15 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

15 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

 Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 2He; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 26Fe; 29Cu; 30Zn; 35Br.

Câu 1: (2,0 điểm)

 1) Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M.

 2) X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).

 a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.

 b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?

Câu 2: (2,0 điểm)

 1) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

 a) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O

 b) FeO + HNO3 NO + Fe(NO3)3 + H2O

 c) Cu + H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + H2O

 d) FeS2 + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

 

docx 116 trang phuongtran 35270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
--------------
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03/4/2019
Đề thi gồm: 05 câu, 02 trang
-----------------------------------------------
	Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
	Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 2He; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 26Fe; 29Cu; 30Zn; 35Br. 
Câu 1: (2,0 điểm)
 	1) Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M. 
 	2) X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
 	a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
 	b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
Câu 2: (2,0 điểm) 
 	1) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
 	a) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
	b) FeO + HNO3 NO + Fe(NO3)3 + H2O
	c) Cu + H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + H2O
 	d) FeS2 + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
 	2) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
 	a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch KMnO4.
 	b. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch nước clo, sau đó nhỏ vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch muối BaCl2.
 	c. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI (có sẵn vài giọt phenolphtalein).
 	d. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch muối CuCl2 (màu xanh).
Câu 3: (2,0 điểm) 
 	1) a. Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra hai thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra hai thí dụ. Vì sao?
 	b. Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hóa than). Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của saccarozơ, vải sợi làm từ xenlulozơ (C6H10O5)n.
	2) Hỗn hợp A gồm Al, Zn, S dưới dạng bột mịn. Sau khi nung 33,02 gam hỗn hợp A (không có không khí) một thời gian, nhận được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam Zn vào B thì hàm lượng đơn chất Zn trong hỗn hợp này bằng hàm lượng Zn trong A.
	Lấy hỗn hợp B hòa tan trong H2SO4 loãng dư thì sau phản ứng thu được 0,48 gam chất rắn nguyên chất.
	Lấy hỗn hợp B thêm một thể tích không khí thích hợp (coi không khí chứa 20%O2 và 80% N2 theo thể tích). Sau khi đốt cháy hoàn toàn B, thu được hỗn hợp khí C gồm hai khí trong đó N2 chiếm 85,8% về thể tích và chất rắn D. Cho hỗn hợp khí C đi qua dung dịch NaOH dư thể tích giảm 5,04 lít (đktc).
 	a. Tính thể tích không khí (đktc) đã dùng.
 	b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong B.
Câu 4: (2,0 điểm) 
 	1) Một oleum A chứa 37,869 % lưu huỳnh trong phân tử.
 	a) Hãy xác định công thức của A.
 	b) Trộn m1 gam A với m2 gam dung dịch H2SO4 83,30% được 200 gam oleum B có công thức H2SO4.2SO3. Tính m1 và m2.
