Bộ đề thi khảo sát chọn HSG môn Địa lí (Có đáp án)

Bộ đề thi khảo sát chọn HSG môn Địa lí (Có đáp án)

a. Tính góc nhập xạ của các địa điểm: Hà Nội ( 21002’B) Đà Nẵng (16002’B) TP Hồ Chí Minh (10047’B) vào các ngày xuân phân và hạ chí?

b. Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh tại Tp Hồ Chí Minh?

c. “ từ ngầy 23/9 đến 21/3 mọi địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh là đúng hay sai? Vì sao?

Câu 2: 6 đ

a. Kể tên các nhân tố ngoại lực? các dạng nước có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành địa hình trên trái đất?

b. So sánh gió mậu dịch và gió Tây ôn đới?Giải thích vì sao gió mậu dịch khô, gió Tây ôn đới ẩm?

Câu 3: 6 đ

a. Phân tích mối quan hệ giữa các đai khí ấp và các vòng đai nhiệt trên Trái Đất?

b. Tại sao có sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật từ xích đạo về cực, từ đông sang tây và theo độ cao?

 

docx 24 trang phuongtran 10540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi khảo sát chọn HSG môn Địa lí (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 1
Câu 1: 8 đ
Tính góc nhập xạ của các địa điểm: Hà Nội ( 21002’B) Đà Nẵng (16002’B) TP Hồ Chí Minh (10047’B) vào các ngày xuân phân và hạ chí?
Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh tại Tp Hồ Chí Minh?
“ từ ngầy 23/9 đến 21/3 mọi địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: 6 đ
Kể tên các nhân tố ngoại lực? các dạng nước có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành địa hình trên trái đất?
So sánh gió mậu dịch và gió Tây ôn đới?Giải thích vì sao gió mậu dịch khô, gió Tây ôn đới ẩm?
Câu 3: 6 đ
Phân tích mối quan hệ giữa các đai khí ấp và các vòng đai nhiệt trên Trái Đất?
Tại sao có sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật từ xích đạo về cực, từ đông sang tây và theo độ cao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 1
Câu 1: 8 điểm
Góc nhập xạ của các địa điểm: Hà Nội ( 21002’B) Đà Nẵng (16002’B) TP Hồ Chí Minh (10047’B) vào các ngày xuân phân và hạ chí:
Địa điểm
Vĩ độ
Xuân phân
Hạ chí
Hà Nội
21002’B
68058’
87035’
Đà Nẵng
16002’B
73058’
82035’
Tp Hồ Chí Minh
10047’B
79013’
77020’
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh tại Tp Hồ Chí Minh: 2đ
Mặt trời chuyển động biểu kiến từ Xích đạo đến TP HCM (10047’B) hết 43 ngày: - Lần 1: 21/3 + 43 = 3/5
Lần 2: 23/9 – 43 = 11/8
“ từ ngày 23/9 đến 21/3 mọi địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh là đúng hay sai? Vì sao?
 Câu nói trên sai: (1,0 đ) vì
+ Từ 23/9 đến 21/3 Mặt lên thiên đỉnh từ Xích đạo đến chí tuyến Nam mà VN nằm hoàn toàn trong vùng nội chí truyến của bán cầu Bắc nên không có mặt trời lên thiên đỉnh. 2 đ
Câu 2: 6 điểm
Kể tên các nhân tố ngoại lực? các dạng nước có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành địa hình trên trái đất?
Các nhân tố ngoại lực: Khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người. 0,5 đ
Tác động của nước:
Nước tham gia vào các quá trình ngoại lực: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ góp phần hình thành và biến đổi địa hình trái đất. 0 ,25 đ
+ Phong hóa: hình thành dạng địa hình đặc biệt: địa hình catxtơ.. 0,25 đ
+ Bóc mòn, xâm thực hình thành khe rãnh, sông, suối 0,25 đ
+ Vận chuyển, bồi tụ hình thành đồng bằng, tam giác châu. 0,25 đ
Tác động của băng hà: hình thành dạng địa hình băng hà: hồ băng hà, cao nguyên băng hà, phio 0,5 đ
Sóng đập tạo nên các dạng địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm 0,5 đ
Trong quá trình hoạt động của dòng chảy bao giờ cũng đồng thời tồn tại hai dạng quá trình đối ngược nhau là xâm thực và bồi tụ, tùy thuộc tương quan giữa hai quá trình này mà địa hình dòng chảy tạo thành xâm thực hoặc bồi tụ 0,5 đ
So sánh gió mậu dịch và gió Tây ôn đới?Giải thích vì sao gió mậu dịch khô, gió Tây ôn đới ẩm?
