Đề ôn tập môn Hóa học - Chủ đề: Ăn mòn kim loại- Trường THPT Lạng Giang số 1- Bắc Giang - Trần Văn Bảo

Đề ôn tập môn Hóa học - Chủ đề: Ăn mòn kim loại- Trường THPT Lạng Giang số 1- Bắc Giang - Trần Văn Bảo

I. KHÁI NIỆM

Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.

Hậu quả là kim loại bị oxi hóa thành các ion dương bởi các quá trình hóa học hoặc điện hóa:

M → Mn+ + ne

II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI

Căn cứ vào môi trường và cơ chế của sự ăn mòn kim loại, người ta phân thành hai dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

Nội dung Ăn mòn hoá học Ăn mòn điện hoá

Điều kiện xảy ra ăn mòn - Một kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li (axit, bazơ.)

- Hợp kim, 2 kim loại. trong môi trường chất oxi hoá khô như Cl2, O2. - Có ít nhất 2 điện cực khác nhau về bản chất (2 kim loại, cặp kim loại – phi kim.)

- Các điện cực tiếp xúc nhau trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua vật dẫn.

- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

 

docx 4 trang phuongtran 4290
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học - Chủ đề: Ăn mòn kim loại- Trường THPT Lạng Giang số 1- Bắc Giang - Trần Văn Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĂN MÒN KIM LOẠI
Giáo viên: Trần Văn Bảo – Trường THPT Lạng Giang số 1 – Bắc Giang
I. KHÁI NIỆM
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
Hậu quả là kim loại bị oxi hóa thành các ion dương bởi các quá trình hóa học hoặc điện hóa:
M → Mn+ + ne
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI
Căn cứ vào môi trường và cơ chế của sự ăn mòn kim loại, người ta phân thành hai dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
Nội dung
Ăn mòn hoá học
Ăn mòn điện hoá
Điều kiện xảy ra ăn mòn
- Một kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li (axit, bazơ...)
- Hợp kim, 2 kim loại... trong môi trường chất oxi hoá khô như Cl2, O2...
- Có ít nhất 2 điện cực khác nhau về bản chất (2 kim loại, cặp kim loại – phi kim...)
- Các điện cực tiếp xúc nhau trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua vật dẫn.
- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. 
Cơ chế phản ứng ăn mòn
- Các phản ứng có sự trao đổi e trực tiếp giữa kim loại với môi trường.
Fe + HCl →FeCl2 + H2
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 3Fe + 2O2 Fe3O4 
- Các phản ứng xảy ra ở các điện cực là khác nhau, e trao đổi giữa kim loại với môi trường thông qua vật dẫn và catot.
Anot (-): xảy ra phản ứng oxi hoá 
Zn → Zn2+ + 2e
Catot (+): xảy ra phản ứng khử
2H+ + 2e → H2
Bản chất của ăn mòn
- Là quá trình oxi hoá – khử, electron được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường
- Là sự ăn mòn kim loại, do sự tác động của dung dịch chất điện li, có sự xuất hiện dòng điện
Tốc độ ăn mòn
Trong cùng điều kiện thì tốc độ ăn mòn chậm hơn.
Trong cùng điều kiện thì tốc độ ăn mòn điện hoá nhanh hơn ăn mòn hoá học.
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI 
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt 
	- Phương pháp bảo vệ bề mặt là phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo hoặc tráng, mạ bằng một kim loại khác, tráng men... nhằm cách li kim loại với môi trường. 
	- Nếu lớp bảo vệ bị hư hỏng, kim loại sẽ bị ăn mòn
 2. Phương pháp điện hóa 
Phương pháp bảo vệ điện hóa là dùng một kim loại có tính khử mạnh hơn làm vật hi sinh để bảo vệ vật liệu kim loại. Vật hi sinh và kim loại cần bảo vệ hình thành một pin điện, trong đó vật hi sinh đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn
Ví dụ: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển. Vì khi gắn miếng Zn lên vỏ tàu bằng thép sẽ hình thành một pin điện, phần vỏ tàu bằng thép là cực dương, các lá Zn là cực âm và bị ăn mòn theo cơ chế: 
	- Ở anot (cực âm): Zn → Zn2+ + 2e 
	- Ở catot (cực dương): 2H2O + O2 + 4e → 4OH- 
Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là kim loại thay thế, nó bị ăn mòn.
BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Câu 1: Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
	A. Zn	B. Sn	C. Ni	D. Pb
Câu 2: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
	A. Để dây sắt trong khí oxi khô.	B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
	C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.	D. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
Câu 4: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
	A. phản ứng ngừng lại.	B. tốc độ thoát khí tăng.
	C. tốc độ thoát khí giảm.	D. tốc độ thoát khí không đổi.
Câu 5 (QG-2019): Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
	A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.	
	B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4.	
	C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. 	
	D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 6 (QG-2019): Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
	A. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. 	B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
	C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl.	D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 7 (QG-2019): Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
	A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4.
	B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
	C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
	D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 8 (QG-2019): Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
	A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
	B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
	C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
	D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
	(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
	(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
	(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
	(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
	(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
	(d) Cho Fe tác dung với dung dịch Cu(NO3)2.
	(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. 
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là:
	A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Câu 11: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực thay thế?
	A. Zn.	B. Sn.	C. Cu.	D. Na.
Bài 12: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
	(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.	
	(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
	(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.	
	(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
	(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. 
	(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. 
Số thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 13: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
	A. (3) và (4).	B. (1), (2) và (3).	C. (2), (3) và (4).	D. (2) và (3).
Câu 14: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
	A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.	
	B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
	C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.	
	D. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
Câu 15: Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá?
	A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4.
	B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
	C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
	D. Sự gỉ của gang thép trong tự nhiên.
Câu 16: Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?
	A. Cốc 2.	B. Cốc 1. 	
	C. Cốc 3. 	D. Tốc độ ăn mòn như nhau.
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
	(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
	(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
	(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
	A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 18: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 
	Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; 
	Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; 
	Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; 
	Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. 
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
	(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.	
	(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
	(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.	
	(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
	(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. 
	(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. 
Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
	A. (1), (3), (5).	B. (2), (3), (4), (6).	
	C. (2), (4), (6).	D. (1), (3), (4), (5).
Câu 20: Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
	A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4.
	B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng.
	C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
	D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 21: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
	Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
	Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
	Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
	Thí nghiệm 4: Cho thanh Zn tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 22: Cho các thí nghiệm sau:
	(1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
	(2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
	(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
	(4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm
	(5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
	(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là	
	A. 3	B. 2	C. 4	D. 5
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
	(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
	(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
	(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
	A. 3 	B. 2 	C. 1 	D. 4
Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:
	(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.	
	(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
	(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.	
	(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
	(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
	(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
	A. 2.	B. 2.	
	C. 3.	D. 4.
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
	(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
	(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
	(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
	(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
	(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 26: Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá là
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 27: Cho các thí nghiệm sau: 
	(1) Thanh Zn nhúng vào dung dịch chứa HCl và CuCl2;
	(2) Thanh Zn nhúng vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và MgSO4;
	(3) Thanh Zn nhúngvào dung dịch FeCl3; 
	(4) Thanh hợp kim Zn-Cu nhúng vào dung dịch NaOH; 
	(5) Thanh Zn nhúng vào dung dịch chứa H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là
	A. 2. 	B. 3.	C. 5.	D. 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_hoa_hoc_chu_de_an_mon_kim_loai_truong_thpt_lan.docx