 	2) A, B là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Trộn V lít dung dịch A với V’ lít dung dịch B thu được 2 lít dung dịch C (coi V + V’ = 2 lít).
 	a. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C. 
 	b. Lấy riêng 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng với Fe dư thì lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,448 lít (ở đktc). Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B. 
Câu 5: (2,0 điểm) 
 	1) a. Nhỏ từng giọt đến hết 125 ml dung dịch HCl 4M vào 375 ml dung dịch chứa đồng thời hai chất tan NaOH 0,4M và Na2SO3 0,8M đồng thời đun nhẹ để đuổi hết khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được (ở đktc) là bao nhiêu?
 	b. Làm ngược lại câu a, nhỏ từng giọt đến hết 375 ml dung dịch chứa đồng thời hai chất tan NaOH 0,4M và Na2SO3 0,8M vào 125 ml dung dịch HCl 4M đồng thời đun nhẹ để đuổi hết khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được (ở đktc) là bao nhiêu? 
Coi hiệu suất các phản ứng là 100%.
 	2) Chia 15 gam một muối sunfua của kim loại R (có hóa trị không đổi) làm hai phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí A. Phần 2 đốt cháy hết trong oxi vừa đủ thu được khí B. Trộn hai khí A và B với nhau thì thu được 5,76 gam chất rắn màu vàng và một khí dư thoát ra. Dùng một lượng NaOH (trong dung dịch) tối thiểu để hấp thụ vừa hết lượng khí dư này thì thu được 6,72 gam muối. Hãy xác định tên kim loại R. Biết tất cả các phản ứng đều có hiệu suất 100%.	
	--------------- Hết --------------------
	 Họ tên thí sinh: Số báo danh ..
	 Chữ kí giám thị 1 .Chữ kí giám thị 2 ..
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
--------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 6 trang)
(*) Hướng dẫn chung:
	- Học sinh có thể làm theo cách khác, nếu đúng và lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
	- Nếu giải toán có sử dụng tỉ lệ của PTHH mà cân bằng sai phương trình thì không cho điểm phần giải toán đó.
	- Nếu bài làm học sinh viết thiếu điều kiện phản ứng, thiếu đơn vị (mol, g, ) thì giáo viên chấm linh động để trừ điểm.
	- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1.1
Gọi ZX, ZY tương ứng là số proton của X, Y . ( ZX, ZY є Z*)
 NX, NY tương ứng là số nơtron của X, Y. ( NX, NY є Z*)
 Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và ion Y2- do đó M có công thức phân tử là: X2Y3.
0,25
- Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M là:
 2(2ZX + NX) + 3( 2ZY + NY) = 224 (1)
- Trong phân tử M, hiệu số hạt mang điện và số hạt không mang điện là:
 ( 4ZX + 6ZY) – (2NX + 3NY) = 72 (2)
- Hiệu số hạt p, n, e trong ion X3+ và ion Y2-:
 (2ZY + NY +2) – ( 2ZX + NX – 3) = 13 (3)
0,25
- Hiệu số khối trong nguyên tử X và Y là:
 (ZY + NY) – ( ZX + NX) = 5 (4)
Lấy (1) + (2) ta được: 2ZX + 3 ZY = 74 (5)
Lấy (3) – (4) ta được: ZY - ZX = 3 (6)
0,25
Giải hệ (5) và (6) được ZX = 13; ZY = 16 => NX = 14; NY = 16
 Vậy X là Al (e=p=13; n=14) và Y là S (e=p=n=16).
 Công thức phân tử của M: Al2S3.
0,25
2a
Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
 => Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt
 (Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết
 Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63
 => Z = 8
0,25
® 8X; 9Y; 10R; 11A; 12B, 13M
(O) (F) (Ne) (Na) (Mg) (Al)
0,25
2b
O2-, F-, Ne, Na+, Mg2+ , Al3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 
0,25
Số lớp e giống nhau => bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.
rO2- > r F- > rNe >rNa+ > rMg2+ > rAl3+ 
0,25
2
1a
 1x Mn+4 + 2e Mn+2
 2x 2Cl- Cl2 + 2e
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,25
1b
3x Fe+2 Fe+3 + e
 1x N+5 + 3e N+2
3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
0,25
1c
 1x S+6 +2e S+4
 1x Cuo Cu+2 + 2e
 Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,25
1d
 2FeS2 + 14 H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0,25
2.a
Phương trình: 
- Màu tím của dung dịch nhạt dần, cuối cùng mất màu hoàn toàn.
0,25
2.b
Phương trình: 
- Nươc Cl2 nhạt màu, có kết tủa trắng xuất hiện.
0,25
2.c
Phương trình:	O3 + H2O + 2KI O2 + 2KOH + I2.
- Dung dịch chuyển sang màu hồng.
0,25
2.d
Phương trình: 
- Màu xanh của dung dịch nhạt dần và dung dịch có kết tủa màu đen xuất hiện.
0,25
3
3.1
a) Nguyên tắc của chất dùng làm khô các khí có lẫn hơi nước là chất đó phải hút được hơi nước nhưng không tác dụng với chất khí được làm khô.
Thí dụ: Để làm khô khí CO2, SO2, O2, ta có thể dẫn các khí này qua dung dịch H2SO4 đặc.
0,25
-Có những khí ẩm không được làm khô bằng H2SO4 đặc vì chúng tác dụng với H2SO4.
Thí dụ: Khi cho khí HI, HBr, có lẫn hơi nước đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì các khí này tác dụng theo các phương trình
8HI + H2SO4 đặc 4I2 + H2S + 4H2O
2HBr + H2SO4 đặc SO2 + Br2 + 2H2O
0,25
b) H2SO4 đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than
Thí dụ: 
 C12H22O11 12C + 11H2O
Đường mía (màu trắng) muội than
C + 2H2SO4 CO2 + SO2 + 2H2O
0,25
(C6H10O5)n 6nC + 5nH2O
Xenlulozơ muội than
C + 2H2SO4 CO2 + SO2 + 2H2O (HS chỉ cần viết 1 lần PT này)
0,25
3.2
a Phương trình:	2Al + 3S Al2S3 
	 Zn + S ZnS 
TH tổng quát : Hỗn hợp B gồm Al2S3, ZnS, S dư, Al dư, Zn dư.
hh B + H2SO4loãng chất rắn là S 
dư = 0,48 g mol
Pt : Al2S3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2S 
	ZnS + H2SO4 ZnSO4 + H2S 
	Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 
	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 	
*hỗn hợp B nung: 
Pt:	2Al2S3 + 9O2 2Al2O3 + 6SO2 
	2ZnS + 3O2 2ZnO + 2SO2 
	4Al + 3O2 2Al2O3
	2Zn + O2 2ZnO 
	S + O2 SO2 
(*) HS có thể viết sơ đồ phản ứng để thay cho PTHH khi giải toán.
0,25
*Khí C: SO2, N2( không có O2 vì vậy dùng vừa đủ) Khí C 
Vgiảm = sinh ra = 5,04( l) 
ADĐLBT nguyên tố S: = 0,225.2 = 0,45 mol 
= 0,45 .32 = 14,4g; mAl + Zn(A)= 33,02 – 14,4 = 18,62g
Gọi nAl: x(mol) ;nzn: y(mol); 27x + 65y = 18,62 (1)
 % VSO2/C = 100 - % VN2 = 14,2% 
 molVkk = 1,7 .22,4 = 38,08 lít
0,25
b. mol. 
Nhận xét: Lượng O2 pứ với A (Al, Zn, S) tạo ra Al2O3, ZnO, SO2 = lượng O2 phản ứng với B (Al2S3, ZnS, Al (dư) Zn (dư), S (dư) Al2O3, ZnO, SO2 vì có cùng số mol Al, Zn, S và cùng tạo thành 3 oxit như nhau.
Pt:	4Al + 3O2 2Al2O3 
	Mol:	x/2 3x/8 
 	Zn + O2 ZnO 
	Mol: y/2 y/4 
 	 	S + O2 SO2
 Mol: 0,225 0,225
Ta có: + 0,225= 0,34 (2). Giải (1,2): x = 0,16; y = 0,22 
%mZn(A)
0,25
Gọi nZn dư: z(mol)
Sau khi thêm 8,296 gam Zn vào B: 
% Zn đơn chất=z = 0,01mol Zn dư
nZn phản ứng với S = 0,22-0,01=0,21mol
nS phản ứng với Al= nS chung - nS phản ứng Zn - nS dư = 0,45 – 0,21 – 0,03= 0,21mol
 mol
% mB: 
; %m ZnS = 
 % mZndư = ; % mS dư = 
 % mAl dư = 100% - (31,8% + 61,69% + 1,97% + 2,91%) = 1,63%
0,25
4
4.1a
Đặt công thức oleum A là H2SO4.nSO3.
%mS(A) = n = 3
Vậy A là H2SO4.3SO3. 
0,25
4.1b
Theo giả thiết: m1 + m2 = 200 (1)
Khối lượng S trong hỗn hợp các chất sẽ bằng khối lượng của S trong 200 gam oleum H2SO4.2SO3.
Ta có PT: (2)
0,25
Từ (1) và (2) m1 = 187,619 gam; m2 = 12,381 gam.
0,25
4.2
- Cho V lít dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 (1)
 0,25 0,25
- Trung hòa V’ lít dung dịch B bằng NaOH
NaOH + HCl NaCl + H2O (2)
0,15 0,15
0,25
a) Ta có: Trong 2 lít dung dịch C có nHCl = 0,25 + 0,15 = 0,4 mol HCl
Vậy CM(HCl) = 0,4 : 2 = 0,2M.
0,25
b) Khi cho dung dịch A hay dung dịch B tác dụng với Fe thì đều xảy ra phản ứng
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Đặt nồng độ của dung dịch A là xM nHCl(A) = 0,1x mol.
Đặt nồng độ của dung dịch B là yM nHCl(B) = 0,1y mol.
