Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - - Năm 2020
Câu 1: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi AND, cả hai mạch mới đều được tổng hợp lien tục.
B. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các codon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit
C. Quá trình dịch mã cần có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
D. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nucleotit tự do.
Câu 2: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, Menden đã sử dụng
A. phép lai xa. B. phép lai phân tích C. phép lai khác dòng. D. phép lai thuận nghịch.
Câu 3: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã,
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’5’
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’5’ để
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ: MÔN SINH LỚP 12 – KHỐI B Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề); Ngày 08/11/2020 Câu 1: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quá trình nhân đôi AND, cả hai mạch mới đều được tổng hợp lien tục. B. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các codon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit C. Quá trình dịch mã cần có sự tham gia của các nuclêôtit tự do. D. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nucleotit tự do. Câu 2: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, Menden đã sử dụng A. phép lai xa. B. phép lai phân tích C. phép lai khác dòng. D. phép lai thuận nghịch. Câu 3: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã, (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’à5’ (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’à5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit (4) Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là A. (2)à (3) à (1)à (4). B. (1) à (2) à(3) à (4). C. (1)à (4) à (3)à (2). B. (2) à (1) à(3) à (4) Câu 4: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li độc lập là A. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau phân li dộc lập trong giảm phân. B. các cặp tính trạng khác nhau tổ hợp lại thành các biến dị tổ hợp. C. các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử D. các cặp tính trạng phân li độc lập. Câu 5: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li theo quan điểm di truyền học hiện đại là A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân. B. Sự phân li và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. C. Sự phân li đồng đều của NST trong mỗi cặp NST tương đồng trong giảm phân D. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. Câu 6: Biết quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/8. B. 1/2 C. 1. D. 1/4. Câu 7: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi gen cấu trúc ngừng hoạt động B. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon. C. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã. D. Điều hòa hoạt động gen là diều hòa lượng sản phẩm của gen. Câu 8: Trong qui luật phân li của Menden, để các alen phân li đồng đều về các giao tử cần điều kiện gì? (1) Số lượng cá thể nhiều (2) Trội hoàn toàn (3) Mỗi gen qui định một tính trạng (4) Giảm phân bình thường (5) Bố mẹ thuần chủng Câu trả lời đúng là: A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (4) C. (2), (4). D. (1), (2), (4), (5). Câu 9: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden gồm các nội dung: (1) Sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả lai (2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2. (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (4) Tạo các dòng thuần bằng cách cho tự thụ phấn. Trình tự các bước thí nghiệm là A. (4) à (1) à (2) à (3). B. (4) à (2) à (2) à (3) C. (4) à (2) à (3) à (1). D. (4) à (3) à (2) à (1). Câu 10: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen? A. aaBBDd. B. aaBBdd C. AaBBdd. D. AaBbdd. Câu 11: Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là: A. AND. B. rARN. C. mARN. D. tARN Câu 12: Ở một loài có bộ NST = 24. Một cá thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này? A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phông li. B. Quá trình giảm phân tạo giao tử bố có một cặp NST không phân li, còn mẹ giảm phân bình thường. C. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có một cặp NST không phân li. D. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân li Câu 13: Xét các loại đột biến sau (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba Những loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là A. (1), (2), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5). C. B. (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (6). Câu 14: Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 – brom uraxin (5BU) đều làm A. thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác B. thêm một cặp nu. C. thay thế G – X bằng A- T. D. mất một cặp nu. Câu 15: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là A. polinucleotit. B. pôlinucleoxom. C. polipeptit. D. poliriboxom Câu 16: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối lên nhau. B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin C. Tất cả các loài đều dùng chung bô mã di truyền. D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin. Câu 17: Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN. B. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG. D. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bô ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu Câu 18: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của gen cấu trúc trong operon Lac, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau C. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau. D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau. Câu 19: Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở A. điểm khởi đầu nhân đôi. B. eo thứ cấp. C. tâm động. D. hai đầu mút NST Câu 20: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có 8 loại đột biến thể ba. (2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn (3) Một thể đột biếbn của loài này bị mất một đoạn ở NST số 1, lặp một đoạn ở NST số 3, đảo một đoạn ở NST số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến. (4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8. A. 2 B. 4. C. 1. D. 3. Câu 21: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Tính trạng màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường qui định, trong đó, alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ đồng hợp tử giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được 24 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Lí do nào có thể giải thích cho sự xuất hiện của cây hoa trắng? (1) Đột biến mất đoạn NST đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa đỏ (2) Đột biến gen đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa đỏ (3) Đột biến số lượng NST đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa đỏ (4) Đột biến gen hoặc đột biến số lượng NST đã xảy ra trong nguyên phân của cây hoa đỏ. Số ý đúng là A. 3 B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến gen thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nucleotit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường A. (2), (4), (5) B. (3), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (3). Câu 23: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc diểm đúng với NST? (1) Chỉ có 1 phân tử ARN. (2) Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chức 146 cặp nu quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon (3) Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì (4) Có khả năng bị đột biến (5) Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền A. 5. B. 4 C. 3. D. 2. Câu 24: Trong trường hợp bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là: A. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình. B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình C. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình. D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình. Câu 25: Consixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây? (1) Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào và bắt đầu dãn xoắn. (2) Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. (3) Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. (4) Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. A. 1, 2, 4 B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 26: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden? (1) Đối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể. (2) Khác các nhà khoa học cùng thời, Menden theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp. (3) Menden đã sử dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình. (4) Menden phát hiện ra tính trạng do gen qui định và chúng tồn tại thành từng cặp tương đồng A. 3. B. 4. C. 1 D. 2. Câu 27: Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường. (2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc làm thay đổi nhóm gen liên kết (3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST (4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc các gen trên NST. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2 Câu 28: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung (2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thởi trong nhân tế bào. (3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã (4) Phiên mã không cần sản phẩm của dịch mã (5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN. A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 29: Một phân tử ADNmạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch polinucleotit mới. Cho các phát biểu sau: (1) Nếu diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau (2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. (3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp (4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 3 D. 2. Câu 30: Một loài động vật có kiểu ge aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng. III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8 IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/2 A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ. II. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có hai loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50% IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình. A. 3. B. 1. C. 4 D. 2. Câu 32: Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán: 1. Cặp gen Aa nhân đôi 2 lầncần 7194 Guanin 2. Cặp gen Aa có tổng cộng 600 Timin. 3. Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro 4. Đột biến xảy ra là đột biến điểm. 5. Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a Số nhận định đúng là A. 3 B. 2. C. 5. D. 4. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25% là A. 6/2401. B. 32/81. C. 24/ 2401 D. 8/81. Câu 34: Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau một số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai bị đột biến tứ bội. Các tế bào còn lại đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là A. Lần 4 và lần 9. B. Lần 4 và lần 8 C. Lần 5 và lần 9. D. Lần 6 và lần 2. Câu 35: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen nằm trên NST thường qui định. Cho dê đực thuần chủng râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng râu không xồm, F1 thu được 100% dê đực râu xồm và 100% dê cái râu không xồm. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Ở F2, cho các con dê đực râu xồm giao phối ngẫu nhiên với các con dê cái râu không xồm thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong tổng số dê râu xồm F3, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/9 (2) Trong tổng số cá thể thu được ở F3, các cá thể râu không xồm chiếm tỉ lệ 7/9. (3) Trong tổng số cá thể đực F3, các cá thể râu không xồm chiếm 2/18 (4) Ở F3, tỉ lệ các cá thể râu xồm bằng tỉ lệ các cá thể có râu không xồm A. 4. B. 1. C. 2. D. 3 Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp; alen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ; ba cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho một cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 3:1. Biết không xảy ra đột biến, và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán? A. 6. B. 12 C. 8. D. 4. Câu 37: Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Biết không xảy ra đột biến, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao F1, xác suất để trong số 4 cây này chỉ có 3 cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 4/81. B. 1/9. C. 4/9. D. 8/81 Câu 38: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xanh. Cho 2 cây đậu hạt vàng dị hợp giao phấn với nhau thu được F1. Cho toàn bộ các cây hạt vàng F1 đem tự thụ phấn thu được F2, sau đó cho sinh sản bình thường thì xác suất chọn 2 quả F2 để thu được 4 hạt vàng và 2 hạt xanh là bao nhiêu nếu mỗi quả trên cây F2 có 3 hạt và số quả trên các cây như nhau. A. 9,96% B. 15,38%. C. 27,34%. D. 4,69%. Câu 39: Trong một quần thể rau cải, 2n = 18, đột biến đã tạo ra đủ các loại thể một, tuy nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số 9 thì chết ngay trong giai đoạn lá mầm. Người ta xét trên mỗi cặp NST 1 cặp gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là A. 104976 B. 157464. C. 13122. D. 118098. Câu 40: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây: Một số kết luận được rút ra như sau: (1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. (2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau (3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST (4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. (6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_sinh_hoc_lop_12_khoi_b_nam_2020.docx