Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập Tích hợp tương tác gen và liên kết gen và hóan vị gen - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập Tích hợp tương tác gen và liên kết gen và hóan vị gen - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả màu vàng, tròn; 40 cây thân cao, quả màu đỏ, tròn; 39 cây thân thấp, quả màu vàng, dài; 41 cây thân thấp, quả màu đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A. Aa × aa . B. Dd × dd.

C. Bb × bb D. Bb × bb.

Câu 2: Ở một loài thực vật alen A qui định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dái; alen B qui định hạt chin sớm trội hoàn toàn so với alen b qui định chin muộn. hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chin sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn, chin muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là

A. ; f = 40%. B. ; f = 40%. C. ; f = 20% D. ; f = 20%.

Câu 3: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn qui định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là

A. Bb × bb, liên kết hoàn toàn. B. Bb × bb; f = 28%

C. Ad/adBb × bb, liên kết hoàn toàn. D. Bb × bb; f = 28%.

 

docx 12 trang phuongtran 11241
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập Tích hợp tương tác gen và liên kết gen và hóan vị gen - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THPT NGUYỄN KHUYẾN 
BÀI TẬP QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN – LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Mức độ 3: vận dụng
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả màu vàng, tròn; 40 cây thân cao, quả màu đỏ, tròn; 39 cây thân thấp, quả màu vàng, dài; 41 cây thân thấp, quả màu đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? 
A. Aa × aa . 	 	B. Dd × dd. 	
C. Bb × bb	 	D. Bb × bb.
Câu 2: Ở một loài thực vật alen A qui định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dái; alen B qui định hạt chin sớm trội hoàn toàn so với alen b qui định chin muộn. hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chin sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn, chin muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là
A. ; f = 40%. B. ; f = 40%. C. ; f = 20% D. ; f = 20%.
Câu 3: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn qui định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
A. Bb × bb, liên kết hoàn toàn. 	 	B. Bb × bb; f = 28% 	
C. AdadBb × bb, liên kết hoàn toàn.	D. Bb × bb; f = 28%.
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa vàng; alen B qui định quả tròn, alen b qui định quả dài. gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm trên một NST. Biết các gen trội lặn hoàn toàn. hoán vị gen có thể xảy ra ở một hoặc hai giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).
(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp hai cặp gen.
(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1.
(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P.
(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp một cặp gen.
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội hai cặp gen Aa và Bb chi phối hình dạng quả , trong khi cặp gen Dd chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ phấn, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Cây X mang hai cặp gen dị hợp.
II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chỉng là 33,33%.
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai: 
Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%.Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
 A. 46,6875%. B. 49,5%. C. 44,25%. D. 48,0468%.
Câu 7: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợpAa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp NST và Aa nằm trên một cặp NST khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Kiểu gen của P là Aa
IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa có thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 8: Ở một loài động vật, sự có mặt của hai alen trội A và b trong kiểu gen qui định kiểu hình long vàng, sự có mặt của một trong hai alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D qui định chân cao trội so với alen d qui dịnh chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀AdadBb x ♂ Bb tạo ra F1; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả hai giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau
II. Số cá thể long vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%
III. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9
IV. Số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm gen lien kết, mỗi lôcut gen đều có 2 alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 10: Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng sinh hóa để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
 Gen A Gen B Gen D
 Enzim A Enzim B Enzim D 
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ 
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không có khả năng tạo được các enzim A, B, D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về 3 cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định hoa đỏ
(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) Trong tổng số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về ít nhất 1 cặp gen chiếm 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
 A. 2. B. 4 C. 1. D. 3.
Câu 11: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F1 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1;1;1;1.
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12: Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 10% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra đưới đây là đúng nhất?
 A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.
 B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.
 C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.
 D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực.
Câu 14: Một loài thực vật, mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II.Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thểF1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chuẩn là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 15: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao: 9,5625% hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% hoa trắng, thân cao: 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Bình rút ra nhận xét về hiện tượng di truyền của hai cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
II. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
III. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
IV. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,3198%.
 A. 3. B.1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường và phân li độc lập qui định, và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:
Gen A
Enzim A
Mắt vàng
Chất A
Tiền chất
En zim B
Mắt đỏ
Chất B
Mắt trắng
Gen B
Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b không tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen qui định màu mắt.
II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.
IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phấn với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 17: Một loài thục vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập qui định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) qui định. Cho hai cây thuần chủng (P) giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AABdBd x aa bDbD.
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắg, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 18: Ở một loài, có 2 thứ cây thuần chủng thân thấp nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2.