Ta có: V + V’ = 2 hay = 2 (I) 
Số mol H2 chênh lệch = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
0,25
*TH1: Lượng H2 từ dung dịch A thoát ra lớn hơn từ dung dịch B.
Từ pư (3) và số mol H2 chênh lệch ta có: 
 0,05x – 0,05y = 0,02 (II)
Từ (I) và (II) x1 = 0,5 và x2 = 0,1
Với x = x1 = 0,5M y = 0,1M
Với x = x2 = 0,1M y = - 0,3M (loại)
0,25
*TH2: Lượng H2 từ dung dịch B thoát ra lớn hơn từ dung dịch A.
Từ pư (3) và số mol H2 chênh lệch ta có: 
 0,05y – 0,05x = 0,02 (III)
Từ (I) và (III) x1 = 0,145 và x2 = - 0,345 (loại)
Với x = x1 = 0,145M y = 0,545M
0,25
5
5.1a
nHCl = 0,5 mol; nNaOH = 0,15 mol; = 0,3 mol
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa hỗn hợp đã cho thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
NaOH + HCl NaCl + H2O
0,15 0,15 
Na2SO3 + HCl NaCl + NaHSO3
0,3 0,3 0,3
0,25
nHCl còn lại = 0,5 – 0,15 – 0,3 = 0,05 mol
HCl + NaHSO3 NaCl + SO2 + H2O
0,05 0,05
 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
0,25
5.1b
 Nhỏ từ từ dung dịch chứa hỗn hợp đã cho vào dung dịch HCl, hai chất NaOH và Na2SO3 phản ứng đồng thời với HCl. Số mol mỗi chất đã phản ứng tỉ lệ thuận với số mol của nó trong dung dịch ban đầu.
nNaOH pư: pư = nNaOH bđ : bđ = 0,15 : 0,3 = 1 : 2.
Đặt nNaOH pư = a mol pư = 2a mol. Vì nhỏ từng giọt hỗn hợp vào HCl nên phản ứng của muối với HCl tạo ngay sản phẩm khí. 
0,25
Các PTPƯ là:
 NaOH + HCl NaCl + H2O 
 a a 
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
2a 4a 2a
Với lượng HCl và lượng dung dịch hỗn hợp đã cho thì HCl hết
(nHCl < nNaOH + 2nNa2SO3)
nHCl pư = 5a = 0,5 a = 0,1 mol.
 = 2a = 0,2 mol = 4,48 lít.
0,25
5.2
Đặt công thức của muối là R2Sa (a là hóa trị của R)
-Phần 1: 
 R2Sa + 2aHCl 2RCla + aH2S (1)
-Phần 2:
 2R2Sa + 3aO2 2R2Oa + 2aSO2 (2)
Khí A là H2S; khí B là SO2
0,25
 SO2 + 2H2S 3S + 2H2O (3)
 0,06 0,12 0,18
Với nS = 0,18 mol. Khí dư có thể là SO2 hoặc H2S
0,25
*Nếu khí dư là H2S:
 H2S + NaOH NaHS + H2O (vì NaOH tối thiểu) (4)
 0,12 0,12 0,12
Theo giả thiết nNaHS = 6,72 : 56 = 0,12 mol
Vậy = 0,12 + 0,12 = 0,24 mol; = 0,06 mol
 = 0,24 + 0,06 = 0,3 mol
 mol = 50a
 2R + 32a = 50a R = 9a 
Chọn a = 3 R = 27 (Al)
0,25
*Nếu khí dư là SO2
 SO2 + NaOH NaHSO3 (5)
Theo giả thiết = 6,72 : 104 = 0,065 mol
= 0,12 mol; = 0,06 + 0,065 = 0,125 mol.
 = 0,125 + 0,12 = 0,245 mol
 a mol
 = 61,22a MR = 14,6a
Trường hợp này không có nghiệm thỏa mãn.
0,25
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10 - THPT
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
(Đề thi gồm 02 trang)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Al = 27; S = 32; 
Fe = 56; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Cu = 64; Ag = 108; Cl = 35,5; Br = 80; Ba = 137; Na = 23.
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
	a. FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
	b. FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ mol NO và N2O tương ứng là 3:1) 
d. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
	2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.	
Câu 2 (2,0 điểm)
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
1. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
	2. Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.
3. Cho FeCl2 vào dung dịch chứa (H2SO4 loãng, KMnO4) dư.
4. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư).
Câu 3 (2,0 điểm)
	1. Từ dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 gam/ml) và dung dịch HCl 5M, trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 1M.
	2. Trộn x (mol) tinh thể CaCl2.6H2O vào V1 lít dung dịch CaCl2 nồng độ C1 (mol/lít) (khối lượng riêng D1 gam/lít), thu được V2 lít dung dịch CaCl2 nồng độ C2 (mol/lít) (khối lượng riêng D2 gam/lít). Thiết lập biểu thức tính x theo V1, C1, C2, D1, D2.
