Đề khảo sát chất lượng học kì II môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh - Năm học 2019-2020
Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. nghị trường. B. hợp pháp. C. vũ trang. D. chính trị.
Câu 2: Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam Việt Nam được đại tướng Nguyễn Chí Thanh ví như: Ý Đảng, lòng dân gặp nhau?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
C. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 3: Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi đã
A. quân đội và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn tê liệt, quân ta sẽ tiến vào tiếp quản Sài Gòn.
B. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
C. chứng tỏ Mĩ và chính quyền Sài Gòn phải từ bỏ tham vọng tái thiết lực lượng quân sự.
D. đánh dấu thời cơ để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam đã tới.
Câu 4: Quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Liên Xô.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973?
A. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba.
B. Vai trò quản lí, điều tiết, thúc đẩy có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho an ninh, quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRỰC NINH (Đề thi gồm 04 trang) ------------------- Mã đề thi:501 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2019 - 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề) -------------------------------- (Thí sinh làm bài ra phiếu trả lời trắc nghiệm) Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân sau chiến tranh thế giới thứ 2 là A. nghị trường. B. hợp pháp. C. vũ trang. D. chính trị. Câu 2: Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam Việt Nam được đại tướng Nguyễn Chí Thanh ví như: Ý Đảng, lòng dân gặp nhau? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. C. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). Câu 3: Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi đã A. quân đội và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn tê liệt, quân ta sẽ tiến vào tiếp quản Sài Gòn. B. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. C. chứng tỏ Mĩ và chính quyền Sài Gòn phải từ bỏ tham vọng tái thiết lực lượng quân sự. D. đánh dấu thời cơ để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam đã tới. Câu 4: Quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp? A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Liên Xô. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973? A. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba. B. Vai trò quản lí, điều tiết, thúc đẩy có hiệu quả của nhà nước. C. Chi phí đầu tư cho an ninh, quốc phòng thấp. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 6: Hội nghị nào có ý nghĩa hoàn chỉnh chủ trương chỉ đạo chiến lược của Đảng đối với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1939 C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 năm 1941. D. Hội nghị mở rộng Ban thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La - Đông Anh - Hà Nội. Câu 7: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ? A. Thắng lợi trong đông – xuân 1953-1954. B. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963. C. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950. Câu 8: Đối với chiến trường Bắc Bộ, theo chủ trương của kế hoạch Nava, trong thu - đông 1953 và xuân 1954, thực dân Pháp chủ trương A. phòng ngự chiến lược. B. “tìm diệt” và “bình định”. C. tiến công chiến lược. D. tiến công tổng lực. Câu 9: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Tổ chức quyên góp thóc gạo. D. Vận động xây dựng "Quỹ độc lập”. Câu 10: Đâu là tên gọi của lực lượng vũ trang Việt Nam trong cách mạng tháng Tám? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Vệ quốc đoàn. D. Quân đội quốc gia Việt Nam. Câu 11: Cơ sở nào buộc Anh phải thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947) ở Ấn Độ? A. Áp lực đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. B. Nhân dân Ấn Độ khởi nghĩa vũ trang. C. Thỏa thuận của Liên Xô, Anh, Mĩ. D. Nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam. Câu 12: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến16. Câu 13: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào? A. Phong trào cách mạng thế giới dâng cao. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương. Câu 14: Thắng lợi trên mặt trận nào đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Quân sự. D. Ngoại giao. Câu 15: Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (8-1929) là tờ báo nào sau đây? A. Đỏ. B. Chuông rè. C. An Nam trẻ. D. Người nhà quê. Câu 16: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải A. rút hoàn toàn quân ra khỏi Đông Dương sau 300 ngày. B. giúp các nước ở Đông Dương tổ chức tổng tuyển cử. C. góp phần bù đắp vết thương chiến tranh ở Việt Nam. D. thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Câu 17: Tổ chức nào của Việt Nam phát động phong trào “vô sản hóa” (cuối năm 1928)? A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 18: Tháng 6 năm 1945, căn cứ địa cách mạng nào được thành lập ở Việt Nam? A. Cao – Bắc – Lạng. B. Cao Bằng. C. Bắc Sơn – Võ Nhai. D. Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 19: Hội nghị Ianta (2 - 1945) quyết định quốc gia nào sau đây cần trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Trung Quốc. B. Mông Cổ. C. Việt Nam. D. Triều Tiên. Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực, tiến bộ ? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 21: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. B. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Mĩ. C. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại. Câu 22: Năm 1962, nhân dân Angiêri giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha. Câu 23: Trong thời gian ở Trung Quốc (1924-1927), Nguyễn Ái Quốc đã A. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. B. tham dự Đại hội của Quốc tế Cộng sản. C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 24: Việt Nam Quốc dân đảng trong quá trình hoạt động chủ trương dựa vào lực lượng nòng cốt là A. binh lính người Việt trong quân đội Pháp. B. giai cấp tư sản và địa chủ người bản xứ. C. giai cấp công nhân và nông dân ở Việt Nam. D. tầng lớp trí thức và dân nghèo thành thị. Câu 25: Hình thức đấu tranh cao nhất của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là A. khởi nghĩa từng phần. B. tổng khởi nghĩa. C. bãi công, biểu tình. D. vũ trang du kích. Câu 26: Tại kì họp thứ nhất (1976), Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định A. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ. B. tổ chức cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước. C. bầu Ban dự thảo Hiến pháp. D. biện pháp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 27: Sau Chiến tranh lạnh, quốc gia nào sau đây đang nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế? A. Ấn Độ. B. Liên bang Nga. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 28: Thắng lợi mở đầu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ (1965-1968) là A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 29: Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX diễn ra theo khuynh hướng nào? A. Khuynh hướng tư sản. B. Khuynh hướng vô sản. C. Khuynh hướng phong kiến. D. Khuynh hướng cải cách. Câu 30: Cao trào “Kháng Nhật cứu nước” ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. B. Phát xít Nhật tiến công xâm lược Đông Dương. C. Quân Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Đời sống nhân dân Đông Dương cực khổ. Câu 31: Điểm giống nhau căn bản về công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 với công cuộc cải tổ của Liên Xô từ năm 1985 là A. xác định đổi mới về kinh tế làm trọng tâm. B. diễn ra khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng. C. xác định đổi mới về chính trị làm trọng tâm. D. đều là bước đi đúng đắn và phù hợp. Câu 32: Nội dung nào của Hiệp định Pari về Việt Nam (1-1973) chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Hai bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. B. Hai bên ngừng bắn và thực hiện trao trả tù binh chiến tranh. C. Mĩ phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Mĩ phải rút hết quân đội của mình, quân đồng minh khỏi miền Nam. Câu 33: Để tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 thắng lợi, các chiến trường khác trong toàn quốc đã A. dốc sức chi viện cho chiến dịch Điện Biên Phủ. B. thực hiện chiến tranh du kích vùng sau lưng địch. C. chi viện vũ khí, phương tiện chiến tranh cho Điện Biên Phủ. D. phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch. Câu 34: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt của trật tự thế giới hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn? A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh của các nước lớn. B. Hình thành khi cuộc chiến tranh thế giới sắp đi vào kết thúc. C. Thành lập một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự. D. Được quyết định bởi các nước thắng trận trong chiến tranh. Câu 35: Cơ hội lớn nhất của Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa là A. học tập kinh nghiệm quản lí đất nước. B. hợp tác, giao lưu phát triển kinh tế. C. tận dụng nguồn vốn đầu tư có hiệu quả. D. tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 36: Hình thức và phương pháp đấu tranh mà Đảng ta đã sử dụng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. đấu tranh hòa bình, kết hợp với đấu tranh chính trị và vũ trang. B. khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu. C. bạo lực cách mạng, kết hợp với đấu tranh chính trị và vũ trang. D. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu. Câu 37: Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo là gì? A. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. B. Xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. D. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. Câu 38: Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về A. xác định bạn và thù.- B. khuynh hướng cứu nước. C. hình thức đấu tranh. D. mục tiêu đấu tranh trước mắt. Câu 39: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” ? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ. D. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp. Câu 40: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của cách mạng nước ta được rút ra từ những thắng lợi tiêu biểu của nhân dân Việt Nam (1919-2000) ? A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. C. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc. D. Luôn kết hợp nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. ----------------------------------------------- ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Họ và tên học sinh:........................................................................Số báo danh:............................... Họ, tên, chữ ký của giám thị:.............................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_12_truong_t.doc