So sánh gió Tây ôn đới và gió mậu dịch
Giống: + đều hoạt động thường xuyên, quanh năm 0,25đ
 + đều xuất phát từ áp cao chí tuyến 0,25 đ
Khác: mỗi ý 0,25 đ
Tiêu chí
Gió Mậu dịch
Gió Tây ôn đới
Phạm vi
Thổi từ các áp cao từ 2 chí tuyến về Xích đạo
Thổi từ các áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
Hướng gió
BCB có hướng Đông Bắc, BCN có hướng Đông Nam
Chủ yếu là hướng Tây, BCB hướng Tây Nam, BCN hướng Tây Bắc
Tính chất
Khô, ít gây mưa
Độ ẩm cao, gây mưa
Giải thích: mỗi ý 1,0 đ
Gió Tây ôn đới thổi từ vùng vĩ độ thấp lệ vĩ độ cao là khu vực có nhiệt độ lạnh hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước nhanh chóng đạt đến độ bão hòa vì thế gió Tây ôn đới ẩm, mưa nhiều.
Gió mậu dịch di chuyển đến vùng có nhiệt độ cao hơn hơi nước càng tiến xa độ bão hòa nên khô.
Câu 3: 6 đ
Phân tích mối quan hệ giữa các đai khí ấp và các vòng đai nhiệt trên Trái Đất:
Trên trái đất có 7 đai khí áp và 7 vòng đai nhiệt ( kể tên cụ thể) 1,0 đ
Sự phân bố các đai khí áp tương ứng với sự phân bố của các vòng đai nhiệt 1,0 đ
Do nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên Trái đất liên quan chặt chẽ đến nhiệt lực: ử Xích đạo nhiệt độ cao không khí nở ra hình thành đai áp thấp, ở cực không khí lạnh hình thành đai áp cao. 1,0 đ
Tại sao có sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật từ xích đạo về cực, từ đông sang tây và theo độ cao:
Do tác động trực tiếp của yếu tố khí hậu 0,5 đ
Sự phân bố của các thảm thực vật từ xích đạo về cực chủ yếu do sự thay đổi của nhiệt độ: 1,0
+ Mỗi loài sv chỉ thích nghi voiws một giới hạn nhiệt độ nhất định, loài ưa nhiệt sống ở vùng nhiệt đới, loài ưa lạnh sống ở vùng vĩ độ cao.
Thảm thực vật thay đổi từ đông sang tây do sự khác nhau về độ ẩm 0,5 đ
Thảm thực vật thay đổi theo độ cao do sự giảm nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. 1,0 đ
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 2
Câu 1: 
Tại sao nói khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp còn địa hình ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế độ nước của một con sông? Tại sao sông Amadôn có lưu lương nước lớn quanh năm?
Vẽ sơ đồ các đai khí áp và gió trên trái đất? 
Câu 2: 
Phân biệt cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già? Những thuận lợi và khó khăn đối với các nước có cơ cấu ds trẻ và ds già?
So sánh gia tăng ds tự nhiên với gia tăng ds cơ học
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1,32% không đổi trong suốt giai đoạn 2000- 2015. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng sau:
Năm
2000
2004
2005
2007
2012
2015
Dân số( triệu người) 
?
?
?
85,1
?
?
 Câu 3: Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
Năm
2005
2007
2010
2012
Tổng diện tích (nghìn ha)
2 496
2 668
2 809
2 953
- Cây công nghiệp hằng năm
862
846
798
730
- Cây công nghiệp lâu năm
1 634
1 822
2 011
2 223
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)
79
91
105
116
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2012 và nhận xét?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 2
Câu 1:
Nói khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp còn địa hình ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật:
Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp chủ yếu thông qua các yếu tố: Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng
+ Nhiệt độ: nơi có nhiệt độ thích hợp sv sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn
+ nước và độ ẩm: những nơi có đk nhiệt, nước, độ ẩm phù hợp sv phát triển tốt và ngược lại
+ ánh sáng: quyết định đến quá trình quang hợp của thực vật
Địa hình ảnh hưởng gián tiếp: thông qua các yếu tố khí hậu và đất
+ độ cao: lên cao nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa thay đổi nên hình thành các vành đai sv khác nhau.
+ hướng sườn: hướng sườn khác nhau có sự khác nhau về nhiệt, ẩm, chế độ chiếu sáng do đó ảnh hưởng đến dộ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.
+ độ dốc: ảnh hưởng đến độ phì và lớp phủ thổ nhưỡng từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế độ nước của một con sông? Tại sao sông Amadôn có lưu lương nước lớn quanh năm?