Câu 4 (2,0 điểm)
	Hòa tan hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Na2S dư, thu được kết tủa Y. Mặt khác, nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X, thu được kết tủa Z. Xác định các chất có trong Y và Z. Giải thích bằng phương trình hoá học.	
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên tố Z có 3 lớp electron và 1 electron độc thân. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, Z và xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn.
	2. Tổng số các hạt cơ bản trong ion Mn+ có là 80. Trong hạt nhân của M, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4. Xác định tên nguyên tố M và viết cấu hình electron của Mn+.
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam khí X trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (khối lượng riêng D = 1,28 gam/ml) được dung dịch A. Nồng độ của NaOH trong dung dịch A giảm đi 1/4 so với nồng độ của NaOH trong dung dịch ban đầu. Dung dịch A có thể hấp thu tối đa 17,92 lít khí CO2 (ở đktc). Xác định X và sản phẩm đốt cháy của X.
2. Cho m gam hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 129,4 gam muối và 0,3 mol hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có khối lượng 9,56 gam. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 104 gam muối và 0,7 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m.
Câu 7 (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan.
- Thêm vào m gam X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 1,736 lít khí H2 (đktc).
- Thêm vào m gam X một lượng Fe bằng lượng Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
1. Tính V.
2. Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp X.
Câu 8 (2,0 điểm)
	Hỗn hợp rắn X gồm KClO3, KCl, BaCl2 và Ba(ClO3)2. Nung nóng 103,95 gam X với cacbon vừa đủ, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít (đktc) khí CO2 duy nhất và hỗn hợp rắn Y gồm KCl và BaCl2. Cho Y tác dụng vừa đủ 522 gam dung dịch K2SO4 10%, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Lượng KCl trong dung dịch Z gấp 9 lần lượng KCl trong hỗn hợp X. Tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Câu 9 (2,0 điểm)
	Bộ dụng cụ điều chế khí được bố trí như hình vẽ sau:
 Dung dịch B
 Chất rắn A
 Khí C
	Với bộ dụng cụ trên, có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, H2, O2, SO2, CO2? Giải thích. Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó (mỗi khí chọn một cặp chất A, B thích hợp).
Câu 10 (2,0 điểm)
	Cho 82,05 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCl2, BaCl2, KCl tác dụng với 900ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z, cho 33,6 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T và dung dịch M. Cho T vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí dư ở nhiệt độ cao thu được 36 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
.....................................Hết......................................
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .Số báo danh: 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT
Năm học: 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 10 - THPT
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
 Câu 1
(2,0đ)
1
a. FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
 1x 
 (3x – 2y)x S+6 + 2e S+4
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
0,25đ
b. FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
	 1x 2FeS2 2Fe+3 + 4S+4 +22e
 11x S+6 +2e S+4
2FeS2 + 14H2SO4 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0,25đ
c. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
	17x Al Al+3 + 3e