Thí nghiệm 1: Cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F1-1 tự thụ phấn được F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 cây cao: 1 cây thấp.
Thí nghiệm 2: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F1-2 tự thụ phấn được F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 cây cao: 1 cây thấp.
Thí nghiệm 3: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây thấp 1 được F1-3 toàn cây cao. Cho F1-3 tự thụ phấn được F2-3 phân li theo tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:
I. Giả sử A-B-: cao; Aabb + aaB- + aabb: thấp, thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb
II. Giả sử A-B-: cao; Aabb + aaB- + aabb: thấp, thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBb
III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thân thấp đồng hợp là 3/7.
IV. Trong số các cây thân cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2/3
Số kết luận có nội dung đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 19: Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên NST thường khác; khi trong kiểu gen có D thì sắc tố đen được chuyển đến và lưu ở lông, ngược lại lông chuột không nhận được sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd với chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng
II. Tỉ lệ kiểu hình lông đen : lông trắng ở đời con là 1:1.
III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp tử 2 cặp gen có tỉ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen
IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%
 A. 4. B. 3 C. 1. D. 2.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ (P) cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao, đỏ.
II. Nếu ở F1 thấp, trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp 2 cặp gen.
III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ : 34:1:1.
IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1.
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 21: Ở cà chua, xét hai cặp gen (A, a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen gống bố mẹ chiếm 25%.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%.
III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81.
IV. Nếu cho cây tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng.
 A. 1. B. 3. C.2. D. 4.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định than thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxisin xử lí các hạt F1, thấy hiệu suất tứ bội hóa các kiểu gen đều đạt 80%.
I. Ở đời F1 có 4 kiểu gen
II. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8.
III. Cho toàn bộ các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%.
IV. Cho một cây thân cao, hoa trắng F1 tứ bội (có rễ; thân; lá to hơn) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1/36
Số nhận xét sai là
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 23: (THPT QG 2016) Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
 (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. 
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. 
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 24: (THPT QG 2018) Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
 - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
 - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. 
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. 
III. F1 của phép lai có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. 
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 25: (ĐH 2011) Ở một loài thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định than thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là 
 A. BdbDAa. B. ABabDd. C. AdaDBb. D. ADadBb.
Câu 26: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. 
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen. 
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. 
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. 
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai. 
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. 
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. 
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 28: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. 
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen. 
III. Cho cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. 
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 29: (THPT QG 2018) Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Ở F1 , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. 
II. Ở F1 , có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. 
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. 
IV. Ở F1 , có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. 
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 30: (THPT QG 2018) Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. 
II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. 
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. 
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. 
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 31: (M2017 LI) Ở một loài thực vật giao phấn, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây:
(1) Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cầ thực hiện tối thiểu hai phép lai
(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập
(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết
(4) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này di truyền phân li độc lập
Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa kết quả một lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 32: (ĐH 2010) Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? 
 A. ADad Bb × ADad Bb. B. ABDabD × AbdaBD. C. BdbD Aa × BdbD Aa. D. ABDabd × AbDaBd.
Câu 33: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: 
 Gen A Gen B Gen M
 Enzim A Enzim B Enzim M 
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ 
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 
 A. 37/64. B. 9/64. C. 7/16. D. 9/16
Câu 34: (THPT QG 2016) : Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau: 
 Gen A Gen B 
 Enzim A Enzim B 
 Chất A Chất B P (Sản phẩm) 
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? 
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H. (3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
 Câu 35: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? 
(1) Cho cây T tự thụ phấn. 
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. 
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. 
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. 
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. 
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. 
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 36: (THPT QG 2016) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
 (1) Kiểu gen của (P) là ABab Dd. 
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. 
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. 
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. 
 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 37: (M 2017 L3) MỘt loài thực vật, hai cặp gen A,a; B,b cùng qui định chiều cao cây; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho than cao, các kiểu gen cón lại cho thân thấp. Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây than cao, hoa vàng : 6 cây than thấp, hoa vàng : 3 cây than cao, hoa trắng : 1 cây than thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa BdbD.
II. F1 có hai loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
III. F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 38: (M2017 L3) Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả 

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_tap_tich.docx