Các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy:
Độ dốc: sông càng dốc tốc độ dòng chảy càng lớn
Chiều rộng lòng sông: sông rộng chảy châm, sông hẹp chảy nhanh
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông
 Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm.
+ Miền KH nóng or nơi địa hình thấp của kv KH ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
+ Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết, băng tan.
 + Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng v/trò đáng kể (đá vôi).
 Địa thế, TV, hồ đầm.
* Địa thế:
+ Nơi nào có độ dốc lớn nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh.
+ Nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.
* Thực vật:
 + Lớp phủ TV pt2 mạnh có t/d điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt, lớp phủ TV bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy mạn, dễ xảy ra lũ lụt.
+ Trồng rừng phồng hộ đầu nguồn hạn chế lũ.
* Hồ đầm: Nối vs các con sông có t/d điều hòa chế độ nước sông mùa nước lên nước sông chảy vào hồ đâmg, mùa cạn nước từ hồ đầm chảy ra.
Vẽ sơ đồ các đai khí áp và gió trên trái đất: vẽ giống SGK trang 44
Câu 2: 
 * Phân biệt cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già:
Thường dựa vào các nhóm tuổi cụ thể: theo bảng số liệu SGK trang 90
Các nước đpt thường có cơ cấu ds trẻ, các nước pt thường có cơ cấu ds già
Những thuận lợi và khó khăn đối với các nước có cơ cấu ds trẻ và ds già:
- Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
 + Thuận lợi: Lao động dồi dào, thị trường rộng
 + Khó khăn: Sức ép dân số lớn về kt- xh và mt.
- Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.
 + Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
 + Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
b. So sánh gia tăng ds tự nhiên với gia tăng ds cơ học.
* Giống: - đều là quá trình biến đổi ds trong những khoảng tg nhất định
- đều ảnh hương đến dân số các quốc gia và khu vực
* Khác: 
Gia tăng ds
Tự nhiên
Cơ học
Khái niệm
- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
Tác động
coi là động lực phát triển dân số, tác động thường xuyên, ảnh hưởng đến dân số toàn TG
Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.
c . Tính theo công thức: Dn = D0x (1+Tg)n
Trong đó: Dn là ds năm cần sau, D0 là DS năm trước, n là K/c giữa D0 và Dn, Tg là gia tăng DSTN. ( Ghi rõ từng phép tính)
Năm
2000
2004
2005
2007
2012
2015
Dân số( triệu người) 
77,6
81,7
82,9
85,1
90,8
94,5
Câu 3: vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp đường
Nhận xét. 
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 3
Câu 1: 
Trận World Cup năm 2014 giữa Đức và Argentina diễn ra vào lúc 1h ngày 12/7/2014 theo giờ VN. Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia sau:
Vị trí
Ấn Độ
Trung Quốc
LB Nga
Hoa Kì
Ôxtrâylia
Kinh độ
750Đ
1200Đ
450Đ
1200T
1500Đ
Giờ
?
?
?
?
?
Ngày/tháng/năm
?
?
?
?
?
Những ngày nào ở Tp HCM có góc nhập xạ lúc giữa trưa băng 850 ( Vĩ độ của Tp HCM là 10040’B)
Câu 2: 
Khi nào, ở đâu trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm? Tại sao?
Chứng minh rằng dân số thế giới phân bố không đều và có sự thay đổi theo thời gian? Giải thích nguyên nhân?
Nêu đặc điểm của ngành công nghiệp thực phẩm? Tại sao ngành này phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, đặ biệt ở các nước đpt? 
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA NƯỚC TA PHÂN THEO VÙNG
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng
1996
2006
Cả nước
7 004
7 325
Đồng bằng sông Hồng
1 170
1 171
Đồng bằng sông Cửu Long
3 443
3 774
Các vùng khác
2 391
2 380
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta.