 3x 5N+5 +17e 3N+2 + 2N+1
17Al + 66HNO3 17Al(NO3)3 + 9NO + 3N2O + 33H2O
0,25đ
d. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
5Na2SO3 + 2KMnO4 + aNaHSO4 bNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + cH2O
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
0,25đ
2
* Trường hợp 1: Cấu hình electron của X là [Ar] 4s1.
X thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.
0,5đ
* Trường hợp 2: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d54s1.
X thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB. 
0,25đ
* Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d104s1.
X thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB. 
0,25đ
 Câu 2
(2,0đ)
1
Lúc đầu không có khí, lúc sau có bọt khí không màu thoát ra
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2­ + H2O
0,5đ
2
Màu vàng nâu nhạt dần
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
0,5đ
3
Xuất hiện khí màu vàng lục, dung dịch mất màu tím.
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 ® 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O
0,5đ
4
Xuất hiện khí không màu, mùi hắc.
2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc nóng) ® 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0,5đ
 Câu 3
(2,0đ)
1
* Phần tính toán: 
Số mol H2SO4 cần lấy = số mol HCl cần lấy = 
Khối lượng dung dịch H2SO4 cần lấy = 
Thể tích dung dịch H2SO4 cần lấy = = 10,87 (ml)
Thể tích dung dịch HCl cần lấy = = 40 (ml)
0,5đ
* Cách tiến hành: 
Lấy khoảng 100 - 120 ml nước cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch. Cân 20 gam dung dịch H2SO4 hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, sau đó cho từ từ vào bình chứa nước khuấy đều. Đợi dung dịch H2SO4 thật nguội, đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, sau đó thêm nước vào cho đến vạch 200 ml.
0,5đ
2
Khối lượng CaCl2 sau khi trộn = V2.D2 219x + V1.D1 = V2.D2 
Số mol CaCl2 sau khi trộn = V2.C2 x + V1.C1 = V2.C2 
0,5đ
 219x.C2 + V1.C2.D1 = V2.D2.C2 và x.D2 + V1.C1.D2 = V2.C2.D2
 219x.C2 + V1.C2.D1 = x.D2 + V1.C1.D2 
 x = 
0,5đ
 Câu 4
(2,0đ)
* Kết tủa Y chứa: Mg(OH)2; FeS; CuS; và S: 
MgCl2 + Na2S + 2H2O ® Mg(OH)2¯ + H2S + 2NaCl
0,5đ
2FeCl3 + 3Na2S ® 2FeS¯ + S¯ + 6NaCl
0,25đ
CuCl2 + Na2S ® CuS¯ + 2NaCl
0,25đ
* Kết tủa Z chứa CuS và S: 
MgCl2 + H2S ® không phản ứng
0,25đ
2FeCl3 + H2S ® 2FeCl2 + S¯ + 2HCl
0,25đ
CuCl2 + H2S ® CuS¯ + 2HCl
0,25đ
FeCl2 + H2S ® không phản ứng
0,25đ
 Câu 5
(2,0đ)
1
* Theo bài ra ta có: 2ZX + NX = 60 (1); ZX = NX (2)
Từ (1) và (2) ZX = NX = 20.
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2
Vị trí của X: chu kỳ 4; nhóm IIA.
0,5đ
* Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s23p5 Y là Cl
Vị trí của Y: chu kỳ 3; nhóm VIIA.
0,25đ
* Theo giả thiết thì Z chính là nhôm, cấu hình electron của 13Al: [Ne] 2p63s1
Vị trí của Z: chu kỳ 3; nhóm IIIA.
0,25đ
2
Theo bài ra ta có: 2ZM + NM – n = 80 (1); NM – ZM = 4 (2)
Thay (2) vào (1) ta được: 3ZM – n = 76
0,25đ
Do 1 ≤ n ≤ 3 77 ≤ 3ZM ≤ 79 25,67 ≤ ZM ≤ 26,33
 ZM = 26; n = 2 M là sắt (Fe)
0,5đ
Cấu hình electron của Mn+ (Fe2+): [Ar] 3d6 Hoặc 1s22s22p63s23p63d6
0,25đ
 Câu 6
(2,0đ)
1
Số mol NaOH ban đầu = 0,8 (mol); Số mol CO2 = 0,8 (mol)
Do A hấp thụ tối đa CO2 nên: NaOH + CO2 NaHCO3
0,25đ
Vậy số mol NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm = 0,8 (mol) không có sự thay đổi số mol so với ban đầu, mà nồng độ NaOH lại giảm. 
 Xảy ra sự pha loãng dung dịch, do đó sản phẩm cháy của X là H2O và X là khí H2.
0,25đ
- Thử lại: 
(Thỏa mãn đề bài)
0,5đ
2
Theo bài ra số mol của NO = 0,26 (mol); số mol của N2O = 0,04 (mol)
Số mol của SO2 = 0,7 (mol) Khi cho X tác dụng với HNO3 có tạo muối NH.
