. 150 mJ. B. 129,5 mJ. C. 111,7 mJ. D. 188,3 mJ. Hướng dẫn Khi con lắc đơn đang ở VTB mà thang máy chuyển động thì không làm thay đổi biên độ của chúng. 2 1 0 2 2 1 1 2 1 2 0 1 W W2 W .W .W 188,3mJ 1 W W 2 bk bk bk mgl g g g a g g g mg l Chọn D. Ví dụ 7: Một con lắc đơn gồm hòn bi nhỏ bằng kim loại được tích điện q, dây treo dài 2 m. Đặt con lắc vào trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường nằm ngang thì khi vật đứng cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc .rad05,0 Lấy 2s/m10g . Nếu đột ngột đổi chiều điện trường (phương vẫn nằm ngang) thì tốc độ cực đại của vật đạt được trong quá trình dao động ngay sau đó là A. .s/cm74,44 B. .s/cm37,22 C. .s/cm72,40 D. .s/cm36,20 Hướng dẫn Gia tốc biểu kiến: bk g g cos Vị trí cân bằng khi E hướng ngang từ trái sang phải là OC, khi đột ngột đổi chiều E thì VTCB lúc này là Om , vị tri OC đóng vai trò là VTB (tốc độ tại OC bằng không). Do đó biên độ 0 2 0,1rad 0 0 10 0,1 .2 0,447m/s = 44,7cm/s cos cos0,01 bk g v g l l Chọn A. Ví dụ 8: Hai con lắc đơn có chiều dài dây treo như nhau, vật nặng có
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_mon_vat_li_lop_12_chuyen_de_con_lac_don_chiu_tac_d.pdf