Nhận xét
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 3
Câu 1: 6 đ
Trận World Cup năm 2014 giữa Đức và Argentina diễn ra vào lúc 1h ngày 12/7/2014 theo giờ VN. Giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia sau: 2,5 đ
Vị trí
Ấn Độ
Trung Quốc
LB Nga
Hoa Kì
Ôxtrâylia
Kinh độ
750Đ
1200Đ
450Đ
1200T
1500Đ
Giờ
23
2
21
10
4
Ngày/tháng/năm
11/7/2014
12/7/2014
11/7/2014
11/7/2014
12/7/2014
Những ngày ở Tp HCM có góc nhập xạ lúc giữa trưa băng 850 ( Vĩ độ của Tp HCM là 10040’B)
Tp HCM có góc nhập xạ giữa trưa bằng 850 đồng nghĩa với MT lên thiên đỉnh cách Tp HCM 900 - 850 = 50. Vậy có 2 trường hợp xảy ra: 0,25đ
+ MTLTĐ tại các vĩ độ 10040’B + 50 = 15040’ B hoặc 10040’B - 50 = 5040’B 05đ
MT đi từ XĐ đến 15040’B mất 62 ngày ( ghi rõ cách tính) 0,5 đ
MTLTĐ tại 15040’ B thì TPHCM có góc nhập xạ giữa trưa bằng 850 vào các ngày:
+ 21/3 + 62 ngày = ngày 22/5 0,25đ
+ 23/9- 62 ngày = ngày 23/7 0,25 đ
MTLTĐ tại 5040’ B mất 23 ngày ( ghi rõ cách tính) 0,5 đ
MTLTĐ tại 5040’ B thì TPHCM có góc nhập xạ giữa trưa bằng 850 vào các ngày:
+ 21/3 + 23 ngày = ngày 13/4 0,25 đ
+ 23/9 – 23 ngày = ngày 31/8 0,25 đ
Vậy những ngày ở Tp HCM có góc nhập xạ lúc giữa trưa băng 850 ( Vĩ độ của Tp HCM là 10040’B) là: 13/4, 22/5, 23/7, 31/8 0,25đ
Câu 2: 
Khi ở đâu trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm. Tại sao?
XĐ quanh năm có ngày = đêm 0,5 đ
Vì đường phân chia sáng tối đi qua tâm Trái Đất và chia XĐ thành 2 phần bằng nhau nên ngày = đêm. 0,5 đ
Vào ngày Xuân phân ( 21/3) và thu phân ( 23/9) mọi địa điểm trên TĐ có hiện tượng ngày = đêm 0,5 đ
Vì MTLTĐ ở XĐ mọi địa điểm ở 2 bán cầu có tg chiếu sáng và khuất bóng bằng nhau 0,5 đ
DSTG phân bố không đều:
Những khu vực đông dân ( MDDS năm 2 005) : Tây Âu 169 ng/ km2, Ca- ri- bê 166 ng/km2, Trung – Nam Á 143 ng/km2, Đông Nam Á 124 ng/km2 0,5 đ
Những khu vực thưa dân( MĐ DS năm 2005): châu Đại Dương 4 ng/km2, Trung Phi, Bắc Mĩ 17 ng/km2, Nam Mĩ 21 ng/km2 0,5 đ
DSTG phân bố thay đổi theo thời gian:
Tỉ lệ dân cư ở châu Á cao nhất Thế giới, hiện nay có xu hướng giảm: 1850 chiếm 61% 2005 còn 60,6% 0,25 đ
Tỉ lệ dân cư châu Âu giảm mạnh: từ 24,2% năm 1850 còn 11,4 % năm 2005 0,25 đ
Tỉ lệ dân cư châu Mĩ tăng mạnh: từ 5,4% năm 1850 lên 13,7% năm 2005 0,25 đ
Tỉ lệ dân cư châu Phi tăng tù 9,1% năm 1850 lên 13,8% năm 2005 0,25 đ
 Tỉ lệ dân cư ở châu Đại Dương nhỏ nhất và tăng nhẹ: 0,25 đ
Các nhân tố ảnh hưởng ( phân tích rõ)
ĐKTN ( địa hình, đất, nguồn nước ) 0,5 đ
ĐKKTXH ( phương thức sản xuất ) 0,5 đ 
Lịch sử khai phá lãnh thổ 0,5 đ
Đặc điểm của ngành công nghiệp thực phẩm:
Cơ cấu ngành đa dạng: chế biến các sp từ ngành trồng trọt, chăn nuôi thủy sản. 0,25đ
Ngành này cần ít vốn, xoay vòng vốn nhanh, tăng khả năng tích lũy vốn 0,25 đ
Không đòi hỏi khắt khe về thể lực, trình độ chuyên môn của người lao động. 0,25đ
Ngành này được phân bố rộng rãi, đb ở các nước đpt vì:
Là sp phục vụ nhu cầu ăn uống của con người 0,25đ
Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú 0,25 đ
Có nguồn lđ dồi dào, thị trường rộng 0,25 đ
Cần ít vốn đầu tư nhưng hiệu quả kt cao 0,25 đ
Câu 3: 
Vẽ biểu đồ tròn
Bảng cơ cấu; 0,5 đ
Tính bán kính 0,5 đ
 Vẽ biểu đồ: 3 đ
Nhận xét: 2 đ
Về quy mô: diện tích gieo trồng lúa của cả nước có xu hướng tăng nhẹ 0,5 điểm
Về cơ cầu: 1,5 đ ( có dẫn chứng nếu không có – 50% số điêm)
+ ĐbsH giảm
+ ĐBSCL tăng
+ Các vùng khác giảm
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 4
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: 4 điểm
Tính góc nhập xạ giữa trưa tại đảo Tiên Nữ - Quần đảo Trường Sa ( vĩ độ 8052’B) vào ngày MTLTĐ lần 1 trong năm tại TPHCM ( vĩ độ 10040’B)
Chứng minh nhiệt độ không khí trên TĐ vừa có tính địa đới vừa có tính phi địa đới?