Số mol NH = 0,0375 (mol) mmuối nitrat kim loại = 129,4 – 0,0375.80 = 126,4 (gam)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2x + 3y – 2z = 1,4 (3)
Từ (1); (2) và (3) ta có: x = 0,2; y = 0,4; z = 0,1 m = 28,8 (gam)
0,25đ
 Câu 7
(2,0đ)
1
Ta có nNaOH = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Khí SO2 sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH có thể xảy ra phản ứng:
 SO2 + NaOH NaHSO3 
 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 
- Nếu chỉ tạo muối NaHSO3 mchất rắn = 10,4 (gam)
- Nếu chỉ tạo muối Na2SO3 mchất rắn = 6,3 (gam)
0,5đ
Ta có: mchất rắn < mmuối min 
Chất rắn gồm 
0,5đ
2
Đặt số mol Fe và M trong m gam X 3x + ny = 0,075 (1)
Số mol các chất trong hỗn hợp Y 2x + 3ny = 0,155 (2) 
Từ (1) và (2) x = 0,01; ny = 0,045
0,5đ
Số mol các chất trong hỗn hợp Z 
mmuối = 5,605 (gam) 
Thay x = 0,01 và ny = 0,045 vào (*) ta được: M = 9n M là Nhôm (Al); y = 0,015 (mol)
 Hỗn hợp X gồm 
0,5đ
 Câu 8
(2,0đ)
0,5đ
Y tác dụng vừa đủ với 0,3 mol K2SO4 Khối lượng KCl trong Y là: 84,75 – 0,3.208= 22,35 (gam)
0,5đ
nKCl (trong Y) = 0,3 (mol)
Gọi x là số mol KClO3, y là số mol KCl trong hỗn hợp X ban đầu. 
Ta có: 
0,5đ
0,5đ
 Câu 9
(2,0đ)
- Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm: nặng hơn không khí (= 29) và không tác dụng với không khí. 
 có thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2.
1,0đ
- Phản ứng điều chế: 
	2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
	Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2 + H2O
	CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2↑ + H2O
	H2O2 H2O + 1/2O2↑
1,0đ
 Câu 10
(2,0đ)
Số mol AgNO3 = 1,8 (mol); Số mol Fe = 0,6 (mol)
Dung dịch Y tác dụng được với Fe Trong Y có AgNO3 dư
Chất rắn T tác dụng với HCl tạo khí H2 Trong T có Fe dư;
0,5đ
Số mol Fe dư = 0,3 (mol)
 Số mol Fe phản ứng với AgNO3 dư (trong dung dịch Y) = 0,3 (mol)
Ta có sơ đồ phản ứng:
0,5đ
Số mol Fe(NO3)2 (trong M) = 0,3 (mol) Số mol AgNO3 (trong Y) = 0,6 (mol)
 Số mol AgNO3 phản ứng = 1,2 (mol) Số mol AgCl = 1,2 (mol)
; nMgO = 
0,5đ
Đặt số mol BaCl2 và KCl trong hỗn hợp X lần lượt là x (mol) và y (mol).
2.0,3 + 2x + y = 1,2 (1); mX = 82,05(gam) 208x + 74,5y = 53,55 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,15(mol); y = 0,3 (mol)
0,5đ
Lưu ý: Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1: 
 Hợp chất (SCN)2 được gọi là một trong các halogen giả vì nó có nhiều tính chất giống với halogen. Biết tính oxi hóa của (SCN)2 mạnh hơn I2 và yếu hơn Br2. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. NaSCN + Br2 →
2. NaI + (SCN)2 →
3. MnO2 + H2SO4 + NaSCN →
4. AgSCN + Br2 → 
5. C2H4 + (SCN)2 →
Câu 2:
 Ion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6.
1. Hãy viết cấu hình electron của X, xác định số electron độc thân trong một nguyên tử X.
2. Dựa vào cấu hình electron hãy xác định vị trí của X trong bảng HTTH, giải thích.
3. Nêu tính chất hoá học của X, viết phương trình phản ứng minh họa.
4. Khi sục không khí vào một dung dịch chứa hợp chất Y của nguyên tố X thu được đơn chất của nguyên tố X. Hãy viết phương trình hóa học xẩy ra và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng.
Câu 3: 
 Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm (như hình vẽ). 
1. Hãy nêu hiện tượng xẩy ra trong thí nghiệm, giải thích?
2. Một số học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục.
3. Em hãy nêu một giải pháp để hạn chế tối đa khí Cl2 thoát ra môi trường sau khi làm xong thí nghiệm trên và giải thích cách làm. 
4. Trong thí nghiệm trên ta không thể thay KMnO4 bằng chất nào trong số các chất sau đây: MnO2, KClO3, KNO3, H2SO4 đặc, tại sao?
Câu 4: 