Câu 2: 5 điêm
Phân biệt đặc điểm đô thị hóa giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Giải thích tại sao tốc độ tăng dân số thành thị ở nhóm nước đang phát triển gần đây diễn ra nhanh hơn nhóm nước phát triển?
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiêp?
Câu 3: 5 điểm
Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Năm
2005
2007
2012
2016
Sản lượng ( nghìn tấn)
3466,8
4199,1
5732,9
6803,9
Đánh bắt
1987,9
2074,5
2622,2
3163,6
Nuôi trồng
1478,9
2124,6
3110,7
3640,3
Giá trị sản xuất ( tỉ đồng)
63678,0
89694,3
224263,9
200034,2
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất thủy sản nước ta?
Nhận xét và giải thích?
Câu 4: 6 điểm
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam:
Trình bày vị trí địa lí của nước ta ( vị trí, tọa độ, tiếp giáp )
Kể tên các vùng khí hậu nước ta. So sánh đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu Tây Bắc với vùng khí hậu Đông Bắc?
Lập bảng số liệu và nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta từ năm 2000 – 2007?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 4
Câu
Nội dung
Điểm
1
2
2.1
2.2
3.
4
MTLTĐ lần 1 tại TPHCM
MT di chuyển từ XĐ đến TPHCM hết 43 ngày
MTLTĐ lần 1 tại TPHCM là 21/3 + 43 ngày = ngày 03/5
Góc nhập xạ giữa trưa tại đảo Tiên Nữ vào ngày 3/5
h= 900 + 8052’B – 10047’B= 88005’B
Chứng minh nhiệt độ không khí trên TĐ vừa có tính địa đới vừa có tính phi địa đới:
Tính địa đới: càng về vĩ độ cao, nhiệt độ TB năm càng giảm, biên độ nhiệt năm càng lớn
Tính phi địa đới:
+ nhiệt độ TB năm cao nhất không ở XĐ mà ở vùng chí tuyến
+ nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa, biên độ nhiệt ở lục địa lớn hơn ở đại dương, càng vào sâu trong lục địa nhiệt độ càng tăng.
+ nhiệt độ càng lên cao càng giảm, ở sườn đón nắng cao hơn ở sườn khuất nắng, nơi có độ dốc lớn cao hơn độ dốc nhỏ.
Phân biệt đặc điểm đô thị hóa giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. 
Phân biệt đặc điểm đô thị hóa giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển:
Nhóm nước phát triển:
+ quá trình đô thị hóa bắt đầu từ sớm.
+ tỉ lệ dân thành thị cao, trên 70%
+ nhịp độ tăng dân số đô thị trong thời gian gần đây có xu hướng chậm lại
+ dân cư có xu hướng chuyển dần từ trung tâm thành phố ra ngoại ô, từ các tp lớn ra các thành phố vệ tinh.
Nhóm nước đang phát triển:
+ quá trình đô thị hóa đang diễn ra cùng với quá trình công nghiệp hóa.
+ Tỉ lệ dân thành thị còn thấp
+ Nhịp độ đô thị hóa đang cao
+ dân cư có xu hướng chuyển từ nông thôn về các thành phố lớn và cực lớn.
Giải thích tốc độ tăng dân số thành thị ở nhóm nước đang phát triển gần đây diễn ra nhanh hơn nhóm nước phát triển:
Các nước phát triển:
+ quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, công nghiệp phát triển ở mức cao nên tỉ lệ dân thành thị cao và ổn định
+ chênh lệch về trình độ, mức sống giữa thành thị và nông thôn không lớn, khả năng kiếm việc làm và thu nhập của đô thị không còn hấp như trước dân cư thành thị có xu hướng chuyển ra ngoại ô sống.
Các nước đang phát triển:
+Qúa trình đô thị hóa,công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh,nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp được xây dựng và mở rộng quy mô nên thu hút lao động từ nông thôn đến.
+Khu vực đô thị có điều kiện sống và chất lượng cuộc sống tốt hơn,khả năng tìm kiếm việc làm cao,nên dân cư ở nông thôn có xu hướng chuyển về các thành phố lớn để học tập và tìm kiếm việc làm.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiêp
Vị trí địa lí: tác động lớn đến lựa chọn vị trí xây dựng các nhà máy, khu công nghiệp 
ĐKTN: là nhân tố quan trọng
Ks chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp
Nguồn nước là điều kiện quan trọng để phân bố xí nghiệp của các ngành cần nhiều nước như: luyện kim, dệt, hóa chất Khí hậu: là cơ sở để phát triển công nghiệp thực phẩm
Tài nguyên rừng, biển: là nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp thực phẩm, chế biến lâm sản
ĐKKT- XH: 
Dc và Lđ: vừa là lực lượng lđ, vừa là nguồn tiêu thụ sp công nghiệp nên ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố của các ngành cần nhiều lđ và thị trường.
Tiến bộ KH- KT làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp, làm thay đổi quy luật phân bố công nghiệp.
Thị trường tác động mạnh tới việc lựa chọn xd xí nghiệp và hướng chuyên môn hóa của công nghiệp. Cơ sở hạ tầng, VCKT tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Đường lối chính sách: có tác động lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Vẽ biểu đồ kết hợp cột đường ( vẽ đúng, đầy đủ, chính xá, đẹp)
Nhận xét
Sản lượng thủy sản tăng ( DC)
Cả đánh bắt và nuôi trồng đều tăng (DC) sảng lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt (tính cơ cấu và nêu DC)
Giá trị sản suất tăng (DC) 
GTSX tăng nhanh hơn sản lượng ( DC)
Ngành thủy sản phát triển mạnh và giá trị ngày càng cao.
Giải thích
Sản lượng TS tăng do công nghệ đánh bắt phát triển và diện tích kĩ thuật nuôi trồng ngày càng hoàn thiện
Sản lượng TS nuôi trồng tăng nhanh hơn do diện tích và năng suất cao trong khi thủy sản tự nhiên ngày càng giảm
Giá trị tăng nhanh do thị trường đc mở rộng, nhu cầu lớn, công nghệ chế biến phát triển
Trình bày vị trí địa lí của nước ta ( vị trí, tọa độ, tiếp giáp )
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23023' B - 8034' B (kể cả đảo 23023' B - 6050' B)
+ Kinh độ: 10209' Đ - 109024' Đ (kể cả đảo 1010 Đ - 117020' Đ)
Giáp: Đất liền: TQ, Lào, Cam puchia
 + Biển: TQ, Philippin, Brunây, malayxia, Inđônêxia, Xingapo, Thai Lan, Campuchia
VN ở múi giờ số 7.
Kể tên các vùng khí hậu nước ta. So sánh đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu Tây Bắc với vùng khí hậu Đông Bắc?
Kể tên các vùng khí hậu ( đủ 7 vùng)
So sánh:
Giống: + đều có nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C, có một mùa đông lạnh, có gió hoạt động theo mùa.
+ đều có lượng mưa TB lớn hơn 1600mm, mưa nhiều từ tháng 5 – tháng 10, mưa ít các tháng còn lại
Khác: + Đông Bắc lạnh lơn Tây Bắc do chịu tác động trực tiếp của gió mùa ĐB. Mùa đông đến sớm hơn và kết thúc muộn hơn
+ Tây Bắc ấm áp hơn( trừ vùng núi cao), biên độ nhiệt nhỏ hơn
Lập bảng số liệu và nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta từ năm 2000 – 2007:
Lập bảng số liệu
Nhận xét
+ giá trị xuất, nhập khẩu đều tăng (DC)
+ Nhập khẩu tăng nhanh hơn XK (DC)
+ Cán cân X-N luôn âm.
+ Hoạt động X- N đang phát triển mạnh nhưng chưa cân đối
1,0
1.0
0,5
0.5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
0,25
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 5
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1: 4 điểm
Một điểm A ở bán cầu Nam có góc nhập xạ lúc giữa trưa ngày 9/11 là 640. Vào lúc đó ở kinh tuyến gốc có giở địa phương là 6h30p cùng ngày. Hãy xác định tọa độ địa lí của điểm A.
Phân tích vai trò của các nhân tố khí hậu, sinh vật, địa hình tác động đến quá trình hình thành đất?
Câu 2: 4 điểm
Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế xã hội?
Hãy nêu sự khác nhau về vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp và cây lương thực?
Câu 3: 4 điểm
Cho bảng số liệu sau: sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta giai đoạn 2005 – 2015
Năm
2005
2008
2012
2015
Dầu thô ( nghìn tấn)
18 519
14 904
16 793
18 746
Than sạch ( nghìn tấn)
34 093
39 777
42 083
41 484
Điện ( triệu kwh)
52 078
70 960
115 147
257 949
Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng?
Nhận xét và giải thích?
Câu 4: 4 điểm
Dựa vào át lát địa lí và kiến thức đã học hãy:
Phân tích tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến tự nhiên nước ta?
So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc voiws Trường Sơn Nam?
Câu 5: 4 điểm
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam
Kể tên các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta? Cho biết ở các trung tâm du lịch quốc gia đó có những tài nguyên du lịch gì?
Trình bày các tuyến đường chạy dọc Bắc – Nam của Việt Nam?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 5
Câu
Nội dung
Điểm
1
2.
3.
4.
5.
4.
Một điểm A ở bán cầu Nam có góc nhập xạ lúc giữa trưa ngày 9/11 là 640. Vào lúc đó ở kinh tuyến gốc có giở địa phương là 6h30p cùng ngày. Xác định tọa độ địa lí của điểm A:
MT di chuyển từ XĐ về CTN hết 90 ngày ( 23/0 – 22/12), 1 ngày MT di chuyển được: 23027’: 90 = 938”
Từ 23/9 đến 9/11 là 47 ngày nên ngày 11/9 mặt trời lên thiên đỉnh tại: 938”x47= 12014’46” N.
Ngày 9/11 điểm A có góc nhập xạ là 640 và MTLTĐ ở vĩ độ 12014’46” N. khi MT ở CTN độ cao mặt trời ở các vĩ độ Nam là
 h0 = 900 – + = 900 – 640 +12014’46” = 38014’46”
Vậy vĩ độ của điểm A là 38014’46”
Khi mặt trời lên thiên đỉnh tai A, kinh tuyến gốc có giờ là 6h30p cùng ngày 9/11. A sớm hơn kinhtuyến gốc là 12h – 6h30p = 5h30p
Kinh độ của A là 5h30p x 150 = 82030p Đ
Phân tích vai trò của các nhân tố khí hậu, sinh vật, địa hình tác động đến quá trình hình thành đất:
Khí hậu:
Trực tiếplà nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy, sau đó phong hóa thành đất, ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong đất, tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất
Gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật nhằm hạn chế xói mòn đất, cung cấp chất hữu cơ cho đất
Sinh vật 
Thực vật cung cấp vật chất hữu cơ cho đất, rẽ thực vật bám vào đá làm đá bị phá hủy
- VSV: phân giải xác sinh vật tạo mùn.
- Động vật: sống trong đất làm biến đôi t/c đất (giun, kiến mối).
* Địa hình.
- Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.
- Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.
- Địa hình: ảnh hưởng đến KH vành đại đất khác nhau theo độ cao.
Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế xã hội?
- Dân số trẻ: 
 + Thuận lợi: Lao động dồi dào, nguồn bổ sung lao động hàng năm lớn, thị trường tiêu thụ rộng
 + Khó khăn: Sức ép dân số về kinh tế xã hội và môi trường lớn.
- Dân số già: 
 + Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao, 
 + Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
Hãy nêu sự khác nhau về vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp và cây lương thực:
* Vai trò
- cây công nghiệp: Nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm. Tận dụng tài nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
 - Cây lương thực: Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.
* Đặc điểm: 
- Biên độ sinh thái: Cây lương thực rộng, cây công nghiệp hẹp
- cơ cấu sp: cây công nghiệp đa dạng hon cây lương thực
- tốc độ phát triển: cây công nghiệp nhanh hơn do nhu cầu của thị trường tăng cao
- phân bố cây lương thực phân bố rộng khắp, cây công nghiệp chỉ trpồng ở những nơi thuận lợi nhất
- mức độ liên kết với cơ sở chế biến: cây công nghiệp cao hơn.
1. Vẽ biểu đồ đường:
Tính bảng tốc độ tăng trưởng
Vẽ biểu đồ đường: đúng, đẹp, chính xác, đầy đủ
2.Nhận xét: 
Giải thích
Phân tích tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến tự nhiên nước ta: ( Thí sinh cần phân tích cụ thể)
- vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- VN năm trên dường di lưu của nhiều loài sinh vât: Đa dạng về động- thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng, nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán,...
So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam:
Giống: đều nằm ở miền Trung Việt Nam, đều cao ở hai đầu thấp ở giữa.