 Trong công nghiệp H2O2 có thể điều chế bằng cách cho axit A hoặc axit B tác dụng với nước, sản phẩm của 2 phản ứng này đều là H2SO4 và H2O2. Biết 1 phân tử A có 8 nguyên tử, trong A nguyên tố oxi chiếm 70,18% khối lượng, phân tử B chứa nhiều hơn phân tử A 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
1. Xác định A,B và viết các phương trình hóa học xẩy ra.
2. Hãy viết công thức cấu tạo, cho biết trạng thái lai hóa của các nguyên tử trong A và B (với các nguyên tử có lai hóa), xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong A và B.
3. Vì sao A và B đều có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh. Một trong 2 axit là axit 1 nấc đó là axit nào, hãy giải thích. 
4. Hãy viết phương trình phản ứng của KI lần lượt với A và B, cho biết phản ứng nào giải phóng I2 nhanh hơn, giải thích.
Câu 5:
1. Cho một viên bi bằng nhôm nặng 16,2 gam vào 600ml dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại m gam nhôm không tan. Cho m gam nhôm trên vào 196 gam dung dịch H2SO4 40% (loãng), đến khi phản ứng kết thúc, nồng độ dung dịch H2SO4 còn lại 9,533%. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
2. Hỗn hợp X gồm Al, BaCO3, MgCO3. Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thấy có 2,464 lít khí ở (đktc) thoát ra. Mặt khác lấy 0,2 mol X nung đến khối lượng không đổi thu được 3,584 lít khí ở (đktc) và hỗn hợp chất rắn không chứa cacbon.
a. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
b. Tính % khối lượng các chất trong X. 
Câu 6:
1. Từ một hợp chất bền trong tự nhiên người ta có thể tách được một khí A có tính oxi hóa mạnh và một khí B có tính khử, A và B có thể phản ứng với nhau tỏa nhiều nhiệt. Từ A có thể điều chế trực tiếp chất C có tính oxi hóa mạnh hơn A, chất C thường được dùng làm chất diệt trùng. Trong thực tế người ta cũng có thể điều chế A bằng cách cho chất rắn D phản ứng với CO2. Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình hóa học xẩy ra.
2. Bạc bromua được dùng sản xuất phim trong nhiếp ảnh, sau khi chụp ảnh phim được rửa bằng một dung dịch hóa chất (chất đó thường được gọi là chất xử lý ảnh). Em hãy viết phương trình hóa học xẩy ra và giải thích cách làm. 
Câu 7: 
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCO3, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được hỗn hợp 2 khí ở (đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 29,5 và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn. Tính m.
2. Viết công thức cấu tạo của SO2, cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm nếu có. Hãy giải thích tại sao SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và tan tốt trong nước.
Câu 8: 
 Đốt cháy m gam hỗn hợp (A) gồm C và FeS2 trong V lít O2, sau phản ứng thu được chất rắn (B) và 16,8 lít hỗn hợp khí (C). Cho (C) qua dung dịch dung dịch Br2 dư, còn lại hỗn hợp khí (D). Cho (D) qua dung dịch HI, tạo ra tối đa 25,4 gam chất kết tủa. Khí ra khỏi bình HI hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 59,1 gam kết tủa (biết các phản ứng đều hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc). 
1. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
2. Tính m và V.
Câu 9: 
 Có 3 muối A,B,C đều là muối của Na thỏa mãn điều kiện:
- Trong 3 muối chỉ có A là tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
- Trong 3 muối chỉ có muối B và C tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí.
- Cả 3 muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đều cho kết tủa và sinh ra H2O.
- Trong 3 muối chỉ B có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
 Xác định A,B,C, viết các phương trình phản ứng.
Câu 10: 
 Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụ

Tài liệu đính kèm:

  • docx15_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_10_co_dap_an.docx