Khác:
Tiêu chí
Trường sơn Bắc
 Trường Sơn Nam
Phạm vị
Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã
Từ dãy Bạch mã trở vào
Độ cao
Thấp 
Trung bình
Hướng núi
Tây bắc – đông nam
Vòng cung
Cấu trúc
Gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau, cao hai đầu thấp ở giữa
Có sự bất đối xungws giữa sườn đông và tây. Đông dốc đứng, Tây thoải có nhiều cao nguyên badan rông lớn
Kể tên các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta? Cho biết ở các trung tâm du lịch quốc gia đó có những tài nguyên du lịch gì:
Tên các trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TPHCM
Những tài nguyên du lịch ở mỗi trung tâm: kể cụ thể và đầy đủ
Trình bày các tuyến đường chạy dọc Bắc – Nam của Việt Nam:
Quốc lộ 1 từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn( CM)
Đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo phía Tây của đất nước
Đường săt Thống Nhất từ HN đến TPHCM
Đường biển từ TPHCM đến Hải Phòng dài 1500km
Đường hàng không: từ sân bay Nội Bài ( HN) đến Tân Sơn Nhất ( TPHCM), từ sân bay Nội Bài ( HN) đến Cần Thơ
2,0
2,0
2,0
2,0
0,5
1,5
1,0
1,0
2,0
0,5
1,5
0,5
1,5
2,0
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 6
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1: 4 điểm
Tính giờ, phút, ngày tại các địa điểm sau:
Địa điểm
Hen-xin-ki
( phần Lan)
Ki-tô
( Ê-cua-đo)
TPHCM
Tô- ki-ô
Bu-ê-nôt Ai-ren
Kinh độ
24034’Đ
78045’T
106000; Đ
140000’Đ
58045’ T
Giờ, phút
?
?
7h30p
?
?
Ngày
?
?
8/4/2020
?
?
Hãy so sánh các quá trình phong hóa?
Câu 2: 4 đ
Trình bày tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội? Tại sao Tây  trở thành một trong những khu vực có mđ ds cao hàng đầu thế giới?
Tại sao các nước đang phát triển cần phải chú ý phát triển ngành chăn nuôi? Cơ sở thức ăn ảnh hưởng như thế nào đến hình thức chăn nuôi?
Câu 3: 4 đ
Cho bảng số liêu: 
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ, GDP CỦA NHẬT BẢN, HOA KÌ VÀ THẾ GIỚI NĂM 2012
Tiêu chí
Nhật Bản
Hoa Kì
Thế giới
Diện tích ( nghìn km2)
379,954
9826,603
140 000
Dân số (triệu người)
126,8
313,8
7046,0
GDP ( tỉ USD)
5936,0
16048,0
71670,0
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh tỉ lệ diện tích , dân số, GDP của Nhật Bản và Hoa Kì so với Thế giới năm 2012?
Nhân xét so sánh các tiêu chí trên của Nhật Bản, Hoa Kì so với Thế giới
Câu 4: 4 đ
Dựa vào át lát địa lí VN và kiến thức đã học hãy:
Chứng minh rằng hình dáng lãnh thổ và địa hình có tác động sâu sắc đến khí hậu nước ta?
Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên Việt nam?
Câu 5: 4 đ
Dựa vào atlat địa lí VN:
So sánh về quy mô và cơ cấu kinh tế của các Trung tâm kinh tế: Hà Nội, Đà Nẵng và TPHCM?
Trình bày về hoạt động của các loại gió và bão ở VN? 
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 7
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1: 4 điểm
Độ cao của đỉnh núi là 3143m có nhiệt độ 4,50C. tính nhiệt độ ỏ độ cao 150m ở hai bên sườn núi?
Giải thích câu ca dao “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”
Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái đất vè giải thích nguyên nhân?
Câu 2: 4 điểm 
Cho biết giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, tỉ suất tử thô của nhóm nước nào cao hơn? Tại sao?
Cho bảng số liệu sau: 
TỔNG GIÁ TRỊ VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA
 NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000- 2014
 Đơn vị: Tỉ USD
Năm
2000
2005
2010
2012
2014
Tổng
30,1
69,2
157,0
228,3
298,0
Cán cân
-1,1
-4,4
- 12,6
+ 0,7
+2,4
Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta
Nhận xét?
Câu 3: 4 điểm
Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ TRONG GDP CỦA HOA KÌ
Năm
1997
2004
2006
2015
Nông nghiệp
156,7
105,0
112,1
296,9
Công nghiệp
2115,2
2298,5
2553,3
3860,0
Dịch vụ
562,1
9246,0
9789,6
14401,1
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị các ngành kinh tế trong GDP của Hoa Kì?
Nhận xét?
Câu 4: 4 điểm
Dựa vào kiến thức đã học và át lát địa lí Việt Nam
Trình bày về các bộ phận thuộc vùng biển Việt Nam? Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc với Tây Bắc?
Câu 5: 4 điểm
Dựa vào átlát địa lí Việt Nam
Kể tên các thành phố trực thuộc Trung Ương của nước ta?
So sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh?
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 8
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1: 4 điểm
Cho 3 địa điểm: Hà Nội ( 21002’B), TP

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_khao_sat_chon_hsg_mon_dia_li_co_dap